Top 15 Loại Sữa TĂNG CHIỀU CAO Và CÂN NẶNG Cho Trẻ
Có thể bạn quan tâm
Nhiều cha mẹ rất quan tâm đến việc bổ sung thêm các loại sữa tăng chiều cao và cân nặng cho con, đặc biệt là những bé bị thấp còi, suy dinh dưỡng. Tuy nhiên, cha mẹ nên cẩn trọng trong việc cân nhắc nên mua sữa gì, thành phần dinh dưỡng như thế nào, thương hiệu gì để đảm bảo an toàn nhất cho các con. Mời bạn cùng Shop Nhật Bản tìm hiểu về những vấn đề này qua thông tin trong bài viết dưới đây.
1. Bảng chiều cao và cân nặng của trẻ theo tiêu chuẩn
Trước khi mua sữa tăng chiều cao và cân nặng cho trẻ, cha mẹ cần nắm được chiều cao, cân nặng, tình trạng phát triển của con như thế nào, con có phát triển thể chất đúng với độ tuổi của mình hay không. Để làm được điều đó, cha mẹ có thể dựa vào bảng chiều cao và cân nặng của trẻ theo tiêu chuẩn của WHO, từ đó đưa ra đánh giá về sự phát triển của con.
Bảng chiều cao và cân nặng của trẻ theo tiêu chuẩn
Tuổi | Bé gái | Bé trai | ||
Cân nặng (lb – kg) | Chiều cao(Inch – cm) | Cân nặng (lb – kg) | Chiều cao(Inch – cm) | |
0 tháng tuổi | 7.3 lb (3.31 kg) | 19.4″ (49.2 cm) | 7.4 lb (3.3 kg) | 19.6″ (49.8 cm) |
1 tháng tuổi | 9.6 lb (4.35 kg) | 21.2″ (53.8 cm) | 9.8 lb (4.4 kg) | 21.6″ (54.8 cm) |
2 tháng tuổi | 11.7 lb (5.3 kg) | 22.1″ (56.1 cm) | 12.3 lb (5.58 kg) | 23.0″ (58.4 cm) |
3 tháng tuổi | 13.3 lb (6.03 kg) | 23.6″ (59.9 cm) | 14.1 lb (6.4 kg) | 24.2″ (61.4 cm) |
4 tháng tuổi | 14.6 lb (6.62 kg) | 24.5″ (62.2 cm) | 15.4 lb (7 kg) | 25.2″ (64 cm) |
5 tháng tuổi | 15.8 lb (7.17 kg) | 25.3″ (64.2 cm) | 16.6 lb (7.53 kg) | 26.0″ (66 cm) |
6 tháng tuổi | 16.6 lb (7.53 kg) | 25.9″ (64.1 cm) | 17.5 lb (7.94 kg) | 26.6″ (67.5 cm) |
7 tháng tuổi | 17.4 lb (7.9 kg) | 26.5″ (67.3 cm) | 18.3 lb (8.3 kg) | 27.2″ (69 cm) |
8 tháng tuổi | 18.1 lb (8.21 kg) | 27.1″ (68.8 cm) | 19.0 lb (8.62 kg) | 27.8″ (70.6 cm) |
9 tháng tuổi | 18.8 lb (8.53 kg) | 27.6″ (70.1 cm) | 19.6 lb (8.9 kg) | 28.3″ (71.8 cm) |
10 tháng tuổi | 19.4 lb (8.8 kg) | 28.2″ (71.6 cm) | 20.1 lb (9.12 kg) | 28.8″ (73.1 cm) |
11 tháng tuổi | 19.9 lb (9.03 kg) | 28.7″ (72.8 cm) | 20.8 lb (9.43 kg) | 29.3″ (74.4 cm) |
12 tháng tuổi | 20.4 lb (9.25 kg) | 29.2″ (74.1 cm) | 21.3 lb (9.66 kg) | 29.8″ (75.7 cm) |
13 tháng tuổi | 21.0 lb (9.53 kg) | 29.2″ (74.1 cm) | 21.8 lb (9.89 kg) | 30.3″ (76.9 cm) |
14 tháng tuổi | 21.5 lb (9.75 kg) | 30.1″ (76.4 cm) | 22.3 lb (10.12 kg) | 30.7″ (77.9 cm) |
15 tháng tuổi | 22.0 lb (9.98 kg) | 30.6″ (77.7 cm) | 22.7 lb (10.3 kg) | 31.2″ (79.2 cm) |
16 tháng tuổi | 22.5 lb (10.2 kg) | 30.9″ (78.4 cm) | 23.2 lb (10.52 kg) | 31.6″ (80.2 cm) |
17 tháng tuổi | 23.0 lb (10.43 kg) | 31.4″ (79.7 cm) | 23.7 lb (10.75 kg) | 32.0″ (81.2 cm) |
18 tháng tuổi | 23.4 lb (10.61 kg) | 31.8″ (80.7 cm) | 24.1 lb (10.93 kg) | 32.4″ (82.2 cm) |
19 tháng tuổi | 23.9 lb (10.84 kg) | 32.2″ (81.7 cm) | 24.6 lb (11.16 kg) | 32.8″ (83.3 cm) |
20 tháng tuổi | 24.4 lb (11.07 kg) | 32.6″ (82.8 cm) | 25.0 lb (11.34 kg) | 33.1″ (84 cm) |
21 tháng tuổi | 24.9 lb (11.3 kg) | 32.9″ (83.5 cm) | 25.5 lb (11.57 kg) | 33.5″ (85 cm) |
22 tháng tuổi | 25.4 lb (11.52 kg) | 33.4″ (84.8 cm) | 25.9 lb (11.75 kg) | 33.9″ (86.1 cm) |
23 tháng tuổi | 25.9 lb (11.75 kg) | 33.5″ (85.1 cm) | 26.3 lb (11.93 kg) | 34.2″ (86.8 cm) |
2 tuổi | 26.5 lb (12.02 kg) | 33.7″ (85.5 cm) | 27.5 lb (12.47 kg) | 34.2″ (86.8 cm) |
3 tuổi | 31.5 lb (14.29 kg) | 37.0″ (94 cm) | 31.0 lb (14.06 kg) | 37.5″ (95.2 cm) |
4 tuổi | 34.0 lb (15.42 kg) | 39.5″ (100.3 cm) | 36.0 lb (16.33 kg) | 40.3″ (102.3 cm) |
5 tuổi | 39.5 lb (17.92 kg) | 42.5″ (107.9 cm) | 40.5 lb (18.37 kg) | 43.0″ (109.2 cm) |
6 tuổi | 44.0 lb (19.96 kg) | 45.5″ (115.5 cm) | 45.5 lb (20.64 kg) | 45.5″ (115.5 cm) |
7 tuổi | 49.5 lb (22.45 kg) | 47.7″ (121.1 cm) | 50.5 lb (22.9 kg) | 48.0″ (121.9 cm) |
8 tuổi | 57.0 lb (25.85 kg) | 50.5″ (128.2 cm) | 56.5 lb (25.63 kg) | 50.4″ (128 cm) |
9 tuổi | 62.0 lb (28.12 kg) | 52.5″ (133.3 cm) | 63.0 lb (28.58 kg) | 52.5″ (133.3 cm) |
10 tuổi | 70.5 lb (31.98 kg) | 54.5″ (138.4 cm) | 70.5 lb (32 kg) | 54.5″ (138.4 cm) |
11 tuổi | 81.5 lb (36.97 kg) | 56.7″ (144 cm) | 78.5 lb (35.6 kg) | 56.5″ (143.5 cm) |
12 tuổi | 91.5 lb (41.5 kg) | 59.0″ (149.8 cm) | 88.0 lb (39.92 kg) | 58.7″ (149.1 cm) |
13 tuổi | 101.0 lb (45.81 kg) | 61.7″ (156.7 cm) | 100.0 lb (45.36 kg) | 61.5″ (156.2 cm) |
14 tuổi | 105.0 lb (47.63 kg) | 62.5″ (158.7 cm) | 112.0 lb (50.8 kg) | 64.5″ (163.8 cm) |
15 tuổi | 115.0 lb (52.16 kg) | 62.9″ (159.7 cm) | 123.5 lb (56.02 kg) | 67.0″ (170.1 cm) |
16 tuổi | 118.0 lb (53.52 kg) | 64.0″ (162.5 cm) | 134.0 lb (60.78 kg) | 68.3″ (173.4 cm) |
17 tuổi | 120.0 lb (54.43 kg) | 64.0″ (162.5 cm) | 142.0 lb (64.41 kg) | 69.0″ (175.2 cm) |
18 tuổi | 125.0 lb (56.7 kg) | 64.2″ (163 cm) | 147.5 lb (66.9 kg) | 69.2″ (175.7 cm) |
19 tuổi | 126.0 lb (57.15 kg) | 64.2″ (163 cm) | 152.0 lb (68.95 kg) | 69.5″ (176.5 cm) |
20 tuổi | 128.0 lb (58.06 kg) | 64.3″ (163.3 cm) | 155.0 lb (70.3 kg) | 69.7″ (177 cm) |
Bảng chiều cao cân nặng của trẻ được phân theo bé trai và bé gái, chỉ số của bảng là chỉ số chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ theo từng độ tuổi. Nếu các chỉ số chiều cao và cân nặng của trẻ giới hạn trên các chỉ số trong bảng thì trẻ có thể bị béo phì (nếu xét theo cân nặng) và rất cao (nếu xét theo chiều cao). Nếu các chỉ số của trẻ ở giới hạn dưới của các chỉ số trung bình thì trẻ đang gặp phải tình trạng suy dinh dưỡng, thấp còi, thiếu cân, cần có các biện pháp để giúp trẻ cải thiện vấn đề này.
Với trẻ trong độ tuổi từ 0-59 tháng tuổi, cha mẹ có thể dựa vào bảng chiều cao cân nặng chuẩn để đánh giá sự phát triển của bé. Với trẻ từ 8-20 tuổi, một phần cha mẹ có thể dựa vào bảng này nhưng một phần khác nên dựa vào chỉ số BMI để xác định sự phát triển của trẻ một cách chính xác nhất. Cách tính chỉ số BMI cụ thể như sau:
BMI = Cân nặng(kg) / Chiều cao(m)^2
Sau khi có kết quả, đối chiếu kết quả như sau:
BMI mức trung bình: Trẻ phát triển ở mức bình thường
BMI < – 2SD: Trẻ bị thấp còi, nhẹ cân, suy dinh dưỡng
BMI > 2SD: Trẻ bị thừa cân, béo phì.
Bạn có thể dựa theo bảng chỉ số BMI dưới đây để so sánh sự phát triển của trẻ:
Tuổi | BMI trung bình của trẻ trai | BMI trung bình của trẻ gái |
5 tuổi | 15.3 | 15.2 |
6 tuổi | 15.3 | 15.3 |
7 tuổi | 15.5 | 15.4 |
8 tuổi | 15.7 | 15.7 |
9 tuổi | 16.0 | 16.1 |
10 tuổi | 16.4 | 16.6 |
11 tuổi | 16.9 | 17.2 |
12 tuổi | 17.5 | 18.0 |
13 tuổi | 18.2 | 18.8 |
14 tuổi | 19.0 | 19.6 |
15 tuổi | 19.8 | 20.2 |
16 tuổi | 20.5 | 20.7 |
17 tuổi | 21.1 | 21.0 |
18 tuổi | 21.7 | 21.3 |
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ
Chiều cao và cân nặng của trẻ chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau, do đó, để giúp trẻ phát triển chiều cao tốt nhất, cha mẹ nên tác động vào những yếu tố này. Dưới đây là những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng mà cha mẹ có thể tham khảo.
2.1. Di truyền
Di truyền là yếu tố có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ, đặc biệt là chiều cao. Trẻ thường cao lớn nếu như cha mẹ, ông bà có chiều cao vượt trội và ngược lại, trẻ thường thấp còi hơn khi có cha mẹ, ông bà, anh chị có chiều cao khiêm tốn. Tuy nhiên, di truyền không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến chiều cao, bởi vậy, trẻ vẫn có thể cải thiện chiều cao của mình bằng cách tác động vào những yếu tố khác.
2.2. Dinh dưỡng
Dinh dưỡng là yếu tố có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ. Việc cung cấp đủ chất dinh dưỡng trong từng giai đoạn sẽ giúp trẻ phát triển một cách toàn diện cả về chiều cao và cân nặng. Chế độ ăn với đầy đủ các thực phẩm giàu dinh dưỡng sẽ giúp trẻ phát triển chiều cao, cân nặng một cách tốt nhất. Những trẻ có chế độ ăn thiếu dinh dưỡng hoặc mất cân bằng dinh dưỡng thường có xu hướng thấp còi hơn, chiều cao phát triển chậm, không đạt các ngưỡng phát triển ở từng độ tuổi. Dinh dưỡng có tác động mạnh nhất với chiều cao và cân nặng của trẻ trong độ tuổi từ 4-8 tuổi, giai đoạn tiền dậy thì, do đó cha mẹ không nên bỏ qua giai đoạn này nếu muốn giúp con có chiều cao vượt bậc khi dậy thì và sau dậy thì.
2.3. Sinh non
Trẻ sinh non có sự phát triển chậm hơn về cân nặng, chiều cao so với những trẻ sinh đúng ngày. Nguyên nhân là bởi các cơ quan trong cơ thể chưa được hoàn thiện, khả năng đáp ứng với các chất dinh dưỡng cũng kém hơn. Bởi vậy, để giúp trẻ tăng trưởng chiều cao và cân nặng, người mẹ nên chú ý chế độ dinh dưỡng của mình, theo dõi định kỳ để hạn chế tình trạng sinh con thiếu tháng khiến bé bị nhẹ cân, ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất sau này. Mẹ bầu có thể bổ sung thêm các dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển chiều cao của trẻ như: canxi,
2.4. Sức khỏe của thai phụ
Khi mang thai, nếu người mẹ được chăm sóc tốt và bổ sung đủ chất dinh dưỡng thì sẽ tránh được tình trạng trẻ sinh ra bị nhẹ cân hoặc thiết tháng. Trong quá trình mang thai, nếu không may mắc phải một số vấn đề như: tiểu đường thai kỳ, rối loạn tiêu hóa, các bệnh mãn tính cũng có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
2.4. Thời gian ngủ
Sự phát triển chiều cao và cân nặng có liên quan đến thời gian ngủ của trẻ. Trẻ ngủ đủ giấc, thời gian đi ngủ trước 10 giờ tối, mỗi ngày ngủ đủ 8-10 tiếng sẽ tạo điều kiện thuận lợi để chiều cao phát triển. Theo nghiên cứu, thời gian ngủ là thời điểm mà cơ thể sản sinh ra nhiều hormone tăng trưởng nhất (trong giấc ngủ sâu từ 11h đêm đến 1 giờ sáng), do đó trẻ bỏ lỡ thời gian ngủ này sẽ bị ảnh hưởng đến chiều cao.
2.5. Vận động thể dục thể thao
Vận động cũng có liên quan đến sự tăng trưởng chiều cao, cân nặng của trẻ. Khi trẻ vận động, cơ thể sẽ được kích thích tiết ra hormone tăng trưởng, tạo cơ hội để trẻ phát triển thể chất tốt hơn. Một số hoạt động thể chất phù hợp mà cha mẹ có thể lựa chọn cho trẻ như: xà đơn, bóng rổ, bơi lội, đạp xe, nhảy dây, bóng chuyền…
2.6. Môi trường sống
Trẻ sống ở môi trường sống thuận lợi, không bị ô nhiễm không khí, được ăn uống với nguồn thực phẩm sạch sẽ giúp tăng cường sức khỏe, hạn chế bệnh tật. Khi trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng và các yếu tố khác sẽ phát triển tốt hơn so với những trẻ thường xuyên bị ốm vặt, nhất là khi trẻ phải sử dụng kháng sinh sẽ khiến chiều cao và cân nặng phát triển chậm hơn so với bình thường.
3. Trẻ uống sữa có tăng chiều cao không?
Trẻ uống sữa có tác dụng tăng cân và chiều cao không là băn khoăn của nhiều bậc cha mẹ. Theo nghiên cứu của các chuyên gia về dinh dưỡng và sức khỏe, sữa chứa nhiều dưỡng chất quan trọng cho sự phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ. Đặc biệt, hàm lượng canxi, vitamin D, photpho, đạm khá lớn, có tỉ lệ cân đối, tạo điều kiện thuận lợi để giúp trẻ phát triển về thể chất.
Ngoài khẩu phần ăn mỗi ngày, cho trẻ uống sữa sẽ giúp bổ sung thêm các chất dinh dưỡng còn thiếu hụt trong chế độ ăn, góp phần giúp tăng mật độ khoáng xương và các tế bào sinh xương, từ đó tạo điều kiện thuận lợi để giúp xương phát triển. Bên cạnh đó, trong sữa tăng chiều cao còn chứa yếu tố tăng trưởng IGF-1, có tác dụng thúc đẩy sự hóa sụn thành xương thông qua việc tích lũy canxi, thúc đẩy sự phân chia tế bào của cơ thể.
Nhìn chung, với thắc mắc sữa có giúp tăng chiều cao và cân nặng không thì câu trả lời là có. Cha mẹ nên bổ sung thêm sữa cho con để giúp trẻ phát triển thể chất tốt hơn, bù đắp sự thiếu hụt chất dinh dưỡng do chế độ ăn gây ra. Tuy nhiên, việc lựa chọn loại sữa nào, có hàm lượng các thành phần ra sao thì cha mẹ cần cân nhắc kỹ, nên chọn những loại sữa phù hợp với thể trạng của con. Nếu con chậm phát triển chiều cao và cân nặng thì nên chọn sữa tăng chiều cao và cân nặng, nhưng nếu trẻ có chiều cao hạn chế mà cân nặng vượt quá mức thì nên chọn loại sữa có ít chất béo để không làm trẻ bị béo phì, thừa cân.
Ngoài ra, khi chọn sữa cho trẻ, cha mẹ nên quan tâm đến một số vấn đề như trẻ có bị dị ứng đạm bò, dị ứng lactose hay không, nếu phát hiện có vấn đề thì nên lựa chọn loại sữa khác phù hợp với con hơn.
Từ khóa » Sữa Hươu Cao Cổ Cho Be Dưới 1 Tuổi
-
7 Loại Sữa Tăng Chiều Cao Cho Bé Dưới 1 Tuổi Hiệu Quả Kèm Giá Bán
-
Sữa Bột Abbott Grow 2 Lon 900g Cho Trẻ 6 - 12 Tháng Tuổi
-
Sữa Abbott Grow 1, Hộp 900g, 0-6 Tháng, Abbott
-
Top 10+ Sữa Tăng Chiều Cao Cho Bé Dưới 1 Tuổi Tốt Nhất Hiện Nay
-
(Review) 6+ Sữa Tăng Chiều Cao Cho Bé DƯỚI 1 TUỔI Tốt Nhất Hiện ...
-
Sữa Hươu Cao Cổ Cho Be Dưới 1 Tuổi?
-
Sữa Abbott Grow 3 900g (trẻ Từ 1-2 Tuổi)
-
Sữa Abbott Grow Có Tốt Không? Review Sữa Hươu Cao Cổ Tăng Chiều ...
-
Top 5 Sữa Tăng Chiều Cao Cho Bé Dưới 1 Tuổi (6-12tháng) Tốt
-
Sữa Hươu Cao Cổ Cho Bé 1 Tuổi?
-
Review Sữa Abbott Grow Có Tốt Cho Bé Không? Có Tăng Cân Và Phát ...
-
Review 5 Loại Sữa Hươu Cao Cổ Tốt Nhất Hiện Nay 2022
-
Sữa Grow Hươu Cao Cổ Giúp Con Cao Lớn Và Tăng Cân đều đặn
-
Top 5 Loại Sữa Dành Cho Bé Từ 6 -12 Tháng Tuổi - Websosanh
-
[Review] Sữa Hươu Cao Cổ Abott Grow Có Thực Sự Tốt Không?
-
Sữa Hươu Cao Cổ Grow Abbott Giá Siêu Tốt - Tháng 7, 2022 | Tiki
-
Top 7 Sữa Tăng Chiều Cao Cho Bé Tốt Nhất Hiện Nay
-
Sữa Hươu Cao Cổ - So Sánh Giá