Top 26 Đề Thi Hóa Học Lớp 11 Học Kì 1 Năm 2021 - 2022 Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
- Giảm giá 50% sách VietJack đánh giá năng lực các trường trên Shopee Mall
Trọn bộ 10 đề thi Hóa học 11 Cuối kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 11.
Top 10 Đề thi Hóa học 11 Cuối kì 1 năm 2024 (có đáp án)
Xem thử Đề thi CK1 Hóa 11 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Hóa 11 CTST Xem thử Đề thi CK1 Hóa 11 CD
Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Hóa học 11 Cuối kì 1 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Đề thi Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (có đáp án)
Xem đề thi
Đề thi Học kì 1 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Xem đề thi
Đề thi Học kì 1 Hóa học 11 Cánh diều (có đáp án)
Xem đề thi
Xem thử Đề thi CK1 Hóa 11 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Hóa 11 CTST Xem thử Đề thi CK1 Hóa 11 CD
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hoá học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
A. N2 + 3H2 ⇌ 2NH3.
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
C. 2H2 + O2 ⟶ 2H2O.
D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là đúng?
A. Tốc độ của phản ứng thuận lớn hơn tốc độ của phản ứng nghịch.
B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.
C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm.
D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
Câu 3. Trong các chất sau, chất không điện li là
A. KHCO3.
B. HCl.
C. KOH.
D. CH4.
Câu 4. Một dung dịch có nồng độ H+ bằng 0,01M thì pH và [OH−]của dung dịch này là
A. pH = 2; [OH-]=10-12 M.
B. pH = 2; [OH-]=10-10 M.
C. pH = 10-2; [OH-]=10-11 M.
D. pH = 2; [OH-]=10-11 M.
Câu 5. Trong không khí, chất nào sau đây chiếm phần trăm thể tích lớn nhất?
A. O2.
B. NO.
C. CO2.
D. N2.
Câu 6. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. NH3 là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước.
B. Khí NH3 nặng hơn không khí.
C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.
D. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hoá trị phân cực.
Câu 7. Thành phần chính của quặng pyrite là
A. FeS.
B. FeS2.
C. CaSO4.
D. BaSO4.
Câu 8. Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí của sulfur?
A. Chất khí, không màu.
B. Chất rắn, màu nâu đỏ.
C. Không tan trong benzene.
D. Không tan trong nước.
Câu 9. Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người sulfuric acid đậm đặc đổ vào tay gây bỏng là
A. rửa với nước lạnh nhiều lần.
B. trung hoà acid bằng NaHCO3.
C. băng bó tạm thời vết bỏng.
D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Câu 10. Chất nào sau đây được dùng để bổ sung khoáng chất cho phân bón, thức ăn gia súc …?
A. BaSO4.
B. CaSO4.
C. MgSO4.
D. NH4SO4.
Câu 11. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về
A. hợp chất của carbon.
B. hydrocarbon.
C. dẫn xuất hydrocarbon.
D. hợp chất hữu cơ.
Câu 12. Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất định phải có nguyên tố nào sau đây?
A. Hydrogen.
B. Carbon.
C. Carbon, hydrogen và oxygen.
D. Oxygen.
Câu 13. Để tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước nên sử dụng phương pháp tách chất nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh.
D. Sắc kí cột.
Câu 14. Phương pháp chưng cất thường được dùng để tách riêng từng chất trong hỗn hợp nào sau đây?
A. Nước và dầu ăn.
B. Bột mì và nước.
C. Cát và nước.
D. Nước và rượu.
Câu 15. Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm
A. carbon và hydrogen.
B. hydrogen và oxygen.
C. carbon và oxygen.
D. carbon và nitrogen.
Câu 16. Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?
A. CH4 và C2H4.
B. CH4 và C2H6.
C. C2H4 và C3H4.
D. C2H2 và C4H4.
Câu 17. Cho cân bằng hoá học sau:
H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
A. KC = 2HIH2.I2.
B. KC = H2.I22HI.
C. KC = HI2H2.I2.
D. KC = H2.I2HI2.
Câu 18. Cho phản ứng thuận nghịch sau:
Trong phản ứng thuận, chất đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry là
A. CO32−.
B. H2O.
C. HCO3−.
D. OH−.
Câu 19. Ammonia tan nhiều trong nước là do
A. phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.
B. có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
C. phân tử có liên kết ion.
D. NH3 là một chất khí, mùi khai.
Câu 20. Trong khí quyển, khi có sấm sét nitrogen bị oxi hóa để tạo thành oxide của nitrogen. Oxide được tạo thành bởi quá trình này có công thức là
A. NO.
B. N2O5.
C. N2O.
D. N2O4.
Câu 21. Dãy gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Zn, Cu, Au, Pt.
B. Al, Fe, Au, Pt.
C. Mg, Cu, Au, Pt.
D. Mg, Ag, Au, Pt.
Câu 22. Cho phản ứng hoá học sau:
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Vai trò của của SO2 trong phản ứng trên là
A. chất khử.
B. acid.
C. base.
D. chất oxi hoá.
Câu 23. Cho kim loại Cu tác dụng với acid H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là
A. khí oxygen.
B. khí hydrogen.
C. khí carbonic.
D. khí sulfur dioxide.
Câu 24. Cho phổ hồng ngoại của chất X như hình dưới đây:
Phân tử chất X có chứa nhóm chức?
A. – CHO.
B. – COOH.
C. – OH.
D. –NH2.
Câu 25. Cho hình vẽ mô tả quá trình chiết hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên trên phễu chiết.
B. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước.
C. Chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu chiết.
D. Chất lỏng nặng hơn sẽ được chiết trước.
Câu 26. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là
A. 80.
B. 78.
C. 76.
D. 50.
Câu 27. Công thức hoá học nào sau đây không phù hợp với thuyết cấu tạo hoá học?
A. CH3 – CH2 – OH.
B. CH3–O=CH–CH3.
C. CH3 – CH2 – CH2 – NH2.
D. CH3Cl.
Câu 28. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH3C6H4Cl và C6H5Cl.
B. CH3OH và CH3CH2OH.
C. CH3OCH3 và CH3 CH2OH.
D. C6H5OH và C2H5OH.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu 29. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen.
Biết phân tử khối của X là 46. Xác định công thức phân tử của hợp chất X.
Câu 30. Viết đồng phân cấu tạo mạch carbon hở của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C4H10O.
Câu 31. Sulfur dioxide là chất khí, không màu, có mùi hắc, độc,… Đặc biệt, khí sulfur dioxide là một trong những tác nhân gây mưa acid. Hãy đề xuất các biện pháp nhằm giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển?
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hoá học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
A. xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
D. xảy ra giữa hai chất khí.
Câu 2. Cho các nhận xét sau:
(a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản nghịch.
(b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau.
(c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ chất ban đầu.
(d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.
Các nhận xét đúng là
A. (a) và (b).
B. (b) và (c).
C. (a) và (c).
D. (a) và (d).
Câu 3. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl2.
B. HClO3.
C. Ba(OH)2.
D. C6H12O6 (glucose).
Câu 4. Môi trường base là môi trường có
A. [H+] < [OH−].
B. [H+] > [OH−].
C. [H+] = [OH−].
D. [H+] > 1,0.10−7.
Câu 5. Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. nitrogen có độ âm điện lớn.
C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững.
D. phân tử nitrogen không phân cực.
Câu 6. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. NH3 là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước.
B. Khí NH3 nặng hơn không khí.
C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.
D. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hoá trị phân cực.
Câu 7. Thành phần chính của quặng galena là
A. PbS.
B. FeS2.
C. CaSO4.
D. BaSO4.
Câu 8. Sulfur được dân gian sử dụng để pha chế vào thuốc trị các bệnh ngoài da. Tên gọi dân gian của sulfur là
A. diêm sinh.
B. đá vôi.
C. phèn chua.
D. giấm ăn.
Câu 9. Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi bị bỏng acid là
A. rửa ngay bằng nước sạch khoảng 20 phút.
B. trung hoà acid bằng kiềm đặc.
C. băng bó tạm thời vết bỏng.
D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Câu 10. Chất nào sau đây được dùng làm chất phụ gia để làm đông các sản phẩm như đậu hũ, đậu non…?
A. BaSO4.
B. CaSO4.
C. MgSO4.
D. (NH4)2SO4.
Câu 11. Nhận xét nào dưới đây về đặc điểm chung của các chất hữu cơ không đúng?
A. Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.
B. Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
C. Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
D. Các phản ứng hoá học của hợp chất hũu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm.
Câu 12. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của....... (trừ các oxide của carbon, muối carbonate, cyanide, carbide,...). Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là
A. carbon.
B. hydrogen.
C. oxygen.
D. nitrogen.
Câu 13. Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau
A. về kích thước phân tử.
B. ở mức độ nặng nhẹ về khối lượng.
C. về khả năng bay hơi.
D. về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.
Câu 14. Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
C. Nấu rượu để uống.
D. Ngâm rượu thuốc.
Câu 15. Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử có các nguyên tố nào sau đây?
A. C và H.
B. C, H và O.
C. C, H và N.
D. C, H, O và N.
Câu 16. Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất
A. đồng phân của nhau.
B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng vị của nhau.
D. đồng khối của nhau.
Câu 17. Cho phản ứng sau: 2C(s) + O2(g) ⇌ 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là
A. KC = CO2C2.O2
B. KC = CO2O2
C. KC = C2.O2CO2
D. KC = O2CO2
Câu 18. Cho phương trình: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO− + H3O+
Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?
A. CH3COOH.
B. H2O.
C. CH3COO−.
D. H3O+.
Câu 19. Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch
A. KCl.
B. KNO3.
C. KOH.
D. K2SO4.
Câu 20. Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là
A. NO.
B. N2O.
C. NH3.
D. NO2.
Câu 21. Số oxi hoá của N trong HNO3 là
A. +1.
B. +3.
C. +5.
D. +7.
Câu 22. Chất khí (X) tan trong nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ và khí (X) có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí (X) là
A. NH3.
B. CO2.
C. SO2.
D. O3.
Câu 23. Cho kim loại sắt tác dụng với acid H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là
A. khí oxygen.
B. khí hydrogen.
C. khí carbonic.
D. khí sulfur dioxide.
Câu 24. Phổ hồng ngoại là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để nghiên cứu về
A. thành phần nguyên tố chất hữu cơ.
B. thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
C. cấu tạo hợp chất hữu cơ.
D. cấu trúc không gian hợp chất hữu cơ.
Câu 25. Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane (sôi ở 98 °C), octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151 °C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
A. Chiết.
B. Kết tinh.
C. Bay hơi.
D. Chưng cất.
Câu 26. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là
A. 45.
B. 60.
C. 43.
D. 15.
Câu 27. Công thức hoá học nào sau đây không phù hợp với thuyết cấu tạo hoá học?
A. CH3 – CH2 – OH.
B. CH3–O=CH–CH3.
C. CH3 – CH2 – CH2 – NH2.
D. CH3Cl.
Câu 28. Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức?
A. CH3COCH3 và CH3CH2CH2OH.
B. CH3COOH và HCOOCH3.
C. CH2 = CH – CH3 và CH2 = C(CH3)CH3.
D. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu 29. Buta-1,3-diene là một hydrocarbon được dùng nhiều nhất trong sản xuất cao su. Phân tử khối của của buta-1,3-diene gấp 1,6875 phân tử khối của oxygen.
Hãy lập công thức phân tử của buta-1,3-diene, biết kết quả phân tích nguyên tố của buta-1,3-diene có %C%H = 8.
Câu 30. Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có thể có của các hợp chất có công thức phân tử C4H10O.
Câu 31. Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Người ta dùng lưu huỳnh để bảo quản thuốc bắc cũng như bảo quản hoa quả tươi lâu hơn. Hãy giải thích điều này. Việc làm này có gây hại gì cho sức khoẻ con người không?
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hoá học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
A. 2H2( g)+O2( g)→2H2O(l).
B. N2( g)+3H2( g)⇌2NH3( g).
C. 2KClO3( s)→2KCl(s)+3O2( g).
D. 2Na(g)+Cl2( g)→2NaCl(g).
Câu 2. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học?
A. Nồng độ.
B. Nhiệt độ.
C. Chất xúc tác.
D. Áp suất.
Câu 3. Chất nào sau đây là chất điện li?
A. O2.
B. KNO3.
C. CuO.
D. CH4.
Câu 4. Giá trị pH của dung dịch HCl 0,001 M là
A. 3.
B. 11.
C. 12.
D. 2.
Câu 5. Trong khí quyển, khí nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?
A. 20%.
B. 21%.
C. 1%.
D. 78%.
Câu 6. Vai trò của NH3 trong phản ứng 4NH3+5O2→to, Pt4NO+6H2O là
A. chất khử.
B. acid.
C. chất oxi hóa.
D. base.
Câu 7. Thành phần chính của thạch cao là
A. FeS.
B. FeS2.
C. CaSO4.
D. BaSO4.
Câu 8. Ở điều kiện thường, sulfur tồn tại ở dạng tinh thể, được tạo nên từ các phân tử sulfur. Số nguyên tử trong mỗi phân tử sulfur là
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 9. Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người sulfuric acid đậm đặc đổ vào tay gây bỏng là
A. rửa sạch vết bỏng dưới vòi nước sạch trong ít nhất 20 phút.
B. trung hoà acid bằng NaHCO3.
C. băng bó tạm thời vết bỏng.
D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Câu 10. Chất nào sau đây chủ yếu được dùng làm phân bón, cung cấp đạm cho đất?
A. BaSO4.
B. CaSO4.
C. MgSO4.
D. (NH4)2SO4.
Câu 11. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các........... Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là
A. hợp chất hữu cơ.
B. hợp chất vô cơ.
C. hợp chất thiên nhiên.
D. hợp chất phức.
Câu 12. Xét phản ứng quang hợp:
6CO2+6H2O→hνC6H12O6+6O2
Chất nào trong phản ứng này thuộc loại hợp chất hữu cơ?A. CO2.
B. H2O.
C. C6H12O6.
D. O2.
Câu 13. Để tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước nên sử dụng phương pháp tách chất nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh.
D. Sắc kí cột.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1oC), heptane (ts = 98,4oC), octane (ts = 125,7oC) và nonane (ts = 150,8oC). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp nào sau đây?
A. Kết tinh.
B. Chưng cất.
C. Sắc kí.
D. Chiết.
Câu 15. Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm
A. carbon và hydrogen.
B. hydrogen và oxygen.
C. carbon và oxygen.
D. carbon và nitrogen.
Câu 16. Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng?
A. Các hợp chất này có tính chất vật lí tương tự nhau và có tính chất hoá học biến đổi theo quy luật.
B. Các hợp chất này có tính chất hoá học tương tự nhau và có tính chất vật lí biến đổi theo quy luật.
C. Các hợp chất này có cùng công thức phân tử nhưng có các tính chất vật lí, tính chất hoá học khác nhau.
D. Các hợp chất này có các tính chất vật lí và tính chất hoá học tương tự nhau.
Câu 17. Hằng số cân bằng của phản ứng N2O4 (g) ⇌ 2NO2 (g) là :
A. KC = NO22N2O4.
B. KC = NO2N2O412.
C. KC = NO2N2O4.
D. Kết quả khác.
Câu 18. Cho phản ứng thuận nghịch sau:
Trong phản ứng thuận, chất đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry là
A. CO32−.
B. H2O.
C. HCO3−.
D. OH−.
Câu 19. Có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí ammonia?
A. Dung dịch H2SO4 đặc.
B. P2O5 khan.
C. MgO khan.
D. CaO khan.
Câu 20. Trong khí quyển, phản ứng khởi đầu cho quá trình tạo ion nitrate là
A. 2NO + O2 → 2NO2.
B. N2 + 3H2 → 2NH3.
C. N2 + O2 ⇌ 2NO.
D. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3.
Câu 21. Kim loại không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Zn.
B. Al.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 22. Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hoá khi tham gia phản ứng với chất nào sau đây?
A. NO2.
B. H2S.
C. NaOH.
D. Ca(OH)2.
Câu 23. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, ăn mòn nhiều công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Khí nào trong số các khí sau là tác nhân chính tạo ra mưa acid?
A. SO2.
B. H2S.
C. CO2.
D. CO.
Câu 24. Cho phổ hồng ngoại của chất X như hình dưới đây:
Phân tử chất X có chứa nhóm chức?
A. aldehyde.
B. carboxyl.
C. alcohol.
D. amino.
Câu 25. Xét ba yêu cầu: (a) không hoà tan tạp chất; (b) không có tương tác hoá học với chất kết tinh; (c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là cần thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 26. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là
A. 31.
B. 45.
C. 46.
D. 15.
Câu 27. Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất?
A. Công thức (1).
B. Công thức (2) và công thức (3).
C. Công thức (4).
D. Công thức (1) và công thức (3).
Câu 28. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH3C6H4Cl và C6H5Cl.
B. CH3OH và CH3CH2OH.
C. CH3OCH3 và CH3 CH2OH.
D. C6H5OH và C2H5OH.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu 29. Tiến hành phân tích nguyên tố, người ta xác định được trong thành phần của một mẫu hydrocarbon X chứa 0,72 gam carbon và 0,18 gam hydrogen. Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của X là 30. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 30. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C4H10O. Trong các hợp chất này, hãy chỉ ra:
a) Các chất là đồng phân về nhóm chức.
b) Các chất là đồng phân về vị trí nhóm chức.
c) Các chất là đồng phân về mạch carbon.
Câu 31. Đối với môi trường, khí sulfur dioxide là một trong những tác nhân gây mưa acid. Hãy đề xuất các biện pháp nhằm giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển?
Lưu trữ: Đề thi Cuối kì 1 Hóa học 11 (sách cũ)
Hiển thị nội dung- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1) (5 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 1 có đáp án (Bài số 2) (3 đề)
- Đề kiểm tra Hóa học 11 Cuối kì 1 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Hóa học 11 Cuối kì 1 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (9 đề)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Hóa học 11
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. NaCl.
B. CH3COOH.
C. H2O.
D. HF.
Câu 2: Chất nào sau đây là chất điện li?
A. HCl.
B. C6H6.
C. CH4.
D. C2H5OH.
Câu 3: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
A. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+.
B. HCl → H+ + Cl-.
C. HClO → H+ + ClO-
D. Na3PO4→ 3Na+ + PO43- .
Câu 4: Dung dịch X chứa HCl với nồng độ mol là 0,01M. pH của dung dịch là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M: NaCl, CH3COOH, NH3, C2H5OH. Dung dịch có độ dẫn điện tốt nhất là
A. NaCl.
B. CH3COOH.
C. NH3.
D. C2H5OH.
Câu 6. Cho dung dịch X chứa các ion: H+, Ba2+, NO3- vào dung dịch Y chứa các ion: Na+, SO32-, SO42-, S2-. Số phản ứng xảy ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là
A. 0,05.
B. 0,075.
C. 0.1.
D. 0,15.
Câu 8: Một dung dịch có [OH-] = 4,2.10-3, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. pH = 3.
B. pH = 4.
C. pH < 3.
D. pH > 4.
Câu 9: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10. Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
A. NH4+, Na+, HCO3-, OH-.
B. Fe2+, NH4+, NO3-, SO42-.
C. Na+, Fe2+, OH-, NO3-.
D. Cu2+, K+, OH-, NO3-.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Câu 1. A
NaCl là muối tan được trong nước nên là chất điện li mạnh.
B, D sai vì CH3COOH; HF là các axit yếu nên là chất điện li yếu.
C sai vì H2O là chất điện li rất yếu.
Câu 2. A
Phương trình điện li của HCl:
HCl → H+ + Cl-
Câu 3. C
HClO là axit yếu nên là chất điện li yếu.
Phương trình điện li: HClO ⇌ H+ + ClO-
Câu 4. B
Câu 5. A
Các dẫn điện tốt (chất điện li mạnh) là các muối, axit mạnh, bazơ mạnh
→ Trong các chất trên, NaCl là muối; CH3COOH là axit yếu, NH3 là bazơ yếu, C2H5OH là ancol → NaCl là chất điện li mạnh → NaCl là chất dẫn điện tốt nhất.
Câu 6. D
2H+ + SO32- → H2O + SO2↑
2H+ + S2- → H2S↑
Ba2+ + SO32- → BaSO3↓
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓.
Câu 7. B
Bảo toàn điện tích:
Câu 8. D
[OH-] = 4,2.10-3M pOH = –lg(4,2.10-3) = 2,38 pH = 14 – pOH = 11,62 > 4.
Câu 9. D
Các chất lưỡng tính là: Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3 và Cr(OH)3.
Câu 10. B
Các ion trong B đều không kết hợp được với nhau tạo thành chất ↓, chất ↑ hoặc chất điện li yếu.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra Cuối kì 1
Môn: Hóa học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. NaOH + HCl.
B. KOH + NaCl
C. NaOH + Cl2.
D. NaOH + Zn(OH)2.
Câu 2. pH của dung dịch KOH 0,01M là
A. 8.
B. 12.
C. 11.
D. 9.
Câu 3. Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 và dung dịch NaOH có cùng nồng độ mol/l. Giá trị pH của dung dịch sau phản ứng là
A. pH = 2.
B. pH = 7.
C. pH > 7.
D. pH < 7.
Câu 4. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] < 0,10M.
B. [H+] = 0,10M.
C. [H+] < [CH3COO-].
D. [H+] > [CH3COO-].
Câu 5. Cho 5g NaCl vào dung dịch chứa 8,5g AgNO3 thì khối lượng kết tủa thu được sẽ là
A. 7,175g.
B. 71,8g.
C. 72,75g.
D. 73g.
Câu 6. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh
A. KClO4.
B. HCl.
C. KOH.
D. Cả A,B,C.
Câu 7. Theo A-rê-ni-ut, axit là
A. chất khi tan trong nước phân li ra anion H+.
B. chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
C. chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
D. Tất cả đều sai.
Câu 8. Thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần để trung hoà hết 100 ml dd Ba(OH)2 0,1 M là
A. 200 ml.
B. 100 ml.
C. 150 ml.
D. 50 ml.
Câu 9. Chất nào sau đây là axit theo a – rê – ni – uyt?
A. HClO.
B. CsOH.
C. NH4Cl.
D. CH3COONa.
Câu 10. Ở 25°C, tích số K = [H+].[OH-] = 1,0.10-14 được gọi là
A. tích số tan của nước.
B. tích số phân li của nước.
C. độ điện li của nước .
D. tích số ion của nước.
Câu 11. Cụm từ nào sau đây còn thiếu trong dấu “…” ở câu sau: “Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các … chuyển động tự do”.
A. electron.
B. phân tử.
C. ion.
D. nguyên tử.
Câu 12. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
B. Nồng độ các trong dung dịch.
C. Các ion tồn tại trong dung dịch.
D. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Câu 13. Một dung dịch có pH = 3. Nống độ ion H+ là
A. 0,003.
B. 0,01.
C. 0,1.
D. 0,001.
Câu 14. Chất nào sau đây không dẫn được điện?
A. NaCl nóng chảy.
B. CaCl2 nóng chảy.
C. HBr hoà tan trong H2O.
D. NaCl rắn, khan.
Câu 15. Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3.
B. Cr(OH)3.
C. Ba(OH)2.
D. Pb(OH)2.
Câu 16. Muối axit là
A. Muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh.
B. Muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra cation H+.
C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
D. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.
Phần II: Tự luận
Câu 1(1.5 điểm) Viết phương trình điện li của:
a) Na2SO4.
b) HCl.
c) HCOOH.
Câu 2 (1.5 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. Viết phương trình hóa học dạng ion rút gọn của phản ứng sau
Na2CO3 + HCl → ? + ? + ?
b. Viết một phương trình hóa học dạng phân tử của phương trình ion rút gọn sau
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓
Câu 3 (3.0 điểm). Trộn 150 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 100 ml dung dịch BaCl2 0,1M thu được kết tủa trắng.
1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn.
2. Tính khối lượng kết tủa thu được.
3. Xác định các ion có trong dung dịch sau phản ứng (kèm số mol).
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1. B
NaOH + HCl → NaCl + H2O
KOH + NaCl → không xảy ra phản ứng.
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O.
Câu 2. B
pOH = -log[OH-] = 2 → pH = 14 – pOH = 12.
Câu 3. B
Do hai dung dịch HNO3 và NaOH có cùng thể tích và cùng nồng độ nên chúng có cùng số mol (x mol).
Vậy dung dịch sau phản ứng có pH = 7.
Câu 4. A
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
Do CH3COOH là chất điện li yếu nên [H+] < 0,10M.
Câu 5. A
Vậy m↓ = 0,05.143,5 = 7,175 gam.
Câu 6. D
Chất điện li mạnh gồm axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối.
Câu 7. B
Câu 8. B
Có 0,2V = 0,02 → V = 0,1 lít = 100 ml.
Câu 9. A
HClO ⇌ H+ + ClO-.
Câu 10. D
Câu 11. C
Câu 12. D
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Câu 13. D
[H+] = 10-pH = 10-3 = 0,001 (M).
Câu 14. D
NaCl rắn, khan không dẫn được điện.
Câu 15. C
Ba(OH)2 là bazơ mạnh.
Câu 16. B
Phần II: Tự luận
Câu 1.
a. Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
b. HCl → H+ + Cl-
c. HCOOH ⇌ HCOO- + H+.
Câu 2.
a. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
PT ion rút gọn: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
b. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
Câu 3.
1. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
PT ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
2.
m↓ = 0,01.233 = 2,33 gam.
3. Dung dịch sau phản ứng gồm: SO42-: 0,005 mol; H+: 0,03 mol và Cl-: 0,02 mol.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm điều chế NH3 bằng cách:
A. Nhiệt phân muối NH4Cl
B. Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng
C. Đun muối NH4Cl với dung dịch Ca(OH)2
D. Cho nito tác dụng với hidro
Câu 2: Chất nào sau đây là tác nhân chính gây hiệu ứng nhà kính?
A. CO B. CO2 C. N2 D. NH3
Câu 3: Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau:
a. HCl b. HClO
c. KOH d. Mg(OH)2
e. CH3COOH g. Mg(NO3)2
A. a, b, c, e, g B. a, c, d, e.
C. b, e, g. D. a, c, g
Câu 4: Dãy chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng là:
A. Fe, Pt, BaSO4, Fe3O4
B. Zn, CuO, Au, CaCO3
C. Mg, Fe(OH)2, S, BaCO3
D. NaCl, Au, C, FeO
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dd NaOH 1M, sau phản ứng thu được các chất có nồng độ là (thể tích dung dịch coi như không đổi):
A. Na2CO3 0,2M
B. Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,6 M
C. Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M
D. NaHCO3 0,6M
Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,3M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M thu được dung dịch X. pH của dung dịch X là:
A. 1. B. 2. C. 11. D. 12
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a) Mg + HNO3 loãng → N+ 1
b) FeS + HNO3 loãng → N0
c) Al(NO3)3 + NH3 + H2O →
d) BaCO3 + HCl →
Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng c, d
Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau (Viết các PTHH xảy ra nếu có): Na2CO3, K3PO4, NaNO3, NH4Cl.
Câu 3: (3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch HNO3 (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. (1,5 điểm)
b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính khối lượng chất rắn Z. (Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%) (1,0 điểm)
c) Cho 40,8 gam hỗn hợp A gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc), dung dịch B và 1,6 gam kim loại. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối khan. Tính m? (0,5 điểm)
(Cho Al = 27, Mg = 24, N = 14, O = 16, H = 1, Cu = 64, Fe = 56)
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | B | D | C | B | A |
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
Mỗi pt đúng được 0,5 điểm
(viết đúng sản phẩm không cân bằng được 0,25 điểm)
a. 4Mg + 10HNO3 loãng → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
b. 10FeS + 48HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 10H2SO4 + 9N2 + 14H2O
c. Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
d. BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
BaCO3 + 2H+ → Ba2+ + CO2 + H2O
Câu 2: (1,5 điểm)
* Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt có đánh số thứ tự 1 - 4 tương ứng. (0,25 điểm).
* Trình bày được cách nhận biết các chất: 0,5 điểm
NH4Cl | Na2CO3 | NaNO3 | K3PO4 | |
HCl | ↑ | |||
Ba(OH)2 | ↑ (mùi khai) | X | Còn lại | ↓ Trắng |
* Viết đúng pthh được 0,75 điểm
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2K3PO4 → Ba3(PO4)2 + 6KOH
Câu 3: (3,0 điểm)
nNO = 7,84/22,4 = 0,35 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg
⇒ nNO = x + 2/3y = 0,35 ⇒ x = 0,15 mol
mhh = 27x + 24y = 11,25 ⇒ y = 0,3 mol
mAl = 0,15.27 = 4,05g; mMg = 0,3.24 = 7,2g;
⇒ % Al = 36%; % Mg = 64%
mrắn = 0,075.102 + 0,3.40 = 19,65 gam
c. Do kim loại dư nên tạo muối Fe2+ và Cu2+.
Gọi x, y là số mol của Cu và Fe3O4
Ta có: 64x + 232y = 40,8 – 1,6 (1) và 2x – 2y = 0,1.3 (2)
Giải hệ (1) và (2) x = 0,25; y = 0,1 ⇒ mmuối = 0,25.188 + 0,1.180.3 = 101g
Xem thêm các đề thi Hóa học 11 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Top 31 Đề kiểm tra Hóa 11 Học kì 2 có đáp án
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Các đề Thi Học Kì 1 Môn Hóa 11
-
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 11 Môn Hóa Mới Nhất
-
Đề Thi Học Kì 1 Hóa 11 Năm 2021 - 2022 Đề 1
-
Đề Thi Học Kì 1 Hóa Học 11 Có đáp án (Tự Luận) - Haylamdo
-
Bộ Đề Thi Học Kỳ 1 Hóa 11 Có Đáp Án
-
Đề Số 2 - Đề Kiểm Tra Học Kì 1 - Hóa Học 11
-
Đề Thi Học Kì 1 Hoá Lớp 11 Có Lời Giải Chi Tiết
-
Bộ đề Thi Học Kì 1 Môn Hóa Học Lớp 11 Năm 2021
-
Tổng Hợp đề Thi Học Kì 1 Lớp 11 Môn Hóa Học - O₂ Education
-
Tổng Hợp đề Thi Học Kì 1 Môn Hóa Học Lớp 11 - Tìm đáp án
-
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 11 Môn Hóa - DeThiHsg247.Com
-
Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Hoá 11 Trắc Nghiệm - Kiến Guru
-
Trọn Bộ đề Thi Học Kì 1 Lớp 11 Môn Hóa Học – Có Hướng Dẫn Giải Và ...
-
Đề Thi Học Kì 1 Môn Hóa Học Lớp 11 Sở Quảng Nam Có đáp án
-
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 11 Môn Hóa | - Trang 3