Top 3 Đề Thi Giữa Học Kì 2 Toán Lớp 5 Năm Học 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Top 22 Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2023-2024 có đáp án, bao gồm 22 đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi giữa kì. Mời các em tham khảo
Đề thi giữa kì 2 Toán 5 năm 2024 dưới đây được các thầy cô giáo có kinh nghiệm lâu năm biên soạn theo chuẩn Thông tư 22 của Bộ GDĐT, bám sát chương trình năm học 2023-2024, phù hợp với ăng lực của các em HS tiểu học. Đây không chỉ là tài liệu ôn thi hữu ích dành cho học sinh mà còn là nguồn tài liệu quý giá để giáo viên thuận tiện hơn trong quá trình làm đề thi.
Lưu ý: Do dung lượng Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán có đáp án rất dài, HoaTieu.vn không thể show hết trong bài viết. Vậy mời các bạn tải file Đề thi giữa kì 2 Toán 5 về máy để xem bản đầy đủ.
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
- 1. Ma trận đề kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2
- 2. Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2023-2024 số 1
- 2.1. Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2023-2024 số 1
- 3. Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2023-2024 số 2
- 3.1. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 số 2
- 4. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 số 3
- 4.1. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn lớp 5 môn Toán số 3
- 5. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 số 4
- 5.1. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 số 4
- 6. Đề thi giữa kì 2 Toán 5 số 5
- 7. Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5 số 6
- 8. Đề thi giữa kì 2 Toán 5 năm 2024 số 7
1. Ma trận đề kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Số học | Số câu | 02 | 01 | 01 | 01 | 01 | 05 | 01 | |||
Câu số | 1, 2 | 3 | 4 | 9 | 5 | |||||||
Số điểm | 1,5 đ | 01 đ | 01 đ | 02 đ | 01 đ | 4,5 đ | 02 đ | |||||
2 | Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 01 | 01 | 02 | |||||||
Câu số | 7 | 6 | ||||||||||
Số điểm | 01 đ | 0,5 đ | 1,5 đ | |||||||||
3 | Yếu tố hình học | Số câu | 01 | 01 | ||||||||
Câu số | 10 | |||||||||||
Số điểm | 01 đ | 01 đ | ||||||||||
4 | Số đo thời gian | Số câu | 01 | 01 | ||||||||
Câu số | 8 | |||||||||||
Số điểm | 01 đ | 01 đ | ||||||||||
Tổng số câu | 02 | 02 | 02 | 01 | 01 | 02 | 06 | 04 | ||||
Tổng số | 02 | 02 | 03 | 03 | 10 | |||||||
Số điểm | 1,5 đ | 02 đ | 3,5 đ | 03 đ | 10 đ |
2. Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2023-2024 số 1
PHẦN 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất :
Bài 1:
a) Giá trị chữ số 5 trong số 4,057 là : …… /1,5đ
A.5 B. C. D.
b) Hỗn số 3 được viết thành số thập phân :
3,2 B. 3,02 C. 3,002 D. 3,0002
c) Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm số học sinh thích học Vẽ, thích học Tiếng Việt, thích học Toán, thích học Khoa học. Biết lớp học có 40 học sinh.
Số học sinh thích học Toán là:
A. 8 B. 10 C. 12 D. 14
Bài 2: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: …… /1đ
a)1,5m3 = ......... dm3
A. 1,5 B. 15 C. 150 D. 1500
b) 2500dm2= ......... m2
0,25 B. 2,5 C. 250 D. 25
Bài 3: Một mảnh vườn hình thang có tổng hai đáy bằng 45m. Chiều cao bằng của tổng hai đáy. Diện tích mảnh vườn là :
…… /0,5đ A. 202,5m2 B. 405m2 C. 810m2 D. 4050m2
PHẦN 2: (7điểm)
Bài 1: Tính :
…… /2đ 13,45 + 4,19 18 – 1,415 2,34 x 1,5 11 : 2,5
………………………………………………………….…………...........................…….
………………………………………………………….…………...........................…….
………………………………………………………….…………...........................…….
………………………………………………………….…………...........................…
Bài 2: a)Tìm y: b) Tính giá trị của biểu thức:
..… /2đ
y + 1,6 = 2,18 13,3 x 4,6 – 6,89
Bài 3: Một bể bơi hình hộp chữ nhật có chiều dài 28,5m. Chiều rộng bằng chiều dài,
chiều cao bằng 3m. Người ta lát gạch xung quanh và đáy bể. Tính diện tích gạch cần
dùng ( biết diện tích mạch vữa không đáng kể).
Giải
Bài 4:Lớp em có 45 bạn. Trong đó có 27 bạn tham gia phổ cập bơi. Hỏi số bạn tham gia
phổ cập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
........../1đ
2.1. Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2023-2024 số 1
Giải
PHẦN I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:(........./3điểm)
Bài 1 : a) C (0.5đ)
- b) A (0.5đ)
- c) C (0.5đ)
Bài 2 : a) D (0.5đ)
- b) D (0.5đ)
Bài 3 : a) B (0.5đ)
PHẦN II: Thực hiện theo từng yêu cầu (........./7điểm)
Bài 1: Học sinh thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5đ (0,5đ x 4= 2đ )
Bài 2: a)Tìm y: b) Tính bằng cách thuận tiện: ..… /2đ
y + 1,6 = 2,18 13,3 x 4,6 – 6,89
y = 2,18 - 1,6 = 61,18 – 6,89
y = 0,58 = 54,29
Học sinh tính đúng mỗi bài đạt 1đ (1đ x 2 = 2đ )
Lưu ý:
- Bài 2 a không ghi “ y =” không cho điểm.
- Bài 2b không có dấu “= ” không cho điểm.
- Bài 3: ( 2đ ) HS có thể giải như sau: Giải
Chiều rộng hình bể bơi : 0,5đ
28,5:3 x 2 = 19 ( m )
Diện tích xung quanh bể bơi: 0,5đ
(28,5 +19) x 2 x 3 = 285 (m2)
Diện tích đáy bể bơi: 0,5đ
28,5 x 19 = 541,5 (m2)
Diện tích gạch cần dùng là : 0,5đ
285 + 541,5 = 826,5 (m2)
Đáp số: 826,5 m2
- Bài 4: (1đ) Giải
Số bạn tham gia phổ cập bơi chiếm:
27 : 45 = 0,6 (0,5đ)
0,6 = 60 % (0,5đ)
Đáp số: 60 %
Lưu ý:
- Không viết hoặc viết sai đáp số, viết thiếu hoặc sai tên đơn vị trừ chung 0,5đ
- Nếu lời giải đúng, phép tính sai không cho điểm lời giải.
- Nếu lời giải sai, phép tính đúng cũng không cho điểm phép tính.
- Nếu lời giải đúng, phép tính đúng nhưng kết quả sai thì chấm điểm lời giải.
3. Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2023-2024 số 2
Phần 1. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Bài 1. (0,5đ): Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5
B. 6,25
C. 0,625
D. 0,0625
Bài 2. (0,5đ): Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4
B. 12,004
C. 12,040
D. 1240
Bài 3.(1 đ): Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5
B. 0,25
C. 5,2
D. 0,025
Bài 4. (0,5đ): Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2
B. 3420 cm2
C. 2430 cm2
D. 2043 cm2
Bài 5. (0,5đ): Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A. 90 phút
B. 120 phút
C. 160 phút
D. 144 phút
Bài 6. (1đ): Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432 dm3
B. 432 dm
C. 432 dm2
D. 4,32 dm3
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2đ):
a, 3 giờ 9 phút + 8 giờ 12 phút
b, 15 giờ 42 phút -7 giờ 30 phút
c, 3 phút 15 giây x 3
d, 18 giờ 36 phút: 6
Bài 2. (1đ) Tính bằng cách thuận tiện
9,5 x 4,7 + 9,5 x 4,3 + 9,5
Bài 3.(2đ): Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2.
Bài 4 (1đ).Hình hộp chữ nhật P được xếp bởi các hình lập phương nhỏ bằng nhau. Nếu sơn màu tất cả các mặt của hình P thì số hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt là bao nhiêu hình?
3.1. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 số 2
Phần 1. Trắc nghiệm:
Bài 1 (0,5 điểm): Khoanh vào C
Bài 2 (0,5 điểm): Khoanh vào C
Bài 3 (1 điểm): Khoanh vào B
Bài 4 (0,5 điểm): Khoanh vào A
Bài 5 (0,5 điểm): Khoanh vào D
Bài 6 (1 điểm): Khoanh vào A
Phần 2. Tự luận:
Bài 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ
a. 11 giờ 21 phút
b. 8 giờ 12 phút
c. 9 phút 45 giây
d. 3 giờ 12 phút
Bài 2 (1 điểm):
= 9,5 x (4,7 + 4,3+ 1)
= 9,5 x 10
= 95
Bài 3 (2 điểm):
Bài giải
Diện tích xung quanh căn phòng đó là:
(4,5 + 3,5) x 2 x 4= 64 (m2)
Diện tích trần của căn phòng đó là:
4,5 x 3,5 = 15,75 (m2)
Diện tích cần quét vôi của căn phòng đó là:
64 + 15,75 – 7,8 = 71,95 (m2)
Đáp số: 71,95 m2
Bài 4 (1 điểm): 20 hình
4. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 số 3
Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
“Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:
A. 5,0007 m3
B. 5,007 m3
C. 5,07 m3
D. 5,7 m3
Câu 2: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:
A. 50 000
B. 500 000
C. 5 000
D. 50 000 000
Câu 3 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là:
A. 32,805
B. 32810,50
C. 32,85
D. 85,32
Câu 4 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M3
Tìm x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4
A. x = 15,76
B. x = 15,6
C. x = 14,67
D. x = 16,6
Câu 5: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:
A. 3,76
B. 3,760
C. 37,6
D. 3,076
Câu 6: (1đ) Đặt tính và tính: M3
a/ 5 phút 6 giây x 5
b/ 30 phút 15 giây : 5
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3
a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng
b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút
c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây
Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:
A. 1,69 m
B. 2,6 m
C. 2,8 m
D. 1,3 m
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? M3
Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m . Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông , biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. M4
4.1. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn lớp 5 môn Toán số 3
Câu 1. Chọn B
Câu 2. Chọn A
Câu 3. Chọn C
Câu 4. Chọn B
Câu 5. Chọn D
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3
a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng S
b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút Đ
c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút Đ
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S
Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là: Chọn B
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? M3
Bài giải
Số tấn gạo xe thứ hai chở được:
10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn)
Số tấn gạo xe thứ ba chở được:
12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở là:
(10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn)
Đáp số: 12 tấn
Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. M4
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học:
(10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2)
Diện tích trần nhà:
10 x 6 = 60 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
160 + 60 – 7,8 = 212,2 (m2)
Đáp số: 212,2 m2
* Lưu ý cho các bài giải toán:
- Nếu lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm phép tính đó.
- Nếu lời giải đúng phép tính sai thì tính điểm lời giải bằng một nửa số điểm của phép tính đó.
Sai đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài.
5. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 số 4
Trường:......................... Lớp: 5.... | KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM 2023-2024MÔN TOÁN – KHỐI 5 Thời gian: 40 phút |
Câu 1: Chữ số 5 trong số 254. 836 chỉ: (0,5 điểm)
A. 50 000B. 500 000C. 5 000D. 50 000 000
Câu 2: Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là: (1 điểm)
A. 70,765B. 663,64C. 223,54D. 707,65
Câu 3: Lớp học có 32 học sinh số học nữ 12. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp (1 điểm)
A. 34,5B. 35,4C. 37,4D. 37,5
Câu 4: Giá trị của biểu thức: 15 : 1,5 + 2,5 x 0,2 là: (1 điểm)
A. 1,05B. 15C. 10,05D. 10,5
Câu 5: 1 thế kỷ .............năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (1 điểm)
A. 100B. 300C. 250D. 200
Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m2 5dm2= …………m2 là: (0,5 điểm)
A. 3,5B. 3,05C. 30,5D. 3,005
Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3tấn 5kg = …… tấn là: (1 điểm)
A. 30,5B. 30,05C. 3,005D. 3,05
Câu 8: Tìm x: (1 điểm)
x + 15,5 = 35,5
Câu 9: Tính: (2 điểm)
a) 6 giờ 32 phút + 3 giờ 5 phút
b) 33 phút 35 giây - 25 phút 22 giây
c) 5 phút 6 giây x 5
d) 30 phút 15 giây : 5
Câu 10: (1 điểm)
Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé 80dm, chiều cao 40dm. Tính diện tích hình thang đó.
5.1. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 số 4
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Ý đúng | A | B | D | D | A | B | C |
Điểm | 0,5 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm |
Câu 8: Tìm x: (1điểm)
x + 15,5 = 35,5
x = 35,5 – 15,5
x = 20
Câu 9: Tính: (2điểm)
a) 6 giờ 32 phút + 3 giờ 5 phút = 9 giờ 37 phút
b) 33 phút 35 giây - 25 phút 22 giây
= 8 phút 13 giây
c) 5 phút 6 giây x 5 = 25 phút 30 giây
d) 30 phút 15 giây : 5 = 6 phút 3 giây
Câu 10: (1 điểm) Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé 80dm, chiều cao 40dm. Tính diện tích hình thang đó.
Bài giải:
Diện tích hình thang là:
(120 + 80) x 40 : 2 = 4000 (dm2)
Đáp số: 4000 dm2
6. Đề thi giữa kì 2 Toán 5 số 5
1. Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống:
S (km) | 58,5 | 104,88 | 120,65 | 15,5 |
v (km/h) | 19 | 45,6 | 25,4 | 6,2 |
t (giờ) |
2. Một xe ô tô chở hàng đi từ Hà Nội hồi 7 giờ để đến Hải Phòng. Vận tốc ô tô là: 50km/h. Hỏi đến mấy giờ ô tô tới Hải Phòng? Biết rằng từ Hà Nội tới Hải Phòng dài 102km.
3. Hai địa điểm A và B cách nhau 36km. Vào lúc 7 giờ anh Bình đi xe đạp với vận tốc 12km/h, từ A để đến B. Hỏi anh Căn phải khởi hành lúc mấy giờ để đến B cùng một lúc với anh Bình? Biết rằng anh Căn đi ô tô với vận tốc 45km/h.
4. Lúc 7 giờ một ô tô đi từ tỉnh A để về tỉnh B với vận tốc 45km/h. Lúc 7 giờ 30 phút một ô tô đi từ tỉnh B để về tỉnh A với vận tốc 48km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ tỉnh A tới tỉnh B dài 255km.
5. Hai người đi xe đạp từ nhà lên thị xã. Người thứ nhất đi lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 12km/h. Người thứ hai đi lúc 7 giờ với vận tốc 15km/h. Hai người tới thị xã cùng một lúc. Tính quãng đường từ nhà tới thị xã.
6. Quãng đường sông từ bến A đến bến B dài 36km. Một chiếc ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 2 giờ. Hỏi ca nô đó đi ngược dòng từ bến B về bến A hết bao nhiêu thời gian? Biết vận tốc của dòng nước là 3km/h.
8. Một ca nô xuôi dòng trên quãng đường sông từ bến A đến bến B hết 3 giờ và ngược dòng từ B về A hết 4 giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 4km/h. Tính độ dài quãng đường sông từ bến A đến bến B.
9. Quãng đường AB dài 180km, cùng một lúc, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 43,4km/giờ và một xe máy đi từ B về A với vận tốc 28,6 km/giờ. Hỏi:
a. Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau?
b. Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
c. Nếu hai xe cùng khởi hành lúc 7giờ 30phút thì sẽ gặp nhau lúc mấy giờ?
7. Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5 số 6
1. Một người đi xe đạp từ Hà Nội về phía Ninh Bình với vận tốc 12km/giờ. Sau khi người đó đi được 1 giờ 30 phút thì một người đi xe máy xuất phát từ Hà Nội với vận tốc 48km/giờ đuổi theo người đi xe đạp.
a) Hỏi người đi xe máy, sau khi khởi hành được bao nhiêu lâu thì đuổi kịp người đi xe đạp?
b) Chỗ gặp nhau cách Hà Nội bao nhiêu km?
2. Hai thành phố A và B cách nhau 100km. Hai ô tô cùng khởi hành từ A đi đến B. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 30km/giờ, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc 50km/giờ. Ô tô thứ hai đi suốt quãng đường với vận tốc 40km/giờ.
a) Hỏi ô tô nào đến B trước?
b) Khi một ô tô đến B thì ô tô còn lại cách B bao nhiêu km?
3. Hai ô tô cùng khởi hành từ Hà Nội đi đến thành phố Vinh. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 60km/giờ và đi nửa quãng đường sau với vận tốc 80km/giờ. Ô tô thứ hai đi cả quãng đường với vận tốc 70km/giờ. Hỏi ô tô nào đến Vinh trước?
4. Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 11,5km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 19,8km với vận tốc 44,5km/giờ và đuổi theo xe đạp. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp?
5. Quãng đường AB dài 110,4km, cùng một lúc một ô tô đi từ A về B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn của xe máy là 8km/giờ.
6.Tìm hai số tự nhiên chẵn liền nhau biết tổng hai số đó là số tự nhiên nhỏ nhất có 9 chữ số khác nhau.
7. Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên trái số đó thì được số mới lớn gấp 25 lần số phải tìm.
8. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số 1 ở hàng nghìn của số đó thì được số mới bằng số phải tìm.
9. Lớp 5E chỉ có hai loại học sinh giỏi và khá. Cuối học kì một, số học sinh giỏi bằng số học sinh khá. Cuối học kì hai, có thêm 2 học sinh khá trở thành học sinh giỏi, nên số học sinh giỏi bằng số học sinh khá. Hỏi:
a) Cuối học kì một, số học sinh giỏi bằng mấy phần số học sinh cả lớp?
b) Cuối học kì hai, số học sinh giỏi bằng mấy phần số học sinh cả lớp?
c) Lớp 5E có bao nhiêu học sinh?
8. Đề thi giữa kì 2 Toán 5 năm 2024 số 7
Tải file về máy để xem đầy đủ bộ đề thi mới nhất
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
Từ khóa » đề Thi Lớp 5 Toán Giữa Học Kì 2
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 5 Môn Toán Có đáp án Năm 2022
-
Đề Thi Toán Lớp 5 Giữa Kì 2 Năm 2022 Có đáp án (100 đề)
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Toán Lớp 5 Năm 2021
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Toán Lớp 5 Năm Học 2021 - 2022
-
Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì 2 - Toán Lớp 5
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 5 Môn Toán Mới Nhất
-
Top 3 Đề Thi Giữa Học Kì 2 Toán Lớp 5 Năm Học 2021-2022
-
60 đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II Toán Lớp 5 - đề Số 5
-
5 đề Kiểm Tra Giữa Học Kì 2 Môn Toán Lớp 5
-
Đề Thi Giữa HK2 Môn Toán Lớp 5.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Toán Lớp 5 Trường TH Phước Thế
-
Đề ôn Thi Giữa Học Kì 2 Môn Toán Lớp 5 - Đề 4 - Tìm đáp án
-
Đề Thi Toán Lớp 5 Giữa Kì 2 Nâng Cao Năm 2021 – 2022 Có đáp án (5 ...
-
đề Thi Toán Lớp 5 Giữa Học Kì 2.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí