[TOP 25+] Châm Ngôn Tiếng Anh Hay Về Công Việc ý Nghĩa

Những câu châm ngôn tiếng anh hay về công việc mà Kynaforkids sắp chia sẻ dưới đây, chắc chắn sẽ mang đến cho bạn động lực thật lớn để hoàn thành tốt công việc của chính mình và thành công hơn nữa.

25+ châm ngôn tiếng anh hay về công việc

châm ngôn tiếng anh ý nghĩa về công việc

1. Never explain yourself to anyone. Because the person who likes you doesn’t need it, and the person who dislikes you won’t believe it.

-> Đừng bao giờ cố giải thích con người bạn với bất cứ ai. Vì những người tin bạn không cần điều đó còn những người không thích bạn sẽ không tin lời bạn đâu.

2. Try to take advantage of every opportunity that comes you way.

-> Hãy cố gắng tận dụng từng cơ hội đến với bạn.

3. Education does not end at any point in our lives; it is an ongoing journey to be carried with us everyday throughout our lives.

-> Giáo dục không phải kết thúc ở một thời điểm trong cuộc sống, đó là một hành chính tiếp diễn với chúng ta hàng ngày trong cuộc sống.

4. Change will never happen when people lack the ability and courage to see themselves for who they are.

-> Sự thay đổi sẽ không bao giờ xảy ra khi con người thiếu khả năng và không cho mọi người thấy bạn là ai.

5. The way a team plays as a whole determines its success. You may have the greatest bunch of individual stars in the world, but if they don’t play together, the club won’t be worth a dime.

-> Cách một đội bóng chơi chính là điều tạo ra sự thành công. Bạn có thể có những ngôi sao bóng đá trên thế giới nhưng nếu họ không chơi cùng nhau, câu lạc bộ đó cũng sẽ không có giá trị.

6. Change your thoughts and you change your world.

-> Thay đổi suy nghĩ của bạn là thay đổi cả thế giới.

7. They always say time changes things, but you actually have to change them yourself.

-> Họ luôn nói rằng thời gian thay đổi mọi thứ nhưng bạn cần thay đổi chính mình.

8. There are no secret to success. It is the result of preparation, hard word and learning from failure.

-> Không có bí mật nào tạo ra sự thành công. Đó chỉ là kết quả của sự chuẩn bị , làm việc hết sức mình và rút ra kinh nghiệm từ những thất bại.

9. The beginning is the most important part of the work.

-> Sự bắt đầu là phần quan trọng nhất của công việc.

10. When you like your work every day is a holiday.

-> Khi bạn yêu thích công việc của mình, ngày nào cũng là ngày lễ.

11. Doing what you like is freedom. Liking what you do is happiness.

-> Làm điều bạn thích là tự do. Thích điều bạn làm là hạnh phúc.

12. A man is relieved and gay when he has put his heart into his work and done his best; but what he has said or done otherwise shall give him no peace.

-> Con người sẽ nhẹ nhõm và vui vẻ khi dồn tâm sức vào công việc và nỗ lực hết mình; nhưng điều anh ta đã nói hay đã làm sẽ không cho anh ta sự yên bình.

13. Just as appetite comes from eating, so work brings inspiration, if inspiration is not discernible at the beginning.

-> Cũng giống như có ăn thì mới ngon miệng, công việc đem lại cảm hứng, nếu cảm hứng không cảm nhận được ngay từ đầu.

14. The woman who can create her own job is the woman who will win fame and fortune.

-> Người phụ nữ có thể tự tạo công việc cho mình là người phụ nữ sẽ có được danh vọng và vận mệnh.

15. As a cure for worrying, work is better than whiskey.

-> Để chữa trị căn bệnh lo lắng, công việc tốt hơn rượu whiskey.

16. Can anything be sadder than work left unfinished? Yes, work never begun.

-> Có điều gì đáng buồn hơn công việc không được hoàn thành không? Có chứ, công việc chưa bao giờ được bắt đầu.

17. Rule: It is the quality of time at work that counts and the quantity of time at home that matters.

-> Quy luật: Quan trọng là chất lượng thời gian ở nơi làm việc và quan trọng là số lượng thời gian ở nhà.

18. Almost all stress, tension, anxiety, and frustration, both in life and in work, comes from doing one thing while you believe and value something completely different.

-> Hầu như tất cả căng thẳng, trầm cảm, lo lắng và thất vọng, trong cả cuộc sống và công việc, đều đến từ việc làm điều gì đó trong khi bạn tin và coi trọng một điều hoàn toàn khác.

19. I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying. (Michael Jordan)

-> Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ở một việc gì đó. Nhưng tôi không chấp nhận việc không cố gắng.

20. Nothing is so fatiguing as the eternal hanging on of an uncompleted task. (William James)

-> Không gì mệt mỏi hơn cứ mãi lơ lửng với một công việc chưa hoàn thành.

21. Never leave that till tomorrow which you can do today. (Lord Chesterfield)

-> Đừng để đến ngày mai những việc gì anh có thể làm hôm nay.

22. Let’s round of his life every job as if it were the last work. (Marc Aurele)

-> Hãy làm tròn mỗi công việc của đời mình như thể đó là công việc cuối cùng.

23. If you do not run into an obstacle any more, that you have that the deviate. (Ghenin)

-> Nếu không vấp phải một trở ngại nào nữa, tức là bạn đã đi chệch đường rồi đó.

24. No challenge shall never know all its capabilities. (Goethe)

-> Chưa thử sức thì không bao giờ biết hết năng lực của mình.

25. A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success.

-> Thêm một chút bền bỉ, một chút nỗ lực, và điều tưởng chừng như là thất bại vô vọng có thể biến thành thành công rực rỡ.

26. Accept responsibility for your life. Know that it is you who will get you where you want to go, no one else. (Les Brown)

-> Hãy biết rằng chính bạn là người sẽ đưa bạn tới nơi bạn muốn đến chứ không phải ai khác.

27. Success is a journey not a destination. (A.Moravia)

-> Thành công là một cuộc hành trình chứ không phải là điểm đến.

Tham khảo chủ đề khác:

  • 35 châm ngôn tiếng anh về tình yêu hay nhất mọi thời đại
  • TOP 25+ Châm ngôn tiếng anh về gia đình ý nghĩa nhất
  • TOP 30+ châm ngôn tiếng anh về học tập HAY cho trẻ

Đừng quên lưu lại top 25+ châm ngôn tiếng anh hay về công việc mà Kyanaforkids.vn đã chia sẻ ở trên nhé, sẽ vừa giúp bạn có thêm động lực làm việc vừa tăng thêm vốn từ vựng tiếng anh đấy.

Tác giả: Kynaforkids

Từ khóa » Câu Châm Ngôn Hay Về Công Việc Bằng Tiếng Anh