Tổng Quát Về Công Thức, Tính Chất Của đại Lượng Tỉ Lệ Thuận

1. Công thức

Hai đại lượng tỷ lệ thuận x và y liên hệ với nhau bởi công thức y = kx (với k là một hằng số khác 0), (y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k).

Ví dụ: 6 = 3.2 với k = 3

2. Tính chất

– Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ.

\[\frac{{{y}_{1}}}{{{x}_{1}}}=\frac{{{y}_{2}}}{{{x}_{2}}}=\frac{{{y}_{3}}}{{{x}_{3}}}=k\]

Ví dụ: \[\frac{4}{2}=\frac{6}{3}=\frac{8}{4}=2\]

– Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của địa lượng kia.

\[\frac{{{y}_{1}}}{{{y}_{2}}}=\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}};\frac{{{y}_{1}}}{{{y}_{3}}}=\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{3}}}\]

Ví dụ: \[\frac{4}{6}=\frac{2}{3}\];\[\frac{4}{8}=\frac{2}{4}\]

Bài viết gợi ý:

1. Tóm tắt về khái niệm số thực, trục số thực

2. Tóm tắt khái niệm số vô tỉ, căn bậc hai

3. Về quy ước làm tròn số

4. Về số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn

5. Các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

6. Tóm tắt định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức

7. Về Tiên đề Ơ-clit cho đường thẳng song song

Từ khóa » Cách Tính Hệ Số Tỉ Lệ Thuận