TOP 27 Đoạn Văn Tiếng Anh Về Công Việc Hàng Ngày Của Mình
Có thể bạn quan tâm
- 368
Viết về một ngày của em bằng tiếng Anh ngắn gọn tổng hợp 38 mẫu khác nhau cực hay gồm cả mẫu ngắn gọn và đầy đủ. Kể về một ngày của bạn bằng tiếng Anh sẽ là nguồn tài liệu tham khảo cực hay cho học sinh. Qua đó giúp các em học sinh có thể vận dụng, điều chỉnh và viết một cách tự tin chính xác hơn.
Viết một đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về việc làm hàng ngày của em mà Download.vn đăng tải dưới đây sẽ giúp các em tự luyện tập và rèn luyện phong cách viết riêng cho mình. Hi vọng qua bài văn mẫu này sẽ giúp các em học sinh học tập ngày càng tốt hơn và tự tin hơn với khả năng tiếng Anh của mình. Bên cạnh đó các em xem thêm: viết đoạn văn tiếng Anh về bảo vệ môi trường, viết đoạn văn tiếng Anh về sở thích chơi cầu lông, đoạn văn tiếng Anh viết về người giúp đỡ cộng đồng mà em yêu thích.
Viết đoạn văn tiếng Anh kể về hoạt động hằng ngày
- Từ vựng về chủ đề công việc hàng này
- Viết đoạn văn về daily routine
- Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Anh
- Viết về một ngày của em bằng tiếng Anh ngắn gọn
- Kể về 1 ngày của bạn bằng tiếng Anh
- Hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh
- Viết một đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về việc làm hàng ngày của em
- Nói về một ngày của bạn bằng tiếng Anh
- Nói về 1 ngày của bạn bằng tiếng Anh
- Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày của mình có dịch (16 Mẫu)
- Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày của mình (9 Mẫu)
- Viết đoạn văn tiếng Anh kể về hoạt động hằng ngày
- Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh
Từ vựng về chủ đề công việc hàng ngày
Wake up | tỉnh giấc |
Press snooze button | nút báo thức |
Turn off | tắt |
Get up | thức dậy |
To drink | uống |
Read newspaper | đọc báo |
Brush teeth | đánh răng |
Wash face | rửa mặt |
Have shower | tắm vòi hoa sen |
Get dressed | mặc quần áo |
Comb the hair | chải tóc |
Make up | trang điểm |
Work | làm việc |
Have lunch | ăn trưa |
Finish working | kết thúc việc |
Do exercise | tập thể dục |
Go home | về nhà |
Cook | nấu ăn |
Dinner | bữa tối |
Do homework | làm bài tập về nhà |
Watch television | xem ti vi |
Take the rubbish out | đi đổ rác |
Wash the dishes | rửa bát đĩa |
Feed the dog | cho chó ăn |
Have a bath | đi tắm |
Meditation | thiền định |
Set the alarm | đặt chuông báo thức |
Go to bed | đi ngủ |
Viết đoạn văn về daily routine (2 Mẫu)
Đoạn văn mẫu 1
Tiếng Anh
Everyday, I get up at 6 o’clock then I have breakfast. I often go to school at 7 a.m and I always have classes from 7.30 a.m to 10.30 a.m. I sometimes have lunch at home at 11 o’clock. In the afternoon, I have extra classes at school from 2 p.m to 4.30 p.m. I often get home at 5 p.m. I usually play football with my friends every late afternoon. In the evening, I always finish my homework before going to bed.
Tiếng Việt
Hàng ngày, tôi thức dậy lúc 6 giờ sau đó tôi ăn sáng. Tôi thường đến trường lúc 7h và luôn có lớp từ 7h30 đến 10h30. Thỉnh thoảng tôi ăn trưa ở nhà lúc 11h. Buổi chiều, tôi có lớp học thêm ở trường từ 2 giờ chiều đến 4 giờ 30 chiều. Tôi thường về nhà lúc 5 giờ chiều. Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè vào mỗi buổi chiều muộn. Vào buổi tối, tôi luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.
Đoạn văn mẫu 2
Tiếng Anh
My normal day starts at 7 o'clock. After I get up, I brush my teeth and wash my face. I often have breakfast with my family. I have bread, or noodles for breakfast. Then, I go to school at 7.45. My school starts at 8 a.m. I often have four lessons in the morning. I have lunch at the school canteen with my classmates. In the afternoon, I go to school library or English class. I come back home at 4.30. My family always has dinner together. We go out for dinner at the restaurant once a month. After dinner, We often talk together about all what happened during the day. Then, I do my homework from 8.30 to 10 p.m. After that, I go to bed. That's all about my day.
Tiếng Việt
Ngày bình thường của tôi bắt đầu lúc 7 giờ. Sau khi thức dậy, tôi đánh răng và rửa mặt. Tôi thường ăn sáng cùng gia đình. Tôi có bánh mì hoặc mì cho bữa sáng. Sau đó, tôi đến trường lúc 7h45. Trường học của tôi bắt đầu lúc 8 giờ sáng. Tôi thường có bốn tiết học vào buổi sáng. Tôi ăn trưa tại căng tin trường với các bạn cùng lớp. Buổi chiều, tôi đến thư viện trường hoặc lớp học tiếng Anh. Tôi về nhà lúc 4h30. Gia đình tôi luôn ăn tối cùng nhau. Chúng tôi đi ăn tối ở nhà hàng mỗi tháng một lần. Sau bữa tối, chúng tôi thường cùng nhau trò chuyện về tất cả những gì đã xảy ra trong ngày. Sau đó, tôi làm bài tập về nhà từ 8h30 đến 10h tối. Sau đó tôi đi ngủ. Đó là tất cả về ngày của tôi.
Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
My days are always busy and the same. My day begins very early in the morning. I usually get up a 4.30 am. After having got up, I clear my bed, clean my face, brush my teeth and do morning exercises. At about 5.30, I wash my dirty clothes and take a bath. I often have breakfast at 6.30. After having had breakfast, I prepare my books and notebooks, and go to school. I study at school from 7.00 am to 11.00 am. I usually finish my lunch at 11.50 and then I rest and take a nap. In the afternoon, I often learn in the library from 1.30 pm till 4.30 pm. After that I go to market to buy food for dinner. I usually finish cooking for dinner at about 5.30 and have dinner until 6.00 pm. In the evening, from 6.00 pm to 7.00 pm, I often take a rest, read newspapers, and listen to music. From 7.00 pm to 9.30 pm, I am self-taught in the school library. I usually get to my living-place at about 9.45. Although my daily routine is busy, I am very pleased with it. That's all.
Tiếng Việt
Những ngày của tôi luôn bận rộn và giống nhau. Một ngày của tôi bắt đầu từ rất sớm vào buổi sáng. Tôi thường dậy lúc 4h30 sáng. Sau khi thức dậy, tôi dọn giường, rửa mặt, đánh răng và tập thể dục buổi sáng. Đến khoảng 5h30, tôi giặt quần áo bẩn và đi tắm. Tôi thường ăn sáng lúc 6h30. Sau khi ăn sáng, tôi chuẩn bị sách vở và đi học. Tôi học ở trường từ 7.00 sáng đến 11.00 sáng. Tôi thường kết thúc bữa trưa của mình lúc 11 giờ 50 và sau đó tôi nghỉ ngơi và chợp mắt. Vào buổi chiều, tôi thường học trong thư viện từ 1h30 đến 16h30. Sau đó tôi đi chợ để mua thức ăn cho bữa tối. Tôi thường nấu xong bữa tối vào khoảng 5h30 và ăn tối cho đến 6 giờ chiều. Vào buổi tối, từ 6.00 đến 7.00, tôi thường nghỉ ngơi, đọc báo và nghe nhạc. Từ 7.00 tối đến 9.30 tối, tôi tự học trong thư viện của trường. Tôi thường đến nơi ở của mình vào khoảng 9h45. Mặc dù công việc hàng ngày của tôi bận rộn nhưng tôi rất hài lòng về nó. Đó là tất cả.
Viết về một ngày của em bằng tiếng Anh ngắn gọn
Tiếng Anh
Every morning from Monday to Saturday, I get up at 6 o'clock. After breakfast, I go to school by bicycle. It takes me about 20 minutes from my house to get to my school. Usually, I study at school until 11:30 a.m. I return home at noon to have lunch with my family. In the afternoon I attend English and computer classes. I always get home just in time for dinner at 7:30 p.m.
Tiếng Việt
Mỗi sáng từ thứ hai đến thứ bảy, tôi thức dậy lúc 6 giờ. Sau khi ăn sáng, tôi đi học bằng xe đạp. Tôi mất khoảng 20 phút từ nhà để đến trường. Thông thường, tôi học ở trường đến 11:30 sáng, tôi trở về nhà vào buổi trưa để ăn trưa với gia đình. Vào buổi chiều, tôi tham gia các lớp học tiếng Anh và máy tính. Tôi luôn về nhà đúng giờ ăn tối lúc 7:30 tối.
Kể về 1 ngày của bạn bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
In the morning, I get up and brush my teeth. Then, I have my breakfast. In my breakfast, I have milk and bread. At half past six, my mom takes me to school. At school I learn many subject like Math, History, Literature nut I like Math best. Then I have a thirty-minute break at the morning and a twenty-minute break at the afternoon. At six o'clock, I have my dinner with may family. At nine o'clock, I go to bed.
Tiếng Việt
Buổi sáng, tôi thức dậy và đánh răng. Sau đó, tôi ăn sáng. Trong bữa sáng của tôi, tôi có sữa và bánh mì. Sáu giờ rưỡi, mẹ đưa tôi đến trường. Ở trường em học nhiều môn như Toán, Sử, Văn, em thích nhất môn Toán. Sau đó, tôi có ba mươi phút giải lao vào buổi sáng và hai mươi phút giải lao vào buổi chiều. Lúc sáu giờ, tôi ăn tối với gia đình may. Chín giờ, tôi đi ngủ.
Hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
I usually get up at 6:30 in the morning. After washing my face and brushing my teeth, I have breakfast and go to school by bus at 7:00. My classes start at 7:30 and end at 11:30. After that I go back home, and have lunch with my family. I usually have a short rest in about 30 minutes. In the afternoon, I do my homework. I often play badminton with my friends. I come back home, have dinner at 7:00 p.m,wash the dishes and help my mom do some housework. After dinner, I often watch the news on TV. Then I prepare for the new lessons and go to bed at 10:30 p.m.
Tiếng Việt
Tôi thường thức dậy lúc 6:30 sáng. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi ăn sáng và đến trường bằng xe buýt lúc 7:00. Lớp học của tôi bắt đầu lúc 7:30 và kết thúc lúc 11:30. Sau đó tôi trở về nhà, và ăn trưa với gia đình tôi. Tôi thường nghỉ ngơi trong khoảng 30 phút. Vào buổi chiều, tôi làm bài tập về nhà. Tôi thường chơi cầu lông với bạn bè của tôi. Tôi trở về nhà, ăn tối lúc 7 giờ tối và rửa bát đĩa và giúp mẹ làm một số việc nhà. Sau bữa tối, tôi thường xem tin tức trên TV. Sau đó, tôi chuẩn bị cho bài học mới và đi ngủ lúc 10:30 tối.
Viết một đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về việc làm hàng ngày của em
Đoạn văn mẫu 1
Tiếng Anh
I am a university student, so my day usually starts early in the morning. I usually wake up at 6 am, but sometimes, if I have an early class, I will set my alarm for 5:30 am. After getting up and showering, I like having a healthy breakfast to give me energy for the day ahead. I usually have oatmeal with fruits or eggs with whole wheat toast. Then, I will check my emails and messages to see if any urgent matters need my attention. My first class usually starts at 8 am. Depending on the traffic, getting there can take anywhere from 20 to 30 minutes. After my morning classes, I usually take a break to grab some lunch and relax. I like to bring my lunch from home to save money and eat healthier. But if I’m feeling lazy, I’ll grab something from the campus cafeteria or a nearby restaurant. I have some free time in the afternoon to catch up on readings or assignments, attend club meetings or hang out with friends. Sometimes, I will hit the gym or go for a run to stay active and clear my mind. My evening classes usually start at 5 pm, so I’ll head back to campus around 4:30 pm. After class, I’ll head back home to have dinner with my family, do some studying or work on any group projects. Finally, before going to bed, I like to reflect on my day, set some goals for the next day, and relax by reading a book or watching a TV show. That’s a typical day in my life.
Tiếng Việt
Tôi là một sinh viên đại học, vì vậy một ngày của tôi thường bắt đầu từ sáng sớm. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng, nhưng đôi khi, nếu tôi có lớp học sớm, tôi sẽ đặt báo thức lúc 5:30 sáng. Sau khi thức dậy và tắm rửa, tôi thích bữa ăn sáng lành mạnh để cung cấp năng lượng cho ngày mới. Tôi thường ăn yến mạch với trái cây hoặc trứng với bánh mì nướng nguyên cám. Sau đó, tôi sẽ kiểm tra email và tin nhắn của mình để xem có vấn đề khẩn cấp nào không. Lớp học đầu tiên của tôi thường bắt đầu lúc 8 giờ sáng. Tùy thuộc vào giao thông, đến trường có thể mất từ 20 đến 30 phút. Sau giờ học buổi sáng, tôi thường nghỉ ngơi để ăn trưa và thư giãn. Tôi thích mang bữa trưa từ nhà để tiết kiệm tiền và ăn uống lành mạnh hơn. Nhưng những lúc lười biếng, tôi sẽ mua thứ gì đó ở căng tin trường hoặc một nhà hàng gần đó. Tôi thường có chút thời gian rảnh vào buổi chiều để đọc sách hoặc làm bài tập, tham gia các buổi họp câu lạc bộ hoặc đi chơi với bạn bè. Đôi khi, tôi sẽ tập gym hoặc chạy bộ. Các lớp học buổi tối của tôi thường bắt đầu lúc 5 giờ chiều, vì vậy tôi sẽ quay lại trường vào khoảng 4:30 chiều. Sau giờ học, tôi về nhà ăn tối với gia đình, học bài hoặc làm dự án nhóm. Cuối cùng, trước khi đi ngủ, tôi thích suy ngẫm về một ngày của mình, đặt ra một số mục tiêu cho ngày hôm sau và thư giãn bằng cách đọc sách hoặc xem một chương trình truyền hình. Đó là một ngày điển hình trong đời tôi.
Đoạn văn mẫu 2
Tiếng Anh
My day starts at about seven o'clock. I get up then tidy my bed. At 7.15 a.m, I brush my teeth, wash my face and then have breakfast. My mom usually prepares breakfast for me. My family always has breakfast together. We often talk about what we are going to do during the day. Then I go to school at 7.50. I often have four lessons in the morning. My classes finish at half past eleven. I always have lunch at school canteen with my classmates. We have extra classes three times a week in the afternoon. When I don't have extra class, I go to the school library and study by myself. I come back home at 4.30 p.m. I often help my mom to prepare for the meal. We have dinner at 7 o'clock. Then I spend 30 minutes watching TV. I start to do my homework at half past eight. I go to bed at ten o'clock.
Tiếng Việt
Một ngày của tôi bắt đầu vào khoảng bảy giờ. Tôi thức dậy và dọn dẹp giường của tôi. 7h15 đánh răng, rửa mặt rồi ăn sáng. Mẹ tôi thường chuẩn bị bữa sáng cho tôi. Gia đình tôi luôn ăn sáng cùng nhau. Chúng tôi thường nói về những gì chúng tôi sẽ làm trong ngày. Sau đó, tôi đi học lúc 7.50. Tôi thường có bốn bài học vào buổi sáng. Các lớp học của tôi kết thúc lúc mười một giờ rưỡi. Tôi luôn ăn trưa tại căng tin của trường với các bạn cùng lớp. Chúng tôi có lớp học thêm ba lần một tuần vào buổi chiều. Khi tôi không có lớp học thêm, tôi đến thư viện trường và tự học. Tôi trở về nhà lúc 4:30 chiều. Tôi thường giúp mẹ tôi chuẩn bị cho bữa ăn. Chúng tôi ăn tối lúc 7 giờ. Sau đó tôi dành 30 phút để xem TV. Tôi bắt đầu làm bài tập về nhà lúc tám giờ rưỡi. Tôi đi ngủ lúc mười giờ.
Nói về một ngày của bạn bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
Today is Tuesday, and it is also a special day for me. This morning I started everything with a delicious breakfast from my mother. She cooked me noodle with pork, egg, and vegetables. I went to school with my best friend Trinh, and we just had enough time to talk about our favorite TV show last night. I had a Math test today, so I was a little bit worried when the class started. It turned out that I was able to do well on the test, and I felt so proud about myself for the rest of the day. In the afternoon, I came to Trinh’s house to have lunch with her because her parents rarely came home in the middle of the day. We made a perfect meal from the ingredients that her mother had bought in the morning. We took a quick nap before having some other classes at school. We had a Physical Education class; today we learn how to have a badminton match. Trinh and I were a team; and although our team failed totally, we had a great time playing outside with other friends. I thought everything was just being ordinary as usual, but I had no idea there was a big surprise that was waiting for me at home. When I first stepped into my house, I saw the entire family gathering around a box in the corner. It turned out that my father had brought home a puppy, and it was the most beautiful creature to me. After finished all of my homework, I ended the day with a cup of hot milk. Now the puppy is sleeping right next to me, and I have to turn off the light so she can sleep peacefully. Today is such a happy day.
Tiếng Việt
Hôm nay là Thứ ba, và đây cũng là một ngày đặc biệt với tôi. Sáng hôm nay tôi bắt đầu ngày mới bằng một bữa sáng ngon tuyệt của mẹ. Mẹ đã nấu cho tôi món mì với thịt heo, trứng và rau củ. Tôi đi đến trường cùng với người bạn thân nhất của mình – Trinh, và chúng tôi có vừa đủ thời gian để bàn về chương trình TV yêu thích nhất của chúng tôi vào tối hôm trước. Tôi có một bài kiểm tra Toán vào ngày hôm nay, nên tôi hơi lo lắng khi tiết học bắt đầu. Hóa ra tôi cũng có khả năng để làm tốt bài kiểm tra, và tôi cảm thấy thật tự hào về bản thân mình cho đến hết ngày hôm đó. Vào buổi trưa, tôi đến nhà của Trinh để cùng ăn trưa vì bố mẹ bạn ấy hiếm khi nào về nhà vào lúc giữa ngày. Chúng tôi đã nấu một bữa ăn hoàn hảo từ những nguyên liệu mà mẹ bạn ấy đã mua sẵn vào buổi sáng. Chúng tôi ngủ một giấc ngắn trước khi bắt đầu thêm một vài tiết học khác ở trường. Chúng tôi có tiết học Giáo dục Thể chất, và hôm nay chúng tôi được học về làm thế nào để thi đấu môn cầu lông. Trinh và tôi là một đôi, và mặc dù đội của chúng tôi thua hoàn toàn, chúng tôi cũng đã có một khoảng thời gian tuyệt vời được vui chơi ngoài trời cùng các bạn. Tôi cứ nghĩ mọi việc vẫn sẽ bình thường như mọi ngày, nhưng tôi không hề hay biết có một điều bất ngờ đang đợi tôi ở nhà. Khi tôi vừa bước vào nhà, tôi thấy cả nhà đang tụ tập xung quanh một chiếc hộp ở góc phòng. Hóa ra bố của tôi đã mang về nhà một chú cún con, và đối với tôi nó là một sinh vật đẹp đẽ nhất. Sau khi hoàn thành tất cả bài tập về nhà, tôi kết thúc một ngày bằng ly sữa nóng. Bây giờ chú cún đang ngủ ngay bên cạnh tôi, và tôi phải tắt đèn để nó được ngủ bình yên. Hôm nay đúng là một ngày hạnh phúc.
Viết về một ngày của bạn bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
I would like to describe about my daily routine. In the morning, I usually get up at 7:00 AM. After washing my face and brushing my teeth, I have breakfast at 7.30, and then I get dressed to go to school. I arrived at school at 7:50 am. I have lunch at 12:00 with my classmates at the school canteen. In the afternoon, I sometimes have classes at school. I often listen to music, watch movies and play games in the break time. When I don't have any classes, I go to the library and read books or do my homework. I usually exercise every morning and play basketball in the afternoon. I sometimes go to the movies with my best friends at the weekend. We often gather on Sundays to go to the café. In the end, I usually sleep at 22:00 PM.
Tiếng Việt
Tôi muốn nói về thói quen hàng ngày của tôi. Vào buổi sáng, tôi thường dậy lúc 7:00 AM. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi ăn sáng lúc 7h30, sau đó tôi mặc quần áo để đi học. Tôi đến trường lúc 7:50 sáng. Tôi ăn trưa lúc 12:00 với các bạn cùng lớp tại căng tin của trường. Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng có lớp học ở trường. Tôi thường nghe nhạc, xem phim và chơi game trong thời gian giải lao. Khi tôi không có bất kỳ lớp học nào, tôi đến thư viện và đọc sách hoặc làm bài tập về nhà. Tôi thường tập thể dục vào mỗi buổi sáng và chơi bóng rổ vào buổi chiều. Tôi thỉnh thoảng đi xem phim với những người bạn thân nhất của mình vào cuối tuần. Chủ nhật chúng tôi thường tụ tập đi café. Cuối cùng, tôi thường ngủ lúc 22h đêm.
Nói về 1 ngày của bạn bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
I usually get up at 7:30 in the morning. After washing my face and brushing my teeth, I have breakfast with my mum and my dad at 7:45 and leave home for school at 8:00. My classes start at 8:10 and end at 11:40. After that I go back home, and have lunch with my family at 12:00. After lunch I usually have a short rest. I study my lessons, do my homework and read books from 2:00 p.m. to 4:00 p.m. I often play badminton with my friends on the ground at 5:30. I come back home and have dinner at 7:00 p.m. After dinner, I often watch the news on TV for thirty minutes. Then I prepare for the new lessons and go to bed at 10:30 p.m.
Tiếng Việt
Tôi thường dậy lúc 7:30 sáng. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi ăn sáng với mẹ và bố lúc 7:45 và rời nhà đến trường lúc 8 giờ. Các lớp học của tôi bắt đầu lúc 8:10 và kết thúc lúc 11:40. Sau đó tôi trở về nhà và ăn trưa với gia đình lúc 12:00. Sau bữa trưa, tôi thường nghỉ ngơi một chút. Tôi học bài, làm bài tập và đọc sách từ 2 giờ chiều. đến 4:00 chiều Tôi thường chơi cầu lông với bạn bè trên sân lúc 5h30. Tôi trở về nhà và ăn tối lúc 7 giờ tối. Sau bữa tối, tôi thường xem tin tức trên TV trong ba mươi phút. Sau đó, tôi chuẩn bị cho bài học mới và đi ngủ lúc 10:30 tối.
Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày của mình có dịch (15 Mẫu)
Mẫu số 1
Tiếng Anh
Hello, this year I am twelve years old. I live with my family in a small lovely house on the outskirts of the city. Every day, my mother wakes me up at five thirty. The atmosphere is fresh then. At this time, some other families also wake up, they go to the market, do exercises, prepare the energy for a new day. I always water vegetables and feed chickens in the garden with my father. Then I back to my room, do personal hygiene and get dress, prepare books to go to school. When I get downstairs, my mother is busy with preparing breakfast for the whole family in the kitchen. After eating, my father takes me to school by motorbike because my school is quite far away from my house. At school, I have many friends, they are all very cute and docile. At the breaks, we often play some folk games such as horse jumping, blindfolded goats, box office, ... In addition, I also participate in some clubs such as book, piano and english club. After school, I and some of my friends often clean the class and study in the group. At night, I help my mother with cooking and then family members gather in the living room to watch the favorite TV channels, share the story of the day. Before going to bed, my father always brings me a glass of milk and check my study. Every day is a great and invaluable gift, the work even seems small but brings me joy and happiness.
Tiếng Việt
Xin chào, năm nay mình mười hai tuổi. Mình sống cùng với gia đình trong ngôi nhà nhỏ xinh ở vùng ngoại ô thành phố. Mỗi ngày, mẹ gọi mình dậy từ lúc năm giờ ba mươi. Không khí buổi sớm thì thật trong lành. Lúc này, một số gia đình cũng đã thức dậy, họ đi chợ, tập thể dục, chuẩn bị năng lượng cho một ngày mới. Mình thường cùng bố tưới rau và cho lũ gà trong vườn ăn. Sau đó mình về phòng, làm vệ sinh cá nhân rồi thay quần áo chuẩn bị sách vở đi học. Khi xuống tầng, mẹ đang hì hục dưới bếp chuẩn bị bữa cơm cho cả nhà. Sau khi ăn xong mình được ba chở đến trường bằng xe máy bởi trường khá xa chỗ mình ở. Ở trường, mình có biết bao nhiêu là bạn bè, họ rất đáng yêu và ngoan ngoãn. Vào các giờ ra chơi, chúng mình thường chơi 1 số trò dân gian như nhảy ngựa, bịt mắt bắt dê, ô ăn quan. Ngoài ra, mình còn tham gia một số câu lạc bộ như câu lạc bộ sách, piano và tiếng anh. Sau giờ học, mình cùng một số bạn thường ở lại để vệ sinh lớp học và học nhóm. Đến tối, mình giúp mẹ nấu cơm rồi cả gia đình mình tập trung ở phòng khách để xem những kênh truyền hình yêu thích, chia sẻ với nhau những mẩu chuyện trong ngày. Trước khi đi ngủ, bố sẽ mang cho mình một cốc sữa và kiểm tra tình hình học tập của mình. Mỗi ngày trôi qua đều là món quà tuyệt vời, vô giá, những công việc dù lớn dù nhỏ nhưng đều mang lại cho mình niềm vui và hạnh phúc.
Mẫu số 2
Tiếng Anh
I am a high school student, so most of my day is spent for studying. I usually wake up at 6 o'clock in the morning to prepare my uniform and have breakfast. My mother is the one who cooks delicious and nutritious foods for the whole family, and I also help her setting up the table. After having breakfast, I change my clothes and brush my teeth, then my father takes my to school on his way to work at 6.45 AM. My school starts at 7 o'clock, and I have a small break at 9.15 AM. I have 5 classes in the morning, and sometimes those classes can be very stressful for students to keep up. When I finish my morning classes at 11 o'clock, I take the bus to go back home to have an afternoon break before starting my other classes. I have lunch with my mother and grandparents, but sometimes I stay at school and bring a lunch box if my classes start earlier than usual. I sleep for about half an hour before going back to school at 1 and a half. I have 4 more classes in the afternoon, and my father picks me up at 5.15 when he finishes his work. I have dinner with my family, and then I quickly finish all of my homework. At about 7 PM, I finally have free time for myself. This is my favorite time of the day because I can do whatever I like. My favorite activities are playing computer games and watching movies. I spend about 3 hours to entertain before going to sleep at 10 PM. My life of a student seems to be busy, but luckily I love spend my time for both school and family.
Tiếng Việt
Tôi là một học sinh cấp 3, vì vậy hầu hết thời gian trong một ngày được dành cho việc học. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng để chuẩn bị đồng phục và ăn sáng. Mẹ tôi là người nấu những món ăn ngon lành và bổ dưỡng cho cả gia đình, và tôi cũng giúp mẹ tôi dọn dẹp bàn ăn. Sau khi ăn sáng xong, tôi thay đồ của mình ra và đánh răng, sau đó bố tôi chở tôi đến trường trên đường đi đến chỗ làm của ông ấy vào lúc 6 giờ 45. Giờ học của tôi bắt đầu vào lúc 7 giờ, và tôi có một khoảng thời gian nghỉ ngắn vào lúc 9 giờ 15. Tôi có 5 tiết học vào buổi sáng, và đôi khi những tiết học này có thể rất áp lực để học sinh theo kịp. Khi tôi hoàn thành xong ca học buổi sáng lúc 11 giờ, tôi đón xe buýt để về nhà để nghỉ trưa trước khi bắt đầu những tiết học khác. Tôi ăn cơm với mẹ và bà nội của tôi, nhưng đôi khi tôi ở lại trường và mang theo hộp đồ ăn của mình nếu như tiết học bắt đầu sớm hơn thường lệ. Tôi ngủ trưa khoảng nửa tiếng trước khi quay trở lại trường vào lúc 1 giờ rưỡi. Tôi có thêm 4 tiết học nữa vào buổi chiều, và bố của tôi đón tôi vào lúc 5 giờ 15 sau khi ông ấy hoàn thành xong việc. Tôi ăn tối với gia đình, và sau đó tôi nhanh chóng hoàn thành xong bài tập về nhà. Vào khoảng 7 giờ tối, tôi cuối cùng cũng có thời gian rảnh cho bản thân mình. Đây là khoảng thời gian yêu thích nhất của tôi trong ngày vì tôi có thể làm điều gì mình thích. Hoạt động yêu thích của tôi là chơi trò chơi vi tính và xem phim. Tôi dành khoảng 3 giờ để giải trí trước khi đi ngủ vào lúc 10 giờ. Cuộc sống học sinh có vẻ bận rộn, nhưng may mắn là tôi thích dành thời gian cho cả gia đình và trường học.
Mẫu số 3
Tiếng Anh
I have been working like an officer for about 5 years, so my daily routines have many impacts from my work. My work starts at 8 o'clock, so I wake up at 6 and a half to have a little time to prepare. I take a quick shower, brush my teeth, and put on a little make - up. Sometimes I cook my have some simple foods for breakfast, but sometimes I just choose to eat out. I have many things to do at work, and my morning shift ends at 12 PM. Whenever I make breakfast, I also leave some foods to eat in my break time; but sometimes when I am lazy, I just go out and eat at the nearby food stand with my colleagues. We go back to work at 1 PM, and we try to finish our work of a day quickly so we are able to leave at 5 PM. Sometimes when there are too many things for us to solve, my room has to stay over 7 PM to make sure everything is fine before we can go home. After dinner, I usually stay at home to play with my phone or watching my favorite movies. However, I sometimes do shopping or go to the coffee shops with my friends. I spend about 2 to 3 hours to entertain myself before checking my mails and finish some of the necessary works. I clean my house a little bit, and then I prepare everything for the next day such as clothes and documentary. After having some simple snacks and a cup of hot milk, I brush my teeth and finally go to sleep at about 11 PM. I spend most of my day for working, but I still enjoy life in my own way. My day seems to be boring compare to others, but I am totally satisfied with it.
Tiếng Việt
Tôi đã làm việc như một nhân viên văn phòng được khoảng 5 năm, vậy nên những sinh hoạt hằng ngày của tôi chịu rất nhiều ảnh hưởng từ công việc. Công việc của tôi bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng, vậy nên tôi thức dậy lúc 6 giờ rưỡi để có một ít thời gian chuẩn bị. Tôi tắm thật nhanh, đánh răng và trang điểm một chút. Đôi khi tôi nấu một vài món ăn đơn giản cho bữa sáng, nhưng đôi khi tôi chỉ chọn ăn bên ngoài. Tôi có rất nhiều việc để làm ở công ty, và ca làm buổi sáng kết thúc vào lúc 12 giờ. Bất cứ khi nào tôi làm bữa sáng, tôi cũng để lại một ít đồ ăn để ăn trong giờ nghỉ trưa; nhưng đôi khi tôi lười biếng và chỉ đi ra quán ăn gần đó để ăn với đồng nghiệp. Chúng tôi quay trở lại công việc lúc 1 giờ, và chúng tôi cố gắng hoàn thành công việc trong ngày nhanh chóng để có thể rời khỏi vào lúc 5 giờ chiều. Đôi khi còn quá nhiều công việc phải giải quyết, phòng của chúng tôi phải ở lại đến hơn 7 giờ để bảo đảm mọi việc ổn thỏa trước khi ra về. Sau bữa ăn tôi, tôi thường ở nhà để chơi điện thoại hoặc xem những bộ phim yêu thích. Nhưng đôi khi tôi cũng đi mua sắm hoặc đi cà phê với bạn bè. Tôi dành khoảng 2 đến 3 giờ để giải trí trước khi kiểm tra lại email và hoàn thành một vài công việc cần thiết. Tôi dọn nhà một chút, và sau đó tôi chuẩn bị mọi thứ cho ngày hôm sau như quần áo và tài liệu. Sau khi có một bữa ăn nhẹ đơn giản và uống 1 ly sữa nóng, tôi đánh răng và cuối cùng đi ngủ lúc 11 giờ. Tôi dành phần lớn thời gian trong ngày để làm việc, nhưng tôi vẫn tận hưởng cuộc sống theo cách riêng. Một ngày của tôi có vẻ buồn chán, nhưng tôi hoàn toàn hài lòng về nó.
Mẫu số 4
Tiếng Anh
Hey guys, what’s up!!! My name’s Lien. I’m from Ha Noi city. I’m 12 years old. Today, I wanna tell you about my daily activities. In the morning, I often get up at 6.30 a.m. I brush my teeth, wash the face and then I have breakfast. At 7.30 a.m I go to school. I finish my study at 11h30. I have lunch at 12h30. I have 1 hour to take a nap. At 1.30 pm, I go to school again. I finish all stuffs at 16h30. I come back home at 17 o'clock. I do some sports from 17h30 to 19h. After that, I cook dinner with my mother and take a bath. I take 2 hours for relaxing from 20h to 21h30. I go to bed at 21h45. That’s all. Thank you for you’re listening!
Tiếng Việt
Xin chào mọi người !!! Tôi tên là Liên. Tôi đến từ thành phố Hà Nội. Tôi 12 tuổi. Hôm nay, tôi muốn kể cho bạn nghe về các hoạt động hàng ngày của tôi. Vào buổi sáng, tôi thường dậy lúc 6h30 để đánh răng, rửa mặt và sau đó tôi ăn sáng. Lúc 7h30 tôi đến trường. Tôi kết thúc việc học lúc 11h30. Tôi ăn trưa lúc 12h30. Tôi có 1 giờ để chợp mắt. 1h30 chiều, tôi lại đến trường. Tôi hoàn thành tất cả các thứ vào lúc 16h30. Tôi trở về nhà lúc 17 giờ. Tôi tập thể thao từ 17h30 đến 19h. Sau đó, tôi nấu bữa tối cùng với mẹ của tôi và đi tắm. Tôi dành 2 tiếng để giải trí từ 20h đến 21h30. Tôi đi ngủ lúc 21h45. Đó là tất cả. Cảm ơn bạn đã lắng nghe!
Mẫu số 5
Tiếng Anh
I am a high school student and like the others, my daily activities are usually the same. Today, I am going to describe my usual day. As my main duty now is studying, my main activities on weekdays are going to schools, to extra classes and doing my homework. In the morning, I get up very early, at about 5 a.m. Then, I take a shower, have breakfast and change my clothes. At about 6 o’clock, I review my lessons and prepare for today’s work. At about half past six, I go to school by bicycle and stay there until 4 o’ clock in the afternoon. I have lunch at school and take a short nap before attending afternoon classes. In the evening, I often go to extra classes and self-study until 7 o’clock. Then, I have dinner with my parents. This is my favorite moment because I can talk to them about my day. At about 8 o’clock, I watch television and listen to music for about one hour. After that, I make some revisions and go to bed before 10p.m. Here is my daily routine on weekdays. I think that my routine is very well-organized and convenient. On the weekend, I have more free time to relax and go out, so I do not feel stressed.
Tiếng Việt
Tôi là một học sinh trung học và giống như những người khác, công việc hàng ngày của tôi thường sẽ giống nhau. Hôm nay, tôi sẽ miêu tả một ngày bình thường của bản thân. Vì nhiệm vụ chính của tôi bây giờ là học, những công việc chính của tôi vào các ngày trong tuần là đến trường, đến lớp học thêm và làm bài tập về nhà. Vào buổi sáng, tôi thức dậy rất sớm, khoảng tầm 5 giờ sáng. Sau đó, tôi tắm rửa, ăn sáng và thay áo quần. Lúc 6 giờ, tôi ôn lại bài và chuẩn bị công việc hôm nay. Khoảng 6 giờ rưỡi, tôi tới trường bằng xe đạp và ở đó đến 4 giờ chiều. Tôi ăn trưa ở trường và nghỉ trưa một lúc trước khi tham gia các lớp học chiều. Vào buổi tối, tôi tới lớp học thêm và tự học đến 7 giờ. Sau đó, tôi ăn tối với bố mẹ. Đây là thời điểm tôi thích nhất vì tôi có thể kể với họ một ngày của tôi. Vào khoảng 8 giờ, tôi xem TV và nghe nhạc khoảng một tiếng đồng hồ. Sau đó, tôi ôn bài và đi ngủ trước 10 giờ tối. Đây là công việc hàng ngày của tôi và các ngày trong tuần. Tôi nghĩ rằng lịch trình của tôi rất có tổ chức và tiện lợi. Vào cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh để nghỉ ngơi hơn và ra ngoài, nên tôi không thấy quá áp lực.
Mẫu số 6
Tiếng Anh
Unlike high school pupils, university students have more things to do. They have to take care of themselves, take part in many activities and study. This essay will describe a daily routine of my sister, a university student. In the morning, she gets up later than me as the classes often start after 8 o’clock, at about 7 o’clock. Then, it is time for personal hygiene and she cooks breakfast herself. At about 8 o ‘clock, she goes to school and has lunch at the university. After that, she takes a short nap and goes to afternoon classes until 3 o’clock. She often commutes by bus or walks to university. In the afternoon, she will go out with her friends or take part in some clubs at university. She is quite busy because her club has a lot of activities. Sometimes, she dines out and goes home late at night. She does not have much free time so she cannot relax and take a break. I often see her studying until over 12 o’clock. She stays up late very often. This is my sister’s day as a university student. Personally, I think it is not a good daily routine because it will badly affect her health. I hope she will not feel stressful and tired.
Tiếng Việt
Không giống như học sinh trung học, sinh viên đại học có nhiều thứ để làm hơn. Họ phải chăm sóc cho bản thân, tham gia nhiều hoạt động và học. Bài viết này sẽ miêu tả một ngày làm việc của chị tôi, một sinh viên đại học. Vào buổi sáng, chị ấy dậy muộn hơn tôi vì các lớp học của chị thường bắt đầu sau 8 giờ, nên chị rời giường lúc 7 giờ. Sau đó là thời gian cho vệ sinh cá nhân và chị tự nấu bữa sáng. Khoảng 8 giờ, chị tới trường và ăn trưa tại đó. Sau đó, chị ấy sẽ ngủ trưa một lúc và đến các lớp buổi chiều đến ba giờ. Chị thường đi lại bằng xe buýt hoặc đi bộ đến trường. Vào buổi chiều, chị sẽ ra ngoài với bạn bè hoặc tham gia vào các câu lạc bộ ở trường. Chị ấy khá bận vì câu lạc bộ chị ấy có rất nhiều hoạt động. Thỉnh thoảng, chị ăn tối ở ngoài và về nhà muộn. Chị tôi không có nhiều thời gian rảnh nên chị không thể nghỉ ngơi hay thư giãn. Tôi thường thấy chị ấy học đến hơn 12 giờ. Chị ấy rất hay thức khuya. Đây là một ngày của chị tôi với vai trò là một sinh viên đại học. Cá nhân, tôi nghĩ rằng đây không phải là một lịch trình lành mạnh vì nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Tôi hy vọng chị sẽ không cảm thấy áp lực hoặc mệt mỏi.
Mẫu số 7
Tiếng Anh
In the morning, I get up and brush my teeth. Then, I have my breakfast. In my breakfast, I have milk and bread. At half past six, my mom takes me to school. At school I learn many subject like Math, History, Literature nut I like Math best. Then I have a thirty-minute break at the morning and a twenty-minute break at the afternoon. At six o'clock, I have my dinner with may family. At nine o'clock, I go to bed.
Tiếng Việt
Buổi sáng, tôi thức dậy và đánh răng. Sau đó, tôi ăn sáng. Trong bữa sáng của tôi, tôi có sữa và bánh mì. Sáu giờ rưỡi, mẹ đưa tôi đến trường. Ở trường em học nhiều môn như Toán, Sử, Văn, em thích nhất môn Toán. Sau đó, tôi có ba mươi phút giải lao vào buổi sáng và hai mươi phút giải lao vào buổi chiều. Lúc sáu giờ, tôi ăn tối với gia đình may. Chín giờ, tôi đi ngủ.
Mẫu số 8
Tiếng Anh
Now it's seven o'clock, I just woke up twenty minutes ago. My husband and children are still asleep. I wake up all of them to prepare for going to school, to work. While they are doing personal hygiene, I often hang out the washing and water the plants on the balcony. In the morning, our family usually go out to the noodle restaurant near our house, then each of us goes to own work . I am a furniture designer, rent a private office, my design studio is also nearby. Everyday, I have to contact with a lot of customers, give them advice on how to decorate the house or get the interior design orders for agencies, restaurants. This work is quite free and gives me a lot of happiness, chances to be creative. At noon I do not come back home but eat at the office. In the afternoon, I often pick up children and then pass by the supermarkets to buy some food for dinner. We often prepare dinner together and wait for their father. They tell me lovely stories, sing some catchy songs they have learned at school. At night, the whole family gather around the tray warm rice. Then, we tend to walk around the park near our house. Before going to bed, I often check my children's work, prepare the necessary items for the next day. Also, I do some yoga exercises, not only to keep my body healthy but also help me sleep better. On some days off, we will go on a tour, travel to somewhere, leave the tiredness, stress behind. Maybe that is the reason why my life is never boring, always full of energy and joy.
Tiếng Việt
Bây giờ là bảy giờ sáng, tôi vừa thức dậy cách đây hai mươi phút. Chồng và các con của tôi vẫn đang ngủ say. Tôi lần lượt đánh thức tất cả họ để chuẩn bị đi học, đi làm. Trong khi mọi người đang làm vệ sinh cá nhân, tôi thường phơi quần áo và tưới cây ở ban công. Vào buổi sáng, gia đình chúng tôi chở nhau đi ăn ở quán phở gần nhà, sau đó mỗi người đi làm công việc của mình. Tôi là nhà thiết kế nội thất, có thuê một văn phòng riêng, xưởng thiết kế của tôi cũng ở gần đấy. Mỗi ngày, tôi tiếp xúc với khá nhiều khách hàng, tư vấn cho họ cách bày trí gia đình hoặc nhận các đơn thiết kế nội thất cho các cơ quan, nhà hàng,... Công việc này khá tự do và đem lại cho tôi niềm vui, cho tôi được thỏa sức sáng tạo. Buổi trưa tôi không về nhà mà ăn cơm tại văn phòng. Đến chiều, tôi thường đón con rồi tạt qua siêu thị mua đồ cho bữa tối. Hai mẹ con thường cùng nhau chuẩn bị cơm tối chờ bố về. Con kể cho tôi nghe về những câu chuyện, hát một số bài đã học được ở trường. Đến tối, cả nhà cùng quây quần bên mâm cơm ấm cúng. Sau đó, chúng tôi sẽ cùng nhau đi dạo quanh công viên gần nhà. Trước khi đi ngủ, tôi thường kiểm tra bài vở của con, chuẩn bị trước đồ cần thiết cho hôm sau. Ngoài ra, tôi có tập một số động tác yoga, vừa để cơ thể khỏe mạnh lại giúp ngủ sâu giấc hơn. Một số ngày nghỉ, chúng tôi sẽ dẫn nhau đi du lịch, bỏ lại những mệt mỏi, căng thẳng. Có lẽ bởi vậy mà cuộc sống của tôi không bao giờ bị nhàm chán, luôn tràn đầy năng lượng, niềm vui.
Mẫu số 9
Tiếng Anh
I would like to talk about my routine. In the morning I usually get up at 6:00 AM. After finishing cleaning in the morning , I have breakfast and go to school. I arrived at school at 6:30 am. I eat lunch at 11:30 and I often listen to music, watch movies and play games in my free time. Sometimes, I read books and I often read at noon. I usually exercise every morning and play soccer in the afternoon. I sometimes go to the movies with my best friends. My friends and I often gather on Sundays to go for drinks or coffee. In the end, I usually sleep at 22:00 PM
Tiếng Việt
Tôi muốn nói về công việc của tôi. Buổi sáng tôi thường thức dậy lúc 6 giờ. Sau khi dọn dẹp xong vào buổi sáng, tôi ăn sáng và đi học. Tôi đến trường lúc 6:30 sáng. Tôi ăn trưa lúc 11:30 và tôi thường nghe nhạc, xem phim và chơi game trong thời gian rảnh. Thỉnh thoảng, tôi đọc sách và tôi thường đọc vào buổi trưa. Tôi thường tập thể dục mỗi buổi sáng và chơi bóng đá vào buổi chiều. Thỉnh thoảng tôi đi xem phim với những người bạn thân nhất của mình. Bạn bè tôi và tôi thường tụ tập vào chủ nhật để đi uống nước hoặc cà phê. Cuối cùng, tôi thường ngủ 22:00 PM
Mẫu số 10
Tiếng Anh
Every morning, as usual, I wake up at 5 a.m. Then I brush my teeth and wash my face and I do some jogging exercise. I got into the habit of jogging when I was in 6th grade, and jogging every day makes me have more energy to study. After I finish jogging, I go home to shower and get ready to go to school. By the time I finished preparing, my mother also finished my breakfast.. After I finished eating, I went to class. I have to go to school from Monday to Friday. After class I will join football with my friends. In the evening, I take a shower, have dinner and do my homework. My father often sits next to me to teach me. My daily work just revolves around going to school and coming back home, doing homework and going to bed. Although the work is repeated every day, I do not feel bored, because I treasure the moments when I am in with my family.
Tiếng Việt
Mỗi buổi sáng, như thường lệ, tôi thức dậy lúc 5h sáng. Sau đó tôi đánh răng và rửa mặt rồi tôi chạy bộ. Tôi có thói quen chạy bộ vào năm tôi học lớp 6, chạy bộ mỗi ngày làm tôi có nhiều năng lượng để học tập hơn. Sau khi chạy bộ xong, tôi quay về nhà để tắm và sửa soạn đi học. Lúc tôi chuẩn bị xong thì mẹ tôi cũng đã làm xong bữa sáng cho tôi. Sau khi ăn xong thì tôi đến lớp. Tôi phải đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Ngoài giờ lên lớp tôi sẽ tham gia đá banh với các bạn. Đến tối, tôi lại tắm rửa, ăn tối và làm bài tập. Tôi thường được bố ngồi cạnh để dạy học cho tôi. Công việc hàng ngày của tôi chỉ xoay quanh đi học về nhà, làm bài tập và đi ngủ. Mặc dù công việc cứ lặp đi lặp lại mỗi ngày, nhưng tôi cảm không cảm thấy buồn chán, vì tôi trân trọng những phút giây khi còn ở bên gia đình.)
Mẫu số 11
Tiếng Anh
Before being a housewife, my mother worked as a secretary for a multinational company. Because of having me, she quit her job to spend more time taking care of her family. My dad is an architect, I am a junior high school student. That’s why every day my mom gets up very early to prepare breakfast for my dad and me. After my father and I leave the house, my mother starts to do everyday tasks such as cleaning the house, cleaning the house, shopping, cooking, washing clothes, visiting grandparents. In my house, everything from big to small is taken care of by my mother. My dad takes me to school, but my mother would pick me up from school. Before my dad and I go home, my mom makes dinner ready. My mother’s daily work is like that, although it is an easy job, it is very time consuming. I feel that the women who accept being a houseworker are the greatest women.
Tiếng Việt
Trước khi là một người nội trợ, mẹ tôi là một thư ký cho một công ty đa quốc gia. Vì có tôi, nên mẹ đã nghỉ việc để dành thời gian chăm sóc cho gia đình hơn. Bố tôi là một kiến trúc sư, tôi là một học sinh trung học cơ sở. Vì vậy mà mỗi ngày mẹ tôi đều dậy từ rất sớm để chuẩn bị bữa sáng cho bố con tôi. Sau khi hai bố con tôi ra khỏi nhà, mẹ tôi lại bắt đầu làm những công việc hàng ngày như là: quét dọn nhà, lau nhà, đi chợ, nấu ăn, giặt giũ quần áo, thăm ông bà nội và ông bà ngoại. Trong nhà tôi, mọi chuyện từ lớn đến nhỏ đều được mẹ tôi chu toàn. Bố tôi là người đưa tôi đi học nhưng mẹ tôi sẽ là người đón tôi tan học. Trước khi bố con tôi về nhà, thì mẹ tôi đã dọn sẵn bữa tối. Công việc hàng ngày của mẹ tôi như vậy, tuy là một công việc nhẹ nhàng nhưng lại rất tốn thời gian. Tôi cảm thấy những người phụ nữ chấp nhận làm nội trợ chính là những người phụ nữ vĩ đại nhất.
Mẫu số 12
Tiếng Anh
My father is a teacher. He loves his teaching career very much and He wishes I could follow him as a teacher. My dad used to tell me the everyday tasks that a teacher had to do. Every day, he would wake up early to prepare his briefcase and teaching lesson plans. Outside of classroom hours, he would track each student’s academic performance through their grades. Besides, he also would spend each evening marking students’ tests. Dad also often told me about his concerns about rebellious students. At that time he was very sad. In short, a teacher’s daily job is to teach classes, prepare lesson plans and mark tests for students.
Tiếng Việt
Bố tôi là một thầy giáo. Bố tôi rất yêu nghề giáo và mong muốn tôi có thể theo chân ông làm một giáo viên. Bố tôi thường kể cho tôi những công việc hàng ngày mà một người thầy giáo phải làm. Mỗi ngày, ông ấy thường dậy sớm để chuẩn bị cặp sách và giáo án dạy học. Ngoài giờ dạy trên lớp, ông ấy sẽ theo dõi thành tích học tập của mỗi học sinh thông qua điểm số. Bên cạnh đó, ông ấy sẽ dành mỗi buổi tối để chấm bài kiểm tra của học sinh. Bố tôi cũng thường kể cho tôi về những lo lắng về những học sinh ngỗ nghịch. Khi ấy, ông rất buồn. Tóm lại, công việc hàng ngày của một giáo viên chính là lên lớp giảng dạy, soạn giáo án và chấm bài kiểm tra cho học sinh.
Mẫu số 13
Tiếng Anh
I usually get up early in the morning. After brushing my teeth, having breakfast, I go to school. My school is not very far from my house, so I always go by bike. It's very interesting to travel by bike. it helps keep the environment clean. My classes always finish at 11:15. I and my friends have lunch at school. Our lunch time is about 2 hours. Our practising lessons begin at 2:10 pm. We review and practise what we have learnt in the morning, we do our exercises and do labour work in the school garden. It's always interesting time for work and passion. We also have short break for relax in the afternoon. Our schooling of the afternoon often ends at 3:00 o'clock. We come back home and have dinner with family at home. It's a great time to stay with the family after a hard working day. In the evening, we usually watch TV, or listen to music. Sometimes we go to the cinemar. It's usually at weekend. Time in the family is always pleasure but I also love my school and my friends very much.
Tiếng Việt
Tôi thường dậy sớm vào buổi sáng. Sau khi đánh răng, ăn sáng, tôi đi học. Trường tôi cách nhà tôi không xa nên tôi luôn đi xe đạp. Thật thú vị khi đi du lịch bằng xe đạp. nó giúp giữ cho môi trường sạch sẽ. Các lớp học của tôi luôn kết thúc lúc 11:15. Tôi và các bạn ăn trưa ở trường. Thời gian ăn trưa của chúng tôi là khoảng 2 giờ. Các bài học thực hành của chúng tôi bắt đầu lúc 2:10 chiều. Chúng em ôn lại và thực hành những gì đã học buổi sáng, làm bài tập và lao động trong vườn trường. Đó luôn là thời gian thú vị cho công việc và đam mê. Chúng tôi cũng có thời gian nghỉ ngơi ngắn để thư giãn vào buổi chiều. Buổi chiều đi học của chúng tôi thường kết thúc lúc 3 giờ chiều. Chúng tôi trở về nhà và ăn tối với gia đình tại nhà. Đó là khoảng thời gian tuyệt vời để ở bên gia đình sau một ngày làm việc mệt mỏi. Vào buổi tối, chúng tôi thường xem TV, hoặc nghe nhạc. Đôi khi chúng tôi đến rạp chiếu phim. Nó thường vào cuối tuần. Thời gian bên gia đình luôn là niềm vui nhưng tôi cũng rất yêu trường lớp và bạn bè của mình.
Mẫu số 14
Tiếng Anh
Everyday morning, I get up at 5:30. After brushing my teeth and washing my face, I usually have breakfast at 6:30 a.m. I go to work by motorbike and be there at about 7:15 a.m. It takes me about 15 minutes from my house to get to my school. I usually start my work at 7:30 a.m. I stop at 11:45 a.m for my lunch in my school oce. In the afternoon, I nish my work at 5:30 p.m, then I go home. I always spend my time on cooking dinner for my small family and we usually have dinner at 7:30 p.m. After dinner, we often watch TV and play with our son. After that, I always prepare my lessons plan and go to bed at 11:00 pm. On weekends, I usually go out with my family or friends.
Tiếng Việt
Vào mỗi buổi sáng, tôi dậy vào lúc 5:30. Sau khi đánh răng, rửa mặt, tôi thường ăn sáng vào lúc 6:30. Tôi đi làm bằng xe máy và tới chỗ làm vào lúc 7:15 am. Tôi mất 15 phút để đi từ nhà đến trường. Tôi thường bắt đầu công việc vào lúc 7:30 am. Tôi nghỉ và ăn trưa. Buổi chiều, tôi làm xong lúc 5:30 và sau đó tôi về nhà. Tôi luôn dành thời gian để nấu bữa tối cho gia đình nhỏ của tôi và chúng tôi thường ăn tối vào lúc 7:30 p.m. Sau bữa tối, chúng tôi thường xem TV và chơi cùng con trai. Sau đó, tôi luôn soạn giáo án và đi ngủ vào lúc 11:00 p.m. Vào các ngày cuối tuần, tôi thường ra ngoài với gia đình hoặc bạn bè
Mẫu số 15
Tiếng Anh
At each period of age I have a different habit, and now I have the habit of listening to English music every day. This started when I was learning English at the age of 12, and my teacher encouraged us to listen to appropriate English songs to improve our listening skill and vocabulary. At first I just listened to them as homework, but gradually I fell in love with the melodies and lyrics of the songs. I listen to music in all of my spare time, and people easily find me wearing headphones everywhere. I listen to many different types of music, and my list of music now is up to a few hundred songs. In the morning I like to listen to Pop and Dance while preparing to go to school because they keep me awake and give me energy for the day. At noon I listen to the gentle country music to relax, and classical music is the first choice at bedtime so I can fall asleep easily. Some of my favorite singers are Adele, Selena Gomez, Justin Bieber, etc. They also help me read more in English about international music news. My sister is also learning another language, and I encourage her to develop a listening habit so that she can improve her listening skill and vocabulary. Music is such a useful tool for entertaining, and I will maintain this daily routine as a way to both learn and relax.
Tiếng Việt
Vào mỗi lứa tuổi tôi có một thói quen khác nhau, và hiện nay tôi có thói quen nghe nhạc tiếng Anh hằng ngày. Việc này bắt đầu kể từ khi tôi học tiếng Anh vào năm tôi 12 tuổi, giáo viên của tôi đã khuyến khích chúng tôi nghe những bài nhạc tiếng Anh phù hợp để nâng cao khả năng nghe và vốn từ vựng. Lúc đầu tôi chỉ nghe chúng như một bài tập về nhà, nhưng dần dần tôi cảm thấy yêu mến các giai điệu và ca từ của bài hát. Tôi nghe nhạc trong mọi khoảng thời gian rảnh rỗi, và mọi người dễ dàng bắt gặp tôi đeo tai nghe ở khắp mọi nơi. Tôi nghe nhiều thể loại nhạc khác nhau, và danh sách nghe nhạc của tôi hiện nay đã lên đến vài trăm bài. Vào buổi sáng tôi thích nghe nhạc Pop và Dance trong lúc chuẩn bị đến trường vì chúng giúp tôi tỉnh táo và mang đến cho tôi nguồn năng lượng cho ngày mới. Vào giờ nghỉ trưa tôi nghe những bài nhạc đồng quê nhẹ nhàng để thư giãn, và nhạc cổ điển chính là lựa chọn vào trước lúc đi ngủ để tôi dễ cảm thấy buồn ngủ hơn. Một số ca sĩ yêu thích của tôi là Adele, Selena Gomez, Justin Bieber.v..v., và họ cũng giúp tôi đọc nhiều tiếng Anh hơn về tin tức âm nhạc quốc tế. Em gái tôi cũng đang học một thứ tiếng khác, và tôi cũng khuyến khích em tôi hình thành thói quen nghe nhạc để có thể cải thiện kỹ năng nghe và từ vựng. Âm nhạc là một thứ công cụ hữu ích cho việc giải trí, và tôi sẽ duy trì thói quen hằng ngày này của mình như một cách học tập thư giãn.
Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
In my family, baking together is a cherished and heartwarming habit that we hold dear. Every Saturday afternoon, we gather in the kitchen to whip up delectable treats as a family. From cookies to cakes, we take turns choosing the recipes and share the joy of creating something delicious from scratch. The kitchen fills with laughter, flour-dusted hands, and the sweet aroma of baked goods. As we mix and measure ingredients, we share stories, jokes, and memories, making the experience even more delightful.
Baking together not only satisfies our sweet cravings but also strengthens our bonds and creates lasting memories. We eagerly wait for the treats to come out of the oven, and as we savor each bite, we are reminded of the love and togetherness that goes into every dish. Baking as a family has become a symbol of our unity and the joy we find in each other's company. It's a habit that warms our hearts and brings us closer together, and one that we hope to continue for generations to come.
Tiếng Việt
Trong gia đình tôi, việc nướng bánh cùng nhau là một thói quen đáng quý và ấm áp mà chúng tôi trân trọng. Mỗi buổi chiều thứ Bảy, cả gia đình tôi tụ tập trong nhà bếp để chế biến những món tráng miệng ngon lành. Từ bánh quy đến bánh kem, chúng tôi lần lượt chọn các công thức và cùng nhau thưởng thức niềm vui khi tự tay tạo ra những món ngon. Nhà bếp tràn ngập tiếng cười, đôi tay nhồi nhét bột và hương thơm ngọt ngào của bánh nướng. Trong khi trộn và đong đếm các nguyên liệu, chúng tôi cùng nhau kể chuyện, đùa vui và hồi tưởng lại những kỷ niệm, khiến trải nghiệm này càng trở nên thú vị hơn.
Nướng bánh cùng nhau không chỉ thỏa mãn khẩu vị đồ ngọt mà còn tăng thêm sự kết nối và tạo ra những kỷ niệm khó phai. Chúng tôi hào hứng đợi đến khi bánh nướng ra khỏi lò, và khi thưởng thức từng miếng, chúng tôi nhớ về tình thương và sự đoàn kết được đặt vào từng món bánh. Nướng bánh là một biểu tượng của sự hoà hợp và niềm vui chúng tôi tìm thấy trong sự hiện diện của nhau. Đó là một thói quen làm ấm lòng chúng tôi và đưa chúng tôi gần nhau hơn, và hy vọng chúng tôi sẽ tiếp tục nó trong nhiều thế hệ tới.
.................
Tải File tài liệu để xem thêm đoạn văn viết về công việc hằng ngày của bạn
Chia sẻ bởi: Trịnh Thị ThanhDownload
Liên kết tải vềLink Download chính thức:
Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày của mình (Từ vựng + 38 mẫu) DownloadCác phiên bản khác và liên quan:
- Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày của mình Download
- Nguyên Trang Học onlin mỗi ngày sẽ rất giỏi Thích Phản hồi 3 21/12/20
- Nguyễn Thanh Ngân
A bit cool
Thích Phản hồi 1 31/03/22
Tài liệu tham khảo khác
Đoạn văn tiếng Anh viết về ngôi trường (Dàn ý + 45 mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh miêu tả con vật (Từ vựng + 37 mẫu)
Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về lễ hội ở Việt Nam (Cách viết + 50 mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh về người nổi tiếng (Cách viết + 32 mẫu)
Viết đoạn văn tiếng Anh về ngôi nhà mơ ước (31 mẫu)
Viết về nghề nghiệp tương lai bằng tiếng Anh (Gợi ý + 44 mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh viết về món ăn yêu thích (Gợi ý + 34 mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh về môn học yêu thích (Dàn ý + 37 mẫu)
Cách viết đoạn văn tiếng Anh
Đoạn văn tiếng Anh về dân tộc Kinh (Từ vựng + 12 mẫu)
Bài thuyết trình về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh (6 Mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh miêu tả một bức tranh (19 mẫu + Cách viết)
Đoạn văn tiếng Anh về cuốn sách yêu thích của bạn (Cách viết + 23 mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh về môn thể thao yêu thích (Dàn ý + 38 mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh về đồ vật yêu thích (Dàn ý + 18 mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh miêu tả mẹ (Gợi ý + 30 mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh miêu tả căn phòng (31 mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh về Văn Miếu Quốc Tử Giám (8 Mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh miêu tả Áo dài Việt Nam (7 mẫu)
Từ vựng hoạt động hàng ngày trong tiếng Anh
Chủ đề liên quan
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Thi vào 6
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
Có thể bạn quan tâm
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 - 2024
50.000+ -
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2023 - 2024
50.000+ -
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023 - 2024
50.000+ -
Tuyển tập 60 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9
50.000+ -
Cách chuyển ý khi viết văn nghị luận văn học
50.000+ -
Tập làm văn lớp 2: Tả em bé mà em yêu quý (36 mẫu)
100.000+ 1 -
Tuyển tập 60 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 (Có đáp án)
100.000+ 6 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 8 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
100.000+ 2 -
Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2023 - 2024 theo Thông tư 27
100.000+ -
Văn mẫu lớp 6: Tóm tắt bài Thánh Gióng (17 mẫu)
100.000+ 2
Mới nhất trong tuần
Đoạn văn tiếng Anh về sở thích đi du lịch (10 Mẫu)
Viết đoạn văn về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh (Từ vựng + 14 Mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh về Hội An hay nhất (7 Mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh viết về ước mơ của em (8 Mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh về lợi ích của thiết bị điện tử trong học tập (10 Mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên (15 Mẫu)
Viết email cho một người bạn mô tả về trải nghiệm một lần làm sạch môi trường của bạn
Đoạn văn tiếng Anh về sở thích nghe nhạc (Cách viết + 22 Mẫu)
Viết về bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh (Từ vựng + 16 Mẫu)
Đoạn văn tiếng Anh kể về một kỉ niệm đáng nhớ (Cách viết + 26 mẫu)
Tài khoản
Gói thành viên
Giới thiệu
Điều khoản
Bảo mật
Liên hệ
DMCA
Giấy phép số 569/GP-BTTTT. Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/08/2021. Cơ quan chủ quản: CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNG TRỰC TUYẾN META. Địa chỉ: 56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 024 2242 6188. Email: [email protected]. Bản quyền © 2024 download.vn.Từ khóa » Viết đoạn Văn Dùng Thì Hiện Tại đơn
-
Viết đoạn Văn Về Hoạt động Thường Ngày Bằng Thì Hiện Tại đơn
-
Top 10 đoạn Văn Thì Hiện Tại đơn 2022 - Blog Của Thư
-
Viết đoạn Văn Bằng Tiếng Anh Sử Dụng Thì Hiện Tại đơn Tả Về Trường
-
Các Em Hãy Viết Một đoạn Văn Ngắn , Sử Dụng Thì Hiện Tại đơn Và Thì ...
-
Bài Tập Thực Hành: Viết đoạn Văn Tiếng Anh | Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Trọn Bộ Bài Tập Thì Hiện Tại đơn Từ Cơ Bản đến Nâng Cao (đáp án Chi ...
-
HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) - Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập Có ...
-
Thì Hiện Tại đơn (Simple Present) : Vừa Khó Vừa Dễ!
-
Thì Hiện Tại đơn: Bài Tập đầy đủ Từ Cơ Bản đến Nâng Cao CÓ ĐÁP ÁN
-
Tất Tần Tật Về Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Viết Doạn Văn Bằng Tiếng Anh Sử Dụng Thì Hiện Tại đơn Tả Về ... - Hoc24
-
Bài 1 : Viết đoạn Văn Khoảng 100 Từ Sử Dụng Thì Hiện Tại đơn Nói Về ...
-
Thì Hiện Tại đơn (present Simple) Công Thức & Bài Tập Chi Tiết
-
Bài Tập Thì Hiện Tại đơn Từ Cơ Bản đến Nâng Cao Có đáp án