Top 15 Loại Thuốc Trị Loãng Xương Tốt Nhất Phổ Biến Hiện Nay

Loãng xương không có thuốc đặc trị nên các thuốc thường dùng trong điều trị loãng xương là để hạn chế tình trạng hủy xương, tăng cường canxi hoặc giảm biến chứng… Dưới đây là top 22 loại thuốc loãng xương phổ biến hiện nay mà người bệnh có thể tham khảo.

Tìm hiểu về các loại thuốc điều trị bệnh loãng xương phổ biến
Tìm hiểu về các loại thuốc điều trị bệnh loãng xương phổ biến

1. Thuốc trị loãng xương là gì?

Bệnh loãng xương là tình trạng xương giảm mật độ khoáng khiến xương yếu và dễ gãy. Thuốc trị loãng xương sẽ giúp tăng khối lượng xương, hạn chế nguy cơ gãy xương. Tuy nhiên người bệnh cần dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không nên tự ý sử dụng vì không phải ai cũng dùng loại thuốc này.

2. Khi nào cần dùng thuốc điều trị loãng xương?

Thuốc điều trị loãng xương thường được các bác sĩ chỉ định cho các trường hợp có mật độ xương với điểm T từ – 2,5 trở xuống và được chẩn đoán mắc bệnh loãng xương. Bên cạnh đó, với các trường hợp bị suy giảm mật độ xương có đi kèm các yếu tố nguy cơ cao thì vẫn cần các bác sĩ tư vấn.

Thông thường, để xác định được người bệnh có được sử dụng thuốc hay không, người bị bệnh sẽ cần trải qua các quá trình đánh giá y khoa. Và kết luận sẽ được đưa ra dựa trên mật độ xương và các yếu tố nguy cơ.

Đối với các nguồn thực phẩm bổ sung, tuy không được các bác sĩ kê chi tiết như đơn thuốc, nhưng không phải các loại thực phẩm bổ sung canxi nào cũng sẽ tốt cho người bị loãng xương. Bởi khi bạn sử dụng thuốc đi kèm với thực phẩm bổ sung canxi hay các loại thực phẩm chức năng khiến cơ thể tiêu thụ nhiều canxi, thì có thể sẽ không giúp xương khỏe hơn mà ngược lại, có thể làm tăng nguy cơ sỏi thận, táo bón và làm tích tụ canxi trong máu.

Bác sĩ sẽ tư vấn thời điểm dùng thuốc cải thiện bệnh loãng xương
Bác sĩ sẽ tư vấn thời điểm dùng thuốc cải thiện bệnh loãng xương

3. Các nhóm thuốc điều trị loãng xương

Các loại thuốc loãng xương sẽ nằm trong 5 nhóm dưới đây:

3.1. Nhóm thuốc trị loãng xương Bisphosphonates

Bisphosphonates thường là lựa chọn đầu tiên, phổ biến của bác sĩ khi điều trị loãng xương. Nhóm thuốc này sẽ giúp làm chậm tốc độ mất xương và là loại thuốc điều trị loãng xương ở người già. Thuốc thường được dùng tối đa trong 5 năm liên tục. Sau khi ngưng thuốc, người bệnh vẫn có thể nhận được những lợi ích mà loại thuốc này mang lại.

Các loại thuốc chính:

  • Thuốc điều trị loãng xương Alendronate (Fosamax, Binosto)
  • Risedronate (Actonel, Atelvia)
  • Ibandronate (Bonviva)
  • Axit Zoledronic (Reclast, Zometa)

Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau bụng, ợ chua… Nếu dùng lâu dài có thể tăng nguy cơ gãy xương đùi, hoại tử xương hàm tuy nhiên trường hợp này rất hiếm.

Thuốc điều trị bệnh loãng xương Bisphosphonate
Thuốc điều trị bệnh loãng xương Bisphosphonate

3.2. Thuốc sinh học Denosumab

Loại thuốc này được dùng trong trường hợp người bệnh không dung nạp hoặc không thể sử dụng Bisphosphonates (như người bị suy giảm chức năng thận). Thuốc có thể phải sử dụng trong thời gian dài, thậm chí là suốt đời. Các loại thuốc chính:

  • Prolia
  • Xgeva

Tác dụng phụ: Đau cơ, xương, ngứa, phát ban. Tăng nguy cơ bị gãy cột sống sau khi ngừng thuốc.

3.3. Hormone và liệu pháp có liên quan tới hormone

Với trường hợp loãng xương vì suy giảm nội tiết tố do tuổi tác, việc sử dụng hormone và liệu pháp thay thế hormone có thể là một giải pháp. Thuốc được dùng cho phụ nữ hoặc nam giới có nguy cơ gãy xương cao, người không thể dùng các loại thuốc chữa loãng xương khác. Các loại thuốc chính là:

  • Estrogen
  • Testosterone
  • Raloxifene (Evista)
  • Calcitonin (Miacalcic)

Tác dụng phụ: Có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông, ung thư vú, bốc hỏa…

Hormone và liệu pháp thay thế hormone giúp giảm tình trạng loãng xương
Hormone và liệu pháp thay thế hormone giúp giảm tình trạng loãng xương

3.4. Thuốc tăng tạo xương

Đây là thuốc chữa loãng xương hiệu quả với người có mật độ xương rất thấp, người có tiền sử gãy xương hoặc loãng xương do lạm dụng steroid. Thuốc tăng tạo xương thường được sử dụng trong vòng 1 – 2 năm và tác dụng sẽ biến mất nhanh chóng sau khi ngừng thuốc. Các loại thuốc chính:

  • Teriparatide (Forteo)
  • Abaloparatide (Tymlos)
  • Romosozumab (Evenity)

3.5. Chất bổ sung canxi và vitamin D

Chế độ dinh dưỡng thông thường có thể không đủ cung cấp lượng canxi và vitamin D cần thiết cho cơ thể. Vì thế trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định thêm chất bổ sung canxi và vitamin D. Theo khuyến cáo, cần bổ sung từ 500 – 1.500mg canxi/ngày và từ 800 – 1.000 IU vitamin D/ngày.

4. Các loại thuốc trị loãng xương tốt nhất

Dưới đây là 15 loại thuốc trị loãng xương tốt nhất hiện nay được nhiều người sử dụng lựa chọn:

4.1. Thuốc điều trị loãng xương Fosamax

Thuốc điều trị loãng xương Fosamax plus
Thuốc điều trị loãng xương Fosamax plus

Fosamax thuộc nhóm Bisphosphonates có xuất xứ từ Ý. Thuốc dùng để điều trị và dự phòng loãng xương có tác dụng giúp ức chế quá trình hủy xương…

  • Thành phần chính: Natri alendronate trihydrat
  • Công dụng: Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, phòng tránh gãy xương.
  • Liều dùng: Uống 70mg/lần/tuần.
  • Tương tác thuốc: Estrogen, Canxi, thuốc kháng acid, aspirin.

Tìm hiểu thêm về các loại thuốc trị loãng xương của Mỹ phổ biến hiện nay

4.2. Thuốc loãng xương Binosto

Thuốc chữa trị bệnh loãng xương Binosto
Thuốc chữa trị bệnh loãng xương Binosto

Thuốc này cũng thuộc nhóm Bisphosphonates có công dụng là giúp ức chế quá trình hủy xương. Thuốc thích hợp điều trị loãng xương cho người già, phụ nữ sau mãn kinh, người điều trị corticosteroid kéo dài.

  • Thành phần chính: Alendronate
  • Công dụng: Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, người lớn tuổi, người dùng thuốc corticosteroid dài ngày.
  • Liều dùng: 70mg/lần/tuần.
  • Tương tác thuốc: Aspirin, NSAID…

4.3. Thuốc Actonel

Thuốc Actonel là giải pháp giúp điều trị loãng xương hiệu quả
Thuốc Actonel là giải pháp giúp điều trị loãng xương hiệu quả

Actonel thuộc nhóm Bisphosphonates, có 2 hàm lượng chính là 75mg và 35mg, cho công dụng chống hủy xương.

  • Thành phần chính: Risedronate natri
  • Công dụng: Điều trị và ngăn ngừa loãng xương, trị bệnh Paget xương.
  • Liều dùng: 5mg/ngày.
  • Tương tác thuốc: Aspirin, thuốc nhuận tràng, thuốc kháng axit, NSAID…

Tìm hiểu thêm về các loại thuốc trị loãng xương của Đức tốt nhất

4.4. Thuốc Bonviva

Thuốc chữa loãng xương Bonviva
Thuốc chữa loãng xương Bonviva

Thuốc Bonviva có thể làm thay đổi sự hình thành xương và phá vỡ trong cơ thể, làm chậm mất xương và ngăn ngừa gãy xương, thường được sử dụng cho phụ nữ đã trải qua thời kỳ mãn kinh.

  • Thành phần chính: Acid ibandronic
  • Công dụng: Ức chế hoạt tính của tế bào hủy xương, giảm tỷ lệ chuyển hóa xương về mức trước mãn kinh ở phụ nữ mãn kinh.
  • Liều dùng: 150mg/lần/tháng.
  • Tương tác thuốc: Acid Acetylsalicylic, thuốc kháng histamin, thuốc chẹn kênh proton, sản phẩm có chứa canxi, nhôm, magie, sắt…

4.5. Thuốc chữa loãng xương Reclast

Thuốc giúp cho người bệnh loãng xương Reclast
Thuốc giúp cho người bệnh loãng xương Reclast

Thuốc được chỉ định cho người bị loãng xương và có thể được kê cho người bệnh tăng canxi máu, đa u tủy, di căn xương.

  • Thành phần chính: Zoledronic Acid.
  • Công dụng: Điều trị loãng xương cho phụ nữ sau mãn kinh và nam giới, ngăn ngừa loãng xương ở những người dùng corticosteroid kéo dài.
  • Liều dùng:
    • Liều điều trị, tiêm tĩnh mạch 5mg/lần/năm.
    • Liều dự phòng, tiêm tĩnh mạch 5mg/lần/2 năm.
  • Tương tác thuốc: Thalidomide

4.6. Thuốc Zometa

Thuốc Zometa được dùng trong điều trị loãng xương rất tốt
Thuốc Zometa được dùng trong điều trị loãng xương rất tốt

Thuốc dùng để điều trị các bệnh về xương như loãng xương, gãy xương do ung thư, đa u tủy…

  • Thành phần chính: Axit zoledronic
  • Công dụng: Điều trị loãng xương, tăng calci máu ác tính, ung thư xương đã di căn tới các cơ quan khác trong cơ thể.
  • Liều dùng: Tiêm truyền 4mg/lần mỗi 3 – 4 tuần.
  • Tương tác thuốc: Aclasta

4.7. Thuốc Prolia

Thuốc trị bệnh loãng xương Prolia
Thuốc trị bệnh loãng xương Prolia

Thuốc Prolia là thuốc kê đơn được dùng để điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ gãy xương cao. Thuốc cũng phù hợp với người không thể dùng hoặc không đáp ứng với thuốc trị loãng xương khác.

  • Thành phần chính: Denosumab
  • Công dụng: Điều trị loãng xương ở phụ nữ hậu mãn kinh, tăng khối lượng xương ở nam giới mắc bệnh loãng xương.
  • Liều dùng: Tiêm 60mg/lần mỗi 6 tháng.

4.8. Thuốc chữa loãng xương Xgeva

Thuốc trị loãng xương được dùng phổ biến Denosumab
Thuốc trị loãng xương được dùng phổ biến Denosumab

Thuốc được sử dụng nhiều trong trường hợp ung thư di căn xương gây phá hủy tế bào xương. Thuốc sẽ tác động vào protein RANK từ đó làm ức chế hoặc ngừng quá trình hủy xương.

  • Thành phần chính: Denosumab
  • Công dụng: Ngăn ngừa gãy xương, điều trị khối u xương tế bào khổng lồ, điều chỉnh canxi máu.
  • Liều dùng: Tiêm 120mg/lần mỗi 4 tuần.
  • Tương tác thuốc: Prolia, thuốc ức chế miễn dịch, aspirin…

Xem thêm: Top 6 thuốc tiêm chống loãng xương mới nhất năm nay

4.9. Loại thuốc hormone estrogen chữa loãng xương

Đây là một liệu pháp thay thế hormone estrogen giúp chống loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Ngoài ra, liệu pháp này còn có nhiều tác dụng khác trong điều trị các vấn đề liên quan tới nội tiết tố như triệu chứng vận mạch, teo âm đạo, suy buồng trứng nguyên phát, xuất huyết tử cung bất thường…

  • Thành phần chính: Estradiol
  • Công dụng: Phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Liều dùng: Đối với dạng thuốc uống, liều 0,5mg theo phác đồ chu kì.
  • Tương tác thuốc: Amiodarone, Aprepitant, Carbamazepine, Lovastatin, thuốc trị HIV, thuốc trị bệnh tuyến giáp, Verapamil.

4.10. Thuốc Evista

Thuốc Raloxifene được dùng cho phụ nữ mãn kinh bị loãng xương
Thuốc Raloxifene được dùng cho phụ nữ mãn kinh bị loãng xương

Thuốc Evista có tác dụng ức chế hủy xương tương tự Estrogen. Nó được dùng như một liệu pháp hormone thay thế.

  • Thành phần chính: Raloxifene
  • Công dụng: Dự phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Liều dùng: Uống 1 viên/ngày.
  • Tương tác thuốc: Warfarin, Coumarin, Cholestyramin.

4.11. Thuốc Miacalcic

Thuốc chữa loãng xương được dùng phổ biến Calcitonin
Thuốc chữa loãng xương được dùng phổ biến Calcitonin

Thuốc Miacalcic là một trong những nội tiết tố nữ điều hòa sự chuyển hóa canxi.

  • Thành phần chính: Calcitonin
  • Công dụng: Dự phòng mất xương cấp do bất động đột ngột như bị ngã gãy xương do loãng xương, giảm nồng độ calci huyết tương, trị bệnh xương Paget.
  • Liều dùng: Dự phòng mất xương với liều khuyến cáo là 50-100IU/lần/ngày tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, trong vòng từ 2 – 4 tuần.
  • Tương tác thuốc: Calci, vitamin D

4.12. Thuốc trị loãng xương Forteo

Thuốc Teriparatide hỗ trợ cải thiện tình trạng loãng xương
Thuốc Teriparatide hỗ trợ cải thiện tình trạng loãng xương

Forteo là một dạng hormone tuyến cận giáp nhân tạo, giúp làm tăng mật độ khoáng của xương, ngăn ngừa gãy xương.

  • Thành phần chính: Teriparatide
  • Công dụng: Điều trị loãng xương do mãn kinh, sử dụng steroid dài ngày hoặc suy tuyến sinh dục.
  • Liều dùng: Tiêm 20mcg/lần/ngày.
  • Tương tác thuốc: Digoxin, Digitalis…

4.13. Thuốc Tymlos

Người bệnh loãng xương có thể sử dụng thuốc Tymlos
Người bệnh loãng xương có thể sử dụng thuốc Tymlos

So với các loại thuốc khác thì thuốc Tymlos chưa phổ biến và là một dạng hormone của tuyến cận giáp tồn tại tự nhiên trong cơ thể. Thuốc làm tăng mật độ khoáng của xương và sức mạnh của xương.

  • Thành phần chính: Abalo Paracide
  • Công dụng: Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ gãy xương cao.
  • Liều dùng: Tiêm dưới da 80mcg/lần/ngày.

4.14. Thuốc trị loãng xương Evenity

Thuốc trị loãng xương Evenity
Thuốc trị loãng xương Evenity

Thuốc này giúp tăng khối lượng xương nhờ ức chế sclerostin (một chất ngăn chặn sự hình thành xương) từ đó kích thích tạo cốt bào.

  • Thành phần chính: Romosozumab
  • Công dụng: Dự phòng loãng xương cho phụ nữ mãn kinh có nguy cơ gãy xương cao, bệnh nhân không dung nạp các biện pháp điều trị khác.
  • Liều dùng: Tiêm 210mg/lần/tháng.

4.15. Thuốc Calci Carbonat + vitamin D3

Thuốc Calci Carbonat vitamin D3 rất tốt trong việc chữa trị loãng xương
Thuốc Calci Carbonat vitamin D3 rất tốt trong việc chữa trị loãng xương

Calci Cacbonat + vitamin D3 là thuốc bổ sung canxi và vitamin D3, không thể thiếu trong quá trình điều trị bệnh loãng xương ở người kém hấp thu dinh dưỡng từ thực phẩm. Thuốc có tác dụng bổ sung vitamin và canxi, rất tốt trong điều trị bệnh loãng xương và phòng ngừa gãy xương. Vitamin D3 sẽ giúp hấp thu canxi tốt hơn.

Thuốc Calci Carbonat + vitamin D3 không được dùng cho những trường hợp người bệnh quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Những người có hội chứng tăng calci trong máu như u ác tính tiêu xương, cường cận giáp, quá liều do dùng vitamin D, tăng calci niệu nặng, suy thận nặng, loãng xương do bất động, đang điều trị với vitamin D. Liều khuyến cáo uống 1 – 2 viên/ ngày sau khi ăn.

4.16. Thuốc Glucosamine

Thuốc trị loãng xương Glucosamine
Thuốc trị loãng xương Glucosamine

Thuốc Glucosamine là nhóm thuốc tăng cường chức năng xương khớp đồng thời điều trị loãng xương phổ biến. Thuốc chủ yếu được dùng trong phòng ngừa và điều trị loãng xương, gãy xương ở người già và những bệnh lý liên quan như bệnh Paget, thiếu xương và một số dạng ung thư xương nhất định. Glucosamine sẽ làm chậm hoặc ngăn chặn quá trình hủy xương bằng cách kích thích quá trình apoptosis (quá trình tế bào hủy xương tự tử). Đồng thời tăng sự tích lũy canxi của cơ thể và duy trì khả năng tạo xương. Từ đó làm tăng mật độ xương, phòng ngừa gãy xương do loãng xương và gãy xương ở người già hiệu quả.

Tùy thuộc vào độ tuổi và mức độ loãng xương, thuốc Glucosamine được dùng dưới dạng viên uống. Thời gian dùng thuốc có thể ngắn hoặc kéo dài tùy vào khả năng tăng mật độ xương của từng tình trạng bệnh.

4.17. Thuốc Ibandronate

Thuốc điều trị loãng xương Ibandronate
Thuốc điều trị loãng xương Ibandronate

Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế tiêu xương Bisphosphonate, có tác dụng để ngăn ngừa và điều trị loãng xương cho các đối tượng có nguy cơ. Thuốc cũng có thể được dùng cho phụ nữ mãn kinh bị loãng xương nặng có lún xẹp đốt sống và người bệnh bị ung thư di căn xương. Khi sử dụng thuốc sẽ làm chậm quá trình hủy xương, duy trì sức khỏe xương khớp và hạn chế nguy cơ gãy xương. Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong thời gian sử dụng thuốc như tiêu chảy, khó chịu dạ dày, đau ở chân hoặc cánh tay, triệu chứng cúm nhẹ.

4.18. Thuốc Aclasta

Cải thiện loãng xương rất tốt nhờ thuốc Aclasta
Cải thiện loãng xương rất tốt nhờ thuốc Aclasta

Aclasta 5mg có chứa hoạt chất acid zoledronic giúp điều trị loãng xương, ngăn ngừa tổn thương xương ở những người mắc bệnh Paget xương. Ngoài ra, acid zoledronic cũng được sử dụng trên một số người bệnh ung thư với mục đích làm giảm tổn thương xương và giảm nồng độ canxi trong máu. Biệt dược của thuốc thường sử dụng trong bệnh lý ung thư là Zometa. Aclasta 5mg làm chậm tốc độ của quá trình mất xương nhờ ức chế tế bào gây hủy xương, dẫn đến làm tăng mật độ xương.

4.19. Thuốc Alendronate

Thuốc chữa trị loãng xương Alendronate
Thuốc chữa trị loãng xương Alendronate

Alendronate là một amino bisphosphonate tổng hợp, một chất đồng đẳng của pyrophosphate, có tác dụng đặc hiệu ức chế tiêu xương. Khác với pyrophosphate nhưng giống etidronate và pamidronate, alendronat không bị các phosphatase thủy phân. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy điều trị bằng alendronat có thể làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Các nghiên cứu lâm sàng ở phụ nữ mãn kinh từ 40 đến 85 tuổi bị loãng xương (được xác định là có khối lượng xương thấp, ít nhất là 2 độ lệch chuẩn dưới trung bình của thời kỳ trước mãn kinh), điều trị bằng alendronat làm giảm đáng kể số lần gãy đốt sống sau 3 năm dùng thuốc. Mật độ chất khoáng ở xương tăng rõ sau 3 tháng điều trị bằng alendronat và còn tiếp tục trong suốt quá trình dùng thuốc. Tuy nhiên sau 1 – 2 năm điều trị nếu ngừng sử dụng alendronate thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương. Do đó phải điều trị hàng ngày mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh.

4.20. Thuốc Risedronate

Thuốc Risedronate dành cho phụ nữ loãng xương sau mãn kinh
Thuốc Risedronate dành cho phụ nữ loãng xương sau mãn kinh

Risedronat natri 5mg được chỉ định cho người loãng xương thời kỳ sau mãn kinh, loãng xương do glucocorticoid, người bệnh Paget (viêm xương biến dạng) là thuốc ức chế tiêu xương, điều trị loãng xương nhóm Bisphosphonates. Với điều trị hoặc phòng ngừa loãng xương thời kỳ sau mãn kinh uống 5mg/ngày hoặc hoặc 35mg/lần/tuần, với điều trị hoặc phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid uống 5 mg/ngày.

4.21. Thuốc Drofen

Thuốc điều trị loãng xương Drofen
Thuốc điều trị loãng xương Drofen

Mỗi viên nén chứa hoạt chất ibandronic acid (ở dạng ibandronate natri monohydrate) 150mg có tác dụng phòng và điều trị loãng xương sau thời kỳ mãn kinh ở chị em. Người lớn dùng 150mg/tháng vào một ngày cố định trong tháng và sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.

4.22. Thuốc Axit zoledronic

Trị loãng xương bằng loại thuốc tiêm Axit zoledronic
Trị loãng xương bằng loại thuốc tiêm Axit zoledronic

Zoledronic acid 5mg được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch, thời gian truyền khoảng 15 phút, cho tác dụng bảo vệ xương suốt năm. Zoledronic acid là sự lựa chọn thích hợp cho người bệnh bị gãy xương, phải nằm điều trị khó thể uống thuốc ở tư thế thẳng đứng. Với người bệnh loãng xương sau mãn kinh liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg Aclasta 1 lần trong 1 năm. Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg Aclasta 1 lần trong 1 năm.

5. Nên sử dụng thuốc loãng xương trong bao lâu?

Sử dụng thuốc loãng xương trong bao lâu?
Sử dụng thuốc loãng xương trong bao lâu?

Vậy, người bị bệnh loãng xương nên sử dụng thuốc loãng xương trong bao lâu? Bisphosphonates là một trong những loại thuốc điều trị loãng xương phổ biến nhất hiện nay. Loại thuốc này thường được sử dụng trong khoảng 3 – 5 năm. Sau đó, các bác sĩ, chuyên gia sẽ dựa vào các yếu tố nguy cơ để đánh giá và chỉ định xem bệnh nhân có cần sử dụng thuốc thêm không, hay sẽ chỉ định sử dụng sang loại thuốc khác. Thuốc điều trị loãng xương Bisphosphonates cũng được ghi nhận tác dụng phụ nghiêm trọng đó chính là: hoại tử xương hàm và viêm thực quản. 

Hai triệu chứng này được coi là biến chứng hiếm gặp khi sử dụng Bisphosphonates. Tuy nhiên, để hạn chế tối đa tình trạng xuất hiện tác dụng phụ, người bệnh cần ngưng sử dụng Bisphosphonates trong khoảng 3 – 5 năm. Con số này sẽ được xác định chính xác tuỳ vào mức độ loãng xương của mỗi người và theo chỉ định của bác sĩ.  

6. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị loãng xương

Các loại thuốc loãng xương muốn sử dụng đều cần có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa để người bệnh dùng đúng loại thuốc, đúng liều lượng để đảm bảo tính hiệu quả và hạn chế tác dụng phụ không mong muốn.

Lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị loãng xương
Lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị loãng xương

Khi dùng các loại thuốc điều trị loãng xương người bệnh cần lưu ý:

  • Thăm khám cẩn thận để biết tình trạng loãng xương và nguy cơ gãy xương.
  • Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc điều trị loãng xương khi không có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
  • Không tự ý ngừng điều trị, thay đổi loại thuốc hoặc tăng, giảm liều dùng thuốc.
  • Khi sử dụng thuốc đọc kỹ phần chống chỉ định và tác dụng trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
  • Nói với bác sĩ về bệnh lý nền nếu có, tiền sử bệnh và loại thuốc đang dùng để hạn chế rủi ro cũng như tương tác thuốc.
  • Người bệnh bị sỏi thận, ung thư xương, calci huyết cao cần thận trọng khi dùng thuốc.
  • Nên uống thuốc điều trị loãng xương với nhiều nước và tiêm tĩnh mạch chậm để đảm bảo hiệu quả và tránh tác dụng phụ lên dạ dày.
  • Nếu thuốc có tác dụng phụ hoặc thuốc không mang đến hiệu quả sau vài tuần sử dụng thì nên báo bác sĩ ngay.

Thuốc điều trị loãng xương sẽ phát huy tác dụng khi được kết hợp với chế độ dinh dưỡng, tập luyện… Người bệnh cần chế độ dinh dưỡng cân bằng và đầy đủ chất, trong đó bổ sung nhiều thực phẩm chứa canxi như tôm cua cá, các loại rau xanh, các loại hạt, sữa và các chế phẩm từ sữa. Tập thể thao cũng sẽ giúp cơ thể dẻo dai, tăng sức đề kháng. Nếu người bệnh luyện tập vào buổi sáng có thể giúp tổng hợp vitamin D từ ánh mặt trời và cung cấp đến 70% nhu cầu vitamin D hàng ngày của cơ thể, giúp hấp thu canxi tối đa.

Người bệnh cũng có thể chọn dùng viên uống có chứa canxi nano, vitamin D3 và MK7. Canxi nano trong viên uống sẽ tăng khả năng hấp thu lên đến 200 lần so với canxi thông thường, Vitamin D3MK7 sẽ đem canxi từ ruột vào máu rồi đem đặt vào xương giúp xương chắc khỏe. Viên uống còn có nhiều dưỡng chất tốt như Mangan, Magie, Silic, Boron, DHA

Bài viết liên quan:

  • 6 thực phẩm chức năng chống loãng xương tốt nhất
  • 8 bài thuốc điều trị loãng xương bằng đông y hiệu quả

Nguồn tham khảo

  • [1] Osteoporosis treatment: Medications can help. https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/osteoporosis/in-depth/osteoporosis-treatment/art-20046869
  • [2] Osteoporosis drugs: Which one is right for you? https://www.health.harvard.edu/womens-health/osteoporosis-drugs-which-one-is-right-for-you
  • [3] Osteoporosis. https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/osteoporosis/diagnosis-treatment/drc-20351974

Từ khóa » Thuốc Loãng Xương Giá Bao Nhiêu