Tổng Tham Mưu Trưởng Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia

Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dânViệt Nam
Biểu trưng Bộ Tổng tham mưu
Quân kỳ Quân đội nhân dân Việt Nam
Đương nhiệmĐại tướng Nguyễn Tân Cươngtừ 31 tháng 5 năm 20213 năm, 203 ngày
Bộ Tổng tham mưu
Kính ngữTổng tham mưu trưởng(thông dụng)
Thành viên củaBộ Tổng tham mưuBộ Quốc phòngQuân ủy Trung ươngBan Chấp hành Trung ương Đảng
Báo cáo tớiChủ tịch nước Việt Nam
Trụ sởsố 7, đường Nguyễn Tri Phương, Hà Nội
Bổ nhiệm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Nhiệm kỳ5 năm
Thành lập7 tháng 9 năm 1945(79 năm, 104 ngày)

Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam là một chức vụ cao cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đứng đầu Bộ Tổng tham mưu (thuộc Bộ Quốc phòng), có chức trách tổ chức lực lượng, chỉ huy và điều hành các hoạt động quân sự quân đội. Đồng thời kiêm chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng(từ 1978). Ngoài ra, Tổng tham mưu trưởng còn giữ nhiệm vụ tham mưu cho Quân ủy Trung ương và Bộ trưởng Quốc phòng về mặt quản lý nhà nước và chỉ huy quân đội.

Bổ nhiệm, miễn nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014[1] tại Điều 15 thì chức vụ Tổng Tham mưu trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng. Tại Điều 25, thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan thì Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng .

Tiêu chuẩn chức danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[2], tại Phụ lục 1, Mục I, Tiểu mục 3 và tại Điều 4, Điều 13 thì chức danh Tổng Tham mưu trưởng có thời hạn giữ chức vụ là 5 năm và thuộc diện thẩm quyền Bộ Chính trị quản lý, đánh giá, bố trí, giới thiệu ứng cử, chỉ định; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ; khen thưởng, kỷ luật.[2]

Các đồng chí giữ chức vụ Tổng Tham mưu trưởng thường kiêm nhiệm chức danh Thứ trưởng Bộ Quốc phòng và giữ các chức danh trong Đảng là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.

Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017[3] và Quy định số 90-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[4] thì tiêu chuẩn chung của chức danh Tổng Tham mưu trưởng bao gồmː

  1. Về chính trị tư tưởngː Trung thành với Tổ quốc, Nhà nước. Lập trường bản lĩnh chính trị vững vàng.[4]
  2. Về đạo đức, lối sốngː Mẫu mực, trung thực, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.[4]
  3. Về trình độː Tốt nghiệp đại học trở lên (chuyên về lĩnh vực quân sự).[4]
  4. Về năng lực và uy tínː Có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; nhạy bén chính trị; có năng lực cụ thể hóa và lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả. Là hạt nhân quy tụ được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm cao.[4]
  5. Sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệmː Đủ sức khỏe, đã kinh qua và hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp ở đây; có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.[4]

Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 tại phần III, mục 2 có quy định cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp trên phải kinh qua vị trí chủ chốt cấp dưới.[5] Cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng gồm có Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Quân khu, các Quân chủng, các Tổng cục, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển[6], như vậy để được bổ nhiệm chức danh Tổng Tham mưu trưởng thì phải kinh qua cấp dưới chủ chốt trực tiếp hay từng giữ các chức vụ đó là Phó Tổng Tham mưu trưởng, Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng.

Nhiệm vụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng tham mưu trưởng là người đứng đầu Bộ Tổng tham mưu, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Bộ Tổng tham mưu và có trách nhiệm:

  • Tổ chức thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền quy định trong Hiến pháp
  • Tổ chức thực hiện những công việc được Chủ tịch nước, Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao hoặc ủy quyền
  • Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định
  • Tổ chức thực hiện Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Bộ Tổng tham mưu
  • Tham mưu cho Quân ủy Trung ương và Bộ trưởng Quốc phòng về mặt quản lý nhà nước và chỉ huy quân đội
  • Phụ trách chỉ đạo khối các Quân khu, Quân đoàn, Học viện, Nhà trường

Quyền hạn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nâng bậc lương và phiên quân hàm quân nhân chuyên nghiệp cấp Thượng tá.
  • Điều động quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan chiến sĩ từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Chuyển chế độ phục vụ tại ngũ từ công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan chiến sĩ sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc ngược lại.

Tổng tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Chân dung Họ và tên Thời gianđảm nhiệm Quân hàm khi bổ nhiệm Quân hàm cao nhất Quân chủng Ghi chú
1 Hoàng Văn Thái(1915 – 1986) 1945 – 1953

Thiếu tướng

Đại tướng

Lục quân Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên
2 Văn Tiến Dũng(1917 – 2002) 1953 – 1978

Thiếu tướng

Đại tướng

Lục quân Thăng quân hàm vượt cấp từ Thiếu tướng lên Thượng tướng (năm 1959)
3 Lê Trọng Tấn(1914 – 1986) 1978 – 1986

Thượng tướng

Đại tướng

Lục quân "Tướng đánh trận giỏi nhất Việt Nam"[7]
4 Lê Đức Anh(1920 – 2019) 1986 – 1987

Đại tướng

Đại tướng

Lục quân Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (1992-1997)
5 Đoàn Khuê(1923 – 1999) 1987 – 1991

Thượng tướng

Đại tướng

Lục quân Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997)
6 Đào Đình Luyện(1929 – 1999) 1991 – 1995

Thượng tướng

Thượng tướng

Phòng không – Không quân
7 Phạm Văn Trà(1935–) 1995 – 1997

Trung tướng

Đại tướng

Lục quân Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006)
8 Đào Trọng Lịch(1939 – 1998) 1997 – 1998

Thiếu tướng

Trung tướng

Lục quân Tử nạn năm 1998
9 Lê Văn Dũng(1945–) 1998 – 2001

Trung tướng

Đại tướng

Lục quân Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001-2011)
10 Phùng Quang Thanh(1949–2021) 2001 – 31/8/2006

Trung tướng

Đại tướng

Lục quân Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006-2016)
11 Nguyễn Khắc Nghiên(1951 – 2010) 31/8/2006 – 22/12/2010

Trung tướng

Thượng tướng

Lục quân Qua đời năm 2010[8]
12 Đỗ Bá Tỵ(1954–) 22/12/2010 – 17/5/2016

Trung tướng

Đại tướng

Lục quân Phó Chủ tịch Quốc hội (2016-2021)
13 Phan Văn Giang(1960–) 17/5/2016 – 31/5/2021

Trung tướng

Đại tướng

Lục quân Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2021-nay)
14 Nguyễn Tân Cương(1966–) 31/5/2021– nay

Thượng tướng

Đại tướng

Lục quân

Tổng số Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam theo quân chủng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lục quân: 13
  • Không quân: 1
  • Hải quân: 0
  • Cảnh sát biển: 0
  • Biên phòng: 0

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
  • Phó Tổng tham mưu trưởng

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi năm 2014”. http://congbao.chinhphu.vn. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ a b “Quy định 105/2017 của BCHTW về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử”. https://thuvienphapluat.vn. 2017. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  3. ^ “Quy định số 89-QĐ/TW năm 2017 về Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp”. http://tulieuvankien.dangcongsan.vn. 2017. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  4. ^ a b c d e f “Quy định 90-QĐ/TW năm 2017 về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý”. https://thuvienphapluat.vn. 2017. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  5. ^ “Nghị quyết 26 năm 2018 về công tác cán bộ”. https://www.moha.gov.vn. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2019. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  6. ^ “Giới thiệu về Bộ Quốc phòng”. http://www.mod.gov.vn. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  7. ^ https://media.qdnd.vn (10 tháng 9 năm 2021). “Đại tướng Lê Trọng Tấn- "Zhukov của Việt Nam"”. media.qdnd.vn. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2024.
  8. ^ “Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên từ trần”.
  • x
  • t
  • s
Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Hoàng Văn Thái (1945–1953)
  • Văn Tiến Dũng (1953–1954)
  • Hoàng Văn Thái (1954)
  • Văn Tiến Dũng (1954–1978)
  • Lê Trọng Tấn (1978–1986)
  • Lê Đức Anh (1986–1987)
  • Đoàn Khuê (1987–1991)
  • Đào Đình Luyện (1991–1995)
  • Phạm Văn Trà (1995–1997)
  • Đào Trọng Lịch (1997–1998)
  • Lê Văn Dũng (1998–2001)
  • Phùng Quang Thanh (2001–2006)
  • Nguyễn Khắc Nghiên (2006–2010)
  • Đỗ Bá Tỵ (2010–2016)
  • Phan Văn Giang (2016–2021)
  • Nguyễn Tân Cương (2021–)
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh 86
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã

Từ khóa » Tống Quốc đông