Top 10 Xe ô Tô Giá Rẻ, đẹp Và đáng Mua Nhất Năm 2022
Có thể bạn quan tâm
Top 10 xe ô tô giá rẻ hiện nay có thể kể đến: Vinfast Fadil, Hyundai i10, Toyota Wigo, Mitsubishi Xpander, Honda Brio, Kia Morning với mức giá chỉ từ 352 - 600 triệu đồng, mời bạn đọc tham khảo nhé.
Thị trường ô tô Việt Nam có khá nhiều mẫu xe ô tô giá rẻ nhưng mẫu xe gây tiếc nuối nhất cho người tiêu dùng chắc hẳn là Chevrolet Spark với mức giá chỉ 299 triệu đồng, nếu may mắn mua xe vào những dịp khuyến mãi giá xe có thể giảm mạnh còn 250 triệu đồng.
Mẫu xe giá rẻ Chevrolet Spark bị khai tử để dọn đường cho Vinfast Fadil vào năm 2019. Tính đến thời điểm hiện tại, những mẫu xe ô tô giá rẻ chỉ còn lại các cái tên quen thuộc trong phân khúc Sedan hạng A như: Kia Morning, Hyundai i10 và Suzuki Celerio,...
Danh mục bài viết
- Top 10 xe ô tô giá rẻ, đẹp và đáng mua nhất năm 2023
- 1. Toyota Wigo: 352 triệu đồng
- 2. Hyundai Grand i10: 360 triệu đồng
- 3. Mitsubishi Attrage: 380 triệu đồng
- 4. Mitsubishi Mirage: 380,5 triệu đồng
- 5. Kia Morning: 414 triệu đồng
- 6. Honda Brio: 418 triệu đồng
- 7. Vinfast Fadil: 425 triệu đồng
- 8. Suzuki Ertiga: 539 triệu đồng
- 9. Mitsubishi Xpander: 555 triệu đồng
- 10. Suzuki XL7: 600 triệu đồng
Top 10 xe ô tô giá rẻ, đẹp và đáng mua nhất năm 2023
Các dòng xe ô tô giá rẻ chủ yếu nằm ở phân khúc sedan hạng A, đô thị cỡ nhỏ và xe 7 chỗ, cụ thể như sau:
1. Toyota Wigo: 352 triệu đồng
#Tham khảo xe: Toyota Wigo (ALL-NEW)
Lại là một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ nhưng đến từ thương hiệu quen thuộc hơn là Toyota Wigo. Mẫu xe này tham gia phân khúc Sedan hạng A khá trễ so với các mẫu xe trong cùng phân khúc nhưng nhận được khá nhiều sự quan tâm từ phía người tiêu dùng tại Việt Nam. Mẫu xe này có 2 phiên bản và giá bán của xe như sau:
Bảng giá xe Toyota Wigo tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Wigo 1.2 5MT | 352.000.000 | 416.577.000 | 409.537.000 | 390.537.000 |
Toyota Wigo 1.2 4AT | 385.000.000 | 453.537.000 | 445.837.000 | 426.837.000 |
Thông tin về xe Toyota Wigo:
Toyota Wigo sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3660 x 1600 x 1520 cùng chiều dài cơ sở đạt 2.455mm. Mẫu xe cỡ nhỏ đến từ Nhật Bản sở hữu mặt calang dạng “miệng rộng” để mang đến một chút hầm hố cho cái nhìn trực diện. Lưới tản nhiệt của xe được phối lưới dạng mắc xích gai góc và mạnh mẽ. Cụm đèn pha của xe được thiết kế theo dạng cắt gọt góc cạnh và có xu hướng lồi ra bên ngoài, khá thú vị.
Về trang bị ngoại thất, Toyota Wigo sử dụng đèn pha Halogen-Projector phản xạ đa chiều, đèn sương mù phía trước, đèn hậu LED, đèn phanh trên cao, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện và tích hợp báo rẽ, cánh lướt gió.
Về nội thất, Toyota Wigo hiện đang là mẫu xe có khoang cabin rộng rãi nhất phân khúc với số đo dài x rộng x cao bên trong xe lần lượt là 1940 x 1365 x 1235. Bên trong xe được tích hợp các trang bị hiện đại như: vô lăng 3 chấu / trợ lực lái điện / tích hợp phím bấm chức năng, gương chiếu hậu bên trong 2 chế độ, đồng hồ Digital, ghế nỉ, ghế ngồi điều chỉnh tay 4 hướng, dàn âm thanh 4 loa, kết nối bluetooth/AUX/USB/DVD, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, cửa sổ chỉnh điện.
Về động cơ, Toyota Wigo được trang bị động cơ khá đồng đều so với các mẫu xe trong cùng phân khúc. Cụ thể Toyota Wigo được trang bị động cơ 3NR-VE có dung tích 1,2L cho công suất vận hành tối đa 87 mã lực, momen xoắn 108 Nm, đi kèm là 2 tùy chọn hộp số 4 cấp tự động / 5 cấp số sàn.
Trang bị an toàn trên xe cũng khá phong phú với: Hệ thống báo động chống trộm, mã hóa động cơ, hệ thống mở khóa cần số, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, túi khí cho hàng ghế phía trước, dây an toàn, khóa cửa an toàn, khóa an toàn cho trẻ em.
2. Hyundai Grand i10: 360 triệu đồng
#Tham khảo xe: Hyundai i10 (ALL-NEW)
Hyundai Grand i10 là mẫu xe giá rẻ xếp sau Kia Morning với mức giá chỉ từ 360 triệu đồng. Giá xe Hyundai i10 chỉ cao hơn Morning một chút nhưng khách hàng sử dụng xe sẽ được trải nghiệm các trang bị hiện đại hơn rất nhiều. Chúng ta sẽ nói về giá xe trước nhé:
Bảng giá xe Hyundai Grand i10 tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT Tiêu chuẩn | 360.000.000 | 425.537.000 | 418.337.000 | 399.337.000 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT | 405.000.000 | 475.937.000 | 467.837.000 | 448.837.000 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 AT | 435.000.000 | 509.537.000 | 500.837.000 | 481.837.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn | 380.000.000 | 447.937.000 | 440.337.000 | 421.337.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT | 425.000.000 | 498.337.000 | 489.837.000 | 470.837.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT | 455.000.000 | 531.937.000 | 522.837.000 | 503.837.000 |
Lưu ý: Giá lăn bánh Hyundai i10 chỉ là giá tạm tính mang tính chất tham khảo, giá lăn bánh có thể cao hoặc thấp hơn tùy theo chương trình khuyến mãi và ưu đãi của đại lý và showroom.
Thông tin về xe Hyundai i10:
Mẫu xe ô tô giá rẻ Hyundai Grand i10 được lắp ráp trực tiếp tại Việt Nam, ngay từ những ngày đầu ra mắt mẫu xe cỡ nhỏ này đã nhận được rất nhiều cảm tình từ phía người tiêu dùng Việt Nam.
Về ngoại thất, Hyundai i10 sở hữu ngoại hình trẻ trung với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.765 x 1.660 x 1.520mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.425mm. Hyundai i10 mới được nâng cấp gần đây với bộ tản nhiệt mới bắt mắt hơn, cụm đèn pha được thiết kế lại góc cạnh hơn trước rất nhiều, cụm tản nhiệt cỡ lớn phía trước mang đến sự chắc chắn và cảm giác an toàn cho người sử dụng. Thân xe Hyundai i10 gọn gàng với một số điểm nhấn nhá ốp nhựa mang đến cảm giác thể thao cho xe, lazang của đa chấu kép của xe cũng giúp củng cố cho phong cách thể thao mà hãng mong muốn.
Về nội thất, bên trong xe được nhiều người đánh giá cao về độ rộng rãi. Trang bị tiện nghi trên xe có thể kể đến như: vô lăng 3 chấu tích hợp nút bấm, màn hình hiển thị AV, đầu đĩa CD 4 loa, kết nối Bluetooth/MP3/AM/FM,...
Động cơ vận hành được trang bị trên mẫu xe giá rẻ này là động cơ Kappa 1.0L LPGI, 3 xy lanh thẳng hàng, 12 van, DOHC cho công suất vận hành tối đa 66 mã lực. Còn một động cơ 1.2L, 16 van, 4 xilanh cho công suất vận hành tối đa 86 mã lực. Đi kèm với 2 hệ động cơ này là hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp.
3. Mitsubishi Attrage: 380 triệu đồng
Lại là một mẫu sedan cỡ nhỏ cùng phân khúc Sedan hạng B với Toyota Vios, Mazda2, Honda City,...Là mẫu xe ô tô có mức giá rẻ nhất phân khúc Sedan hạng B, Mitsubishi Attrage sở hữu mức giá khởi điểm chỉ từ 380-490 triệu đồng, cụ thể như sau:
Bảng giá xe Mitsubishi Attrage tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Mitsubishi Attrage CVT (Premium) | 490.000.000 | 571.137.000 | 561.337.000 | 542.337.000 |
Mitsubishi Attrage MT | 380.000.000 | 447.937.000 | 440.337.000 | 421.337.000 |
Mitsubishi Attrage CVT | 465.000.000 | 543.137.000 | 533.837.000 | 514.837.000 |
Thông tin về Mitsubishi Attrage:
Mitsubishi Attrage sở hữu kích thước tổng thể theo chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.305 x 1.670 x 1.515mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.550mm. Sở hữu cho mình thiết kế đầu xe siêu đẹp lấy ý tưởng từ mẫu xe 7 chỗ đang hot là Mitsubishi Xpander.
Cụm tản nhiệt của xe ô tô giá rẻ Mitsubishi Attrage nổi bật với 2 đường mạ crom tạo hình thành hình chữ “X” siêu độc đáo và hầm hố. Cụm đèn pha của xe được tạo hình tia chớp khá hiện đại kết hợp với 2 hốc hút gió ở phía dưới cho cái nhìn trực diện được bắt mắt hơn. Phần cản trước được thiết kế nhô ra phía ngoài một chút giúp phần đầu xe thể thao hơn rất nhiều. Thân xe khá khỏe khoắn với một vài đường gân dập nổi bắt đầu từ các vòm bánh xe trước và kết thúc ở phía sau đuôi xe.
Trang bị ngoại thất của Mitsubishi Attrage (bản tiêu chuẩn) có thể kể đến như: Đèn pha halogen phản xạ đa hướng, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện, tản nhiệt viền crom sang trọng, gạt mưa theo tốc độ lái xe, đèn phanh lắp trên cao, đèn hậu LED.
Khoang nội thất bên trong xe Mitsubishi Attrage được người dùng đánh giá rất cao về độ rộng rãi và thoải mái khi di chuyển đường dài, các tiện nghi trên xe (bản tiêu chuẩn) có thể kể đến như: Vô lăng bọc nhựa trợ lực lái điện (bọc da ở phiên bản cao cấp hơn), điều hòa chỉnh tay, lọc gió điều hòa, khóa cửa trung tâm, cửa kính chỉnh điện, màn hình hiển thị đa thông tin, đèn báo tiết kiệm nhiên liệu, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế bọc nỉ (bọc da ở bản cao cấp).
Động cơ sử dụng trên Mitsubishi Attrage (bản tiêu chuẩn) là động cơ xăng 1.2L cho công suất vận hành tối đa chỉ 78 mã lực, momen xoắn cực đại 100 Nm, đi kèm với hộp số sàn 5 cấp hoặc tùy chọn hộp số CVT vô cấp hiện đại hơn.
Hệ thống an toàn được trang bị trên xe bao gồm: 2 túi khí, căng đai tự động, dây đai an toàn, móc ghế an toàn cho trẻ em, chống bó cứng phanh, khóa cửa từ xa, chìa khóa mã hóa chống trộm, khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh,...
4. Mitsubishi Mirage: 380,5 triệu đồng
Mitsubishi Mirage là mẫu xe ô tô giá rẻ thuộc phân khúc đô thị cỡ nhỏ với mức giá chỉ từ 380,5 triệu đồng, so với các mẫu xe trong phân khúc thì Mirage chỉ đắt hơn Morning, i10 và Wigo, mẫu xe này vẫn rẻ hơn khi so với Mazda 2, Honda Brio hay Jazz. Mitsubishi Mirage đang mở bán 3 phiên bản với mức giá như sau:
Bảng giá xe Mitsubishi Mirage tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Mitsubishi Mirage MT | 380.500.000 | 454.248.200 | 446.638.200 | 427.638.200 |
Mitsubishi Mirage CVT | 450.500.000 | 533.698.200 | 524.688.200 | 505.688.200 |
Mitsubishi Mirage CVT Eco | 415.500.000 | 493.973.200 | 485.663.200 | 466.663.200 |
Thông tin về xe Mitsubishi Mirage:
Mitsubishi Mirage cũng vừa mới được hãng xe của Nhật nâng cấp lại về mặt ngoại thất cách đây không lâu. Ý tưởng thiết kế mới vẫn bắt nguồn từ triết lý Dynamic Shield giống như Outlander. Ở phần đầu xe, Mitsubishi Mirage gọn gàng hơn với bộ tản nhiệt hẹp hơn và đi kèm là 2 thanh ngang được sơn đỏ mang tính chất trang trí cho đầu xe. Mirage cũng sở hữu 2 hốc lớn ở đầu xe nhưng chỉ dùng để chứa đèn sương mù.
Cụm đèn pha của xe được cắt gọt góc cạnh mang đến cái nhìn hiện đại hơn cho đầu xe. Thân xe Mitsubishi Mirage sở hữu nhiều đường dập nổi mang đến cảm giác khỏe khoắn và thể thao. Đuôi xe Mirage cũng đã được làm lại với cụm đèn hậu mới khá bắt mắt và ống xả giả được là lại phía dưới đuôi xe.
Trang bị bên ngoài xe Mitsubishi Mirage (tiêu chuẩn) có thể kể đến như: Đèn Clear Halogen, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, sưởi kính phía sau, gạt kính trước, gạt kính sau, đèn phanh phía sau xe, cửa sổ chỉnh điện.
Không gian bên trong xe Mitsubishi Mirage (tiêu chuẩn) khá vừa vặn và thoải mái khi sử dụng đủ các vị trí ngồi trên xe. Khoang cabin của xe còn tỏ ra khá tiện dụng với các trang bị như: vô lăng trợ lực lái điện, điều hòa chỉnh tay, khóa cửa trung tâm, lọc gió điều hòa, màn hình hiển thị đa thông tin, đèn báo tiết kiệm nhiên liệu, hệ thống âm thanh CD/AUX/USB/Bluetooth, 2 loa, ghế bọc nỉ, ghế lái chỉnh tay 6 hướng,...
Động cơ sử dụng trên Mitsubishi Mirage là động cơ xăng có dung tích 1.2L, phun xăng đa điểm, cho công xuất vận hành tối đa 78 mã lực, momen xoắn cực đại 100 Nm đi kèm là hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động CVT (vô cấp).
Trang bị an toàn trên xe bao gồm: căng đai tự động, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, khóa cửa từ xa, dây đai an toàn,...
5. Kia Morning: 414 triệu đồng
#Tham khảo xe: Kia Morning (ALL-NEW)
Nói về xe ô tô giá rẻ thì phải nhắc đến Kia Morning đầu tiên. Với mức giá chỉ từ 414 triệu, Kia Morning hiện đang là mẫu xe có mức giá rẻ nhất trên thị trường ô tô Việt Nam. Cụ thể giá xe Kia Morning như sau:
Bảng giá xe KIA Morning tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Kia Morning AT | 414.000.000 | 486.017.000 | 477.737.000 | 458.737.000 |
Kia Morning AT Premium | 449.000.000 | 525.217.000 | 516.237.000 | 497.237.000 |
Morning GT-line | 474.000.000 | 553.217.000 | 543.737.000 | 524.737.000 |
Morning X-line | 469.000.000 | 547.617.000 | 538.237.000 | 524.737.000 |
Lưu ý: Giá lăn bánh Kia Morning chỉ là giá tạm tính mang tính chất tham khảo, giá lăn bánh có thể cao hoặc thấp hơn tùy theo chương trình khuyến mãi và ưu đãi của đại lý và showroom.
Thông tin về xe Kia Morning:
Kia Morning là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ, 4 chỗ. Mẫu xe này rất được ưa chuộng tại Việt Nam nhờ mức giá dễ chịu và xe ít hư hỏng vặt.
Về thiết kế, Kia Morning sở hữu ngoại hình gọn gàng với chiều dài x rộng x cao lần lượt 3595 x 1595 x 1485mm cùng chiều dài cơ sở 2.400mm. Nhờ vào kích thước cân đối, Kia Morning sở hữu khoang cabin rộng rãi và thoải mái, khoang hành lý của xe cũng khá vừa vặn để một gia đình nhỏ có thể du lịch vào cuối tuần hoặc lễ, tết.
Trang bị ngoại thất của Kia Morning cũng khá hiện đại dù giá chỉ 299 triệu đồng, cụ thể bên ngoài xe Kia Morning được tích hợp các trang bị như: Đèn pha Halogen, đèn sương mù Halogen, đèn hậu Halogen. Các phiên bản cao cấp sẽ được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn.
Bên trong xe, Kia Morning được tích hợp các trang bị như: vô lăng 3 chấu, CD 4 loa, điều hòa chỉnh cơ, ghế ngồi bọc nỉ. Phiên bản cao cấp sẽ có thêm nhiều trang bị tiện nghi hiện đại hơn.
Khả năng vận hành của Kia Morning chủ yếu phụ thuộc vào động cơ Kappa có dung tích 1.25L, 3 xy lanh cho công suất vận hành tối đa 86 mã lực, momen xoắn cực đại 122Nm đi kèm là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.
6. Honda Brio: 418 triệu đồng
#Tham khảo xe: Honda Brio (ALL-NEW)
Honda Brio được xếp thứ 7 trong danh sách xe ô tô giá rẻ tại Việt Nam, sở hữu cho mình mức giá chỉ từ 418 triệu đồng mẫu xe này rất được tin dùng tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này có đến 5 phiên bản khác nhau, giá xe như sau:
Bảng giá Honda Brio tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Honda Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) | 418.000.000 | 496.810.700 | 482.137.0 00 | 463.137.000 |
Honda Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 448.000.000 | 530.860.700 | 521.900.700 | 502.900.700 |
Honda Brio RS (cam/đỏ) | 450.000.000 | 533.130.700 | 524.130.700 | 505.130.700 |
Honda Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 452.000.000 | 528.577.000 | 519.537.000 | 500.537.000 |
Honda Brio RS 2 màu (cam/đỏ) | 454.000.000 | 537.670.700 | 528.590.700 | 509.590.700 |
Thông tin về xe Honda Brio:
Về kích thước, Honda Brio sở hữu kích thước dài x rộng x cao 3.815 x 1.680 x 1.485 mm / Chiều dài cơ sở của xe đạt 2,405mm.
Về thiết kế, Honda Brio hiện nay được đánh giá là một trong những mẫu xe có thiết kế thể thao và bắt mắt nhất phân khúc, chưa kể cách phối màu ngoại thất của Brio có thể lựa chọn lên đến 2 màu. Ở phần đầu xe, Honda Brio sở hữu cụm đèn pha độc đáo vuốt ngược lên phía trên cùng một bộ lưới tản nhiệt sơn đen mạnh mẽ. Nhìn từ thân xe chúng ta có thể thấy trọng tâm của xe hoàn toàn hướng về phía trước chuẩn bị bức phá, đuôi xe Honda Brio không có quá nhiều điểm đặc biệt, các chi tiết được thiết kế đơn giản, không cầu kỳ.
Trang bị ngoại thất có thể kể đến như: đèn pha Halogen, đèn LED chạy ban ngày, đèn hậu LED,...
Bên trong xe, Honda Brio sở hữu không gian vừa đủ dùng cùng với các trang bị tiện nghi như: vô lăng 3 chấu tích hợp phím bấm chức năng, đồng hồ hiển thị dạng Analog, ghế ngồi bọc da, kết nối USB/Iphone/Ipod/AUX/Bluetooth, hệ thống giải trí CD/DVD/Radio, màn hình giải trí 6,1 inch.
Động cơ sở dụng trên Honda Brio là động cơ i-VTEC SOHC, 4 xilanh, dung tích 1.2L cho công suất vận hành 90 mã lực, momen xoắn cực đại 110 mã lực.
Trang bị an toàn đáng chú ý trên Honda Brio có thể kể đến như: Chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí,...
7. Vinfast Fadil: 425 triệu đồng
#Tham khảo xe: Vinfast Fadil (ALL-NEW)
Vinfast Fadil là mẫu xe ô tô giá rẻ nằm cùng phân khúc với Hyundai i10 và Kia Morning. Mẫu xe này sở hữu lợi thế “Made in Vietnam” và các chương trình khuyến mãi, ưu đãi liên tục dành cho người Việt Nam đã giúp mẫu xe này nhận được rất nhiều sự ủng hộ từ phía người yêu hàng Việt. Vinfast Fadil có 3 phiên bản với mức giá như sau:
Bảng giá xe VinFast Fadil tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
VinFast Fadil (Base) | 425.000.000 | 498.337.000 | 489.837.000 | 470.837.000 |
VinFast Fadil (Plus) | 459.000.000 | 536.417.000 | 527.237.000 | 508.237.000 |
VinFast Fadil (Cao cấp) | 499.000.000 | 581.217.000 | 571.237.000 | 552.237.000 |
Thông tin về xe Vinfast Fadil:
Vinfast Fadil sở hữu kích thước theo chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.495 / chiều dài cơ sở của xe đạt 2.385mm.
Về thiết kế, Vinfast Fadil sở hữu phần đầu xe độc đáo với một đường crom ôm trọn logo chữ V của hãng mang đến sự hiện đại và sang trọng cho cái nhìn trực diện. Cụm đèn pha của Vinfast Fadil được thiết kế khá to và dài ôm trọn đầu xe tạo cái nhìn tròn trĩnh. Thân xe có một vài đường dập nổi độc đáo tạo cảm giác trọng tâm của xe dồn hết về phía trước cho dáng xe đẹp hơn khi di chuyển. Đuôi xe Vinfast Fadil khá đơn giản với cụm đèn hậu hình chữ C kết hợp với phần cảng sau khá lớn cho cảm giác xe bề thế hơn.
Trang bị ngoại thất của Vinfast Fadil (bản tiêu chuẩn) bao gồm: Đèn pha Halogen, đèn ban ngày Halogen, đèn sương mù, đèn phanh trên cao, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện, tích hợp báo rẽ, lazang hợp kim nhôm 1 màu.
Khoang nội thất của Vinfast Fadil cũng được đánh giá rất cao về mặt thiết kế, bảng taplo của Fadil hoàn toàn có thể so kèo tay đôi cùng với một số mẫu xe khác trong cùng phân khúc. Tuy nhiên, Vinfast Fadil không được người dùng đánh giá cao về mặt không gian. Mẫu xe này tương đối hẹp ở bên trong, nếu chỉ dùng để di chuyển với cự ly ngắn thì sẽ tốt hơn, di chuyển đường dài với Fadil sẽ hơi mỏi lưng.
Trang bị tiện nghi được trang bị trên Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn có thể kể đến như: Ghế ngồi bọc da, ghế lái chỉnh cơ 6 hướng / các ghế còn lại chỉnh cơ 4 hướng, vô lăng chỉnh cơ 2 hướng, AM/FM/MP3 (màn hình 7 inch có trên bản cao cấp hơn), 6 loa, 1 cổng USB, kết nối Bluetooth/đàm thoại rảnh tay.
Động cơ của Vinfast Fadil là động cơ xăng 1.4L, 4 xilanh thẳng hàng cho công suất vận hành 98 mã lực, momen xoắn cực đại 128Nm, đi kèm là hộp số tự động CVT.
Hệ thống an toàn trên mẫu xe ô tô giá rẻ Vinfast Fadil cũng rất đầy đủ với: Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật, cảnh báo thắt dây an toàn, móc cố định ghế trẻ em, 2 túi khí, chìa khóa mã hóa.
8. Suzuki Ertiga: 539 triệu đồng
Suzuki nổi tiếng với những mẫu xe ô tô giá rẻ nhưng chất lượng mà những mẫu xe này mang đến nhận được rất nhiều lời nhận xét tích cực từ phía người dùng. Suzuki Ertiga là một mẫu xe như vậy, với mức giá khởi điểm chỉ từ 499,9 triệu đồng là bạn đã có thể sở hữu được mẫu xe 7 chỗ siêu thực dụng này.
Ngoài ra Suzuki Ertiga còn có các phiên bản khác như:
Bảng giá xe Suzuki Ertiga tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Suzuki Ertiga MT | 539.000.000 | 626.374.000 | 615.594.000 | 596.594.000 |
Suzuki Ertiga AT | 609.000.000 | 704.774.000 | 692.594.000 | 673.594.000 |
Suzuki Ertiga Sport | 678.000.000 | 782.054.000 | 768.494.000 | 749.494.000 |
Thông tin về xe Suzuki Ertiga:
Suzuki Ertiga phiên bản mới nhất đã rũ bỏ đi những đường nét thiết kế già dặn của mình mà thay vào đó là các chi tiết trẻ trung, thanh thoát hơn trước rất nhiều. Sở hữu cho mình kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.395 x 1.735 x 1.690 (mm) cùng chiều dài cơ sở đạt 2.740mm.
Về thiết kế, Suzuki Ertiga sở hữu tổng thể xe khá thanh thoát, các chi tiết trên xe được đơn giản hóa nhằm mang đến thiết kế gọn gàng hơn. Đầu xe Suzuki Ertiga nổi bật với cụm tản nhiệt mạ crom sang trọng kết hợp với 2 đèn pha dạng “bóng kép” ở bên trong. Đuôi xe phía sau cũng khá thể thao với cụm đèn hậu dạng chữ “L” kết hợp với cánh lướt gió ở phía trên mang đến cảm giác thể thao hơn cho góc nhìn từ phía sau.
Trang bị ngoại thất của Suzuki Ertiga có thể kể đến như: đèn pha Halogen-Projector, đèn LED chạy ban ngày, đèn hậu LED, gương chiếu hậu cùng màu thân xe.
Nói về nội thất, cho tới thời điểm hiện tại, chưa một người dùng nào bày tỏ thái độ khó chịu về độ rộng rãi và thoải mái của Suzuki Ertiga từ lúc mẫu xe này được giới thiệu tại Việt Nam. Suzuki Ertiga sử dụng ghế ngồi bọc nỉ tương tự như các đối thủ trong phân khúc của mình và một số tiện nghi như: Điều hòa chỉnh tay, lọc gió, màn hình cảm ứng 7 inch, Radio, USB, bluetooth, hộc giữ mát, cổng sạc 12V, cửa sổ chỉnh điện, đèn cabin,...
Suzuki Ertiga sử dụng động cơ xăng có dung tích 1.5L, 4 xilanh thẳng hàng, 16 van cho công suất vận hành tối đa 103 mã lực, momen xoắn cực đại 138 Nm và đi kèm với động cơ này là 2 hộp số tự động 4 cấp và số sang 5 cấp.
Hệ thống an toàn trên Suzuki Ertiga có thể kể đến như: 2 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cảnh báo thắt dây an toàn, ghế trẻ em ISOFIX, khóa an toàn trẻ em,...
9. Mitsubishi Xpander: 555 triệu đồng
Mitsubishi Xpander cũng góp mặt vào danh sách lần này với giá bán khởi điểm chỉ 55 triệu đồng cho một mẫu xe 7 chỗ rộng rãi. Ngoài ra, mẫu xe MPV này còn 3 phiên bản với giá bán lần lượt như sau:
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Mitsubishi Xpander MT | 555.000.000 | 652.305.700 | 641.205.700 | 622.205.700 |
Mitsubishi Xpander AT | 588.000.000 | 681.254.000 | 669.494.000 | 650.494.000 |
Mitsubishi Xpander AT Premium | 648.000.000 | 748.454.000 | 735.494.000 | 716.494.000 |
Mitsubishi Xpander Cross | 688.000.000 | 793.254.000 | 779.494.000 | 760.494.000 |
Thông tin về Mitsubishi Xpander:
Mitsubishi Xpander không còn quá xa lạ với người tiêu dùng tại Việt Nam sau màn soán ngôi Toyota Innova để leo lên Top 1 mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc MPV. Mẫu xe này ô tô giá rẻ này sở hữu hầu hết các yếu tố mà người mua xe cần như: thiết kế bắt mắt, giá xe dễ tiếp cận và một khoang cabin vô cùng thực dụng.
Trang bị ngoại thất của Mitsubishi Xpander có thể kể đến như: Đèn pha Halogen, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp xi nhan báo rẽ, đèn hậu LED, đèn chạy ban ngày LED, vây cá mập.
Bên trong khoang cabin của Mitsubishi Xpander cũng vô cùng rộng rãi và thoải mái với kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.475 x 1.750 x 1.730, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.775mm, vô cùng thoải mái.
Trang bị tiện nghi đáng chú ý trên Mitsubishi Xpander có thể kể đến: ghế ngồi bọc nỉ, 4 cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2, vô lăng tích hợp nút bấm, CD, 4 loa, kết nối Bluetooth, điều hòa 2 dàn lạnh, chìa khóa thông minh,...
Động cơ sử dụng trên Mitsubishi Xpander là động cơ xăng, dung tích 1.5L cho công suất vận hành tối đa 104 mã lực, momen xoắn cực đại 141 Nm đi kèm là hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp.
Trang bị an toàn trên Xpander có thể kể đến như: Chìa khóa chống mã hóa, camera lùi, chống bó cứng phanh, kiểm soát hành trình, phân phối lực điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, cảnh báo phanh khẩn cấp,...
10. Suzuki XL7: 600 triệu đồng
#Tham khảo xe: Suzuki XL7 (ALL-NEW)
Suzuki XL7 là mẫu xe ô tô giá rẻ cuối cùng góp mặt trong danh sách lần này, với mức giá chỉ từ 589,9 triệu đồng mẫu xe MPV này rất được tin dùng tại thị trường ô tô Việt Nam, mẫu xe này còn có một phiên bản khác với mức giá như sau:
Bảng giá xe Suzuki XL7 tháng 11/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Suzuki XL7 | 600.000.000 | 694.694.000 | 682.694.000 | 663.694.000 |
Suzuki XL7 (ghế da) | 640.000.000 | 739.494.000 | 726.694.000 | 707.694.000 |
Thông tin về Suzuki XL7:
Suzuki XL7 sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.450 x 1.775 x 1.710 mm / chiều dài cơ sở của xe đạt 2.740mm. Thiết kế của Suzuki XL7 khá đơn giản, đầu xe sở hữu bộ lưới tản nhiệt hình mắc xích khá bắt mắt và gai góc kết hợp cùng đèn pha dạng tinh thể xếp ngang nhau khi chạy ban đêm rất hiện đại. Tổng thể thân xe dài và rộng, các chi tiết hầu như đều lấy ý tưởng từ Suzuki Ertiga. Cụm đèn hậu hình chữ L độc đáo là một trong những điểm đặc trưng rất dễ nhận diện.
Ngoại thất xe được trang bị các tính năng như: Đèn pha LED, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp xi nhan báo rẽ, đèn hậu LED, đèn hậu LED,...
Không gian nội thất bên trong xe Suzuki XL7 rộng rãi với trục cơ sở dài 2.740, mẫu xe này có 2 phiên bản 1 ghế nỉ và 1 ghế da, các trang bị đáng ý khác có thể kể đến như: Điều hòa không khí, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối AUX/USB/Bluetooth/Android Auto, hệ thống âm thanh 6 loa.
Suzuki Xl7 sử dụng động cơ xăng dung tích 1.5L, 4 xilanh cho công suất vận hành tối đa 105 mã lực momen xoắn cực đại 138 Nm, đi kèm là hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp.
Trang bị an toàn trên Suzuki XL7 có thể kể đến như: 2 túi khí, phanh ABS, hỗ trợ ngang dốc, hệ thống cân bằng điện tử, camera lùi và chống trộm,...
Bên trên là 10 mẫu xe ô tô giá rẻ mà Anycar tổng hợp lại trong bài viết ngày hôm nay, hy vọng bài viết sẽ mang đến nhiều thông tin bổ ích cho bạn đọc.
Từ khóa » Các Loại ô Tô Tốt Nhất Hiện Nay
-
Top Các Dòng Xe, Hãng Xe ô Tô Bền Nhất Thế Giới
-
Nên Mua Xe ô Tô Hãng Nào Tốt Nhất 2021?
-
10 Lựa Chọn ô Tô Tốt Nhất Thế Giới Năm 2021: Xe Nhật áp đảo
-
Danh Sách 29 Hãng Xe ô Tô Tại Việt Nam 2022 - Blog Xe Hơi Carmudi
-
Gợi ý Mua Xe ô Tô Hãng Nào Tốt Nhất Hiện Nay
-
Bạn Có Biết Hãng Xe ô Tô Nào Bền Nhất Hiện Nay?
-
Top 10 Các Hãng Xe ô Tô Nổi Tiếng Thế Giới được ưa Chuộng Nhất
-
Những Thương Hiệu ô Tô Nên Mua Nhất Hiện Nay - Zestech
-
Top 10 Mẫu Xe ô Tô được ưa Chuộng Nhất Tại Việt Nam - LUCAR
-
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ 2022 CÁC HÃNG MỚI NHẤT (07/2022) - Giaxeoto
-
Các Loại Xe ô Tô 4, 5 Chỗ Giá Rẻ Tháng (07/2022) Tại Việt Nam - Giaxeoto
-
Hãng Xe Ô Tô Bền Nhất Thế Giới – Top 10 Xe Tốt Nhất Toàn Cầu
-
10 Thương Hiệu ôtô Tốt Nhất 2022 - VnExpress
-
Top 10 Các Hãng Xe ô Tô đắt Nhất Thế Giới được Săn Lùng