Top 4 Cách Kiểm Tra Cấu Hình Máy Tính đơn Giản Nhất - Bảng Xếp Hạng
Có thể bạn quan tâm
Có đôi khi bạn cần kiểm tra cấu hình để nâng cấp hoặc sửa chữa máy tính, laptop. Cùng bangxephang.com tìm hiểu top 4 cách kiểm tra cấu hình máy tính đơn giản nhất nhé!
1. Cách kiểm tra cấu hình máy tính bằng lệnh msinfo32
Trên bàn phím bạn nhấn tổ hợp phím cửa sổ + R, nhập vào msinfo32 để xem tất cả thông tin máy tính, không chỉ có cấu hình mà còn có cả các tất cả thông tin phần cứng, phần mềm cùng các thành phần khác trên máy.
Nhập lệnh xem thông tin máy tính: Nhập msinfo32
XEm thêm: Top 4 cách kiểm tra cấu hình máy tính đơn giản nhất
Cửa sổ System Information hiện ra, cho phép bạn xem rất nhiều thông số của hệ thống như: Tên hệ điều hành kèm phiên bản Windows 32bit hay 64bit, tên hệ thống, nhà cung cấp máy tính, bộ chip, kéo xuống dưới một tí là các thông số của RAM,…
Nếu muốn biết chi tiết về phần cứng, phần mềm hay các thành phần còn lại có thể điều hướng trong menu bên trái.
2. Dùng Computer Properties để xem cấu hình laptop, máy tính
Đây là thao tác đơn giản nhất, được sử dụng rộng rãi trên các phiên bản Windows từ XP, Vista, 7,… Tới Windows 10.
Bạn vào Start > chuột phải vào My Computer hoặc nhấn chuột phải vào biểu tượng My Computer ngay trên desktop rồi chọn Properties.
Tại đây, chúng ta sẽ nhận biết tất cả thông tin hệ điều hành, chỉ số CPU, bộ nhớ RAM, trạng thái kích hoạt của Windows, tên người dùng, tên máy tính và một số thiết lập hệ thống khác bên phía tay trái.
Trong System type bạn sẽ biết máy tính đang được cài Windows 32-bit hay Windows 64-bit.
3. Cách xem cấu hình máy tính bằng dxdiag
Lệnh dxdiag là một tiện ích khá “lớn tuổi” trên Windows và mang đến rất nhiều thông tin có ích về cấu hình tin học & công nghệ máy tính.
Để kiểm tra cấu hình máy tính bằng dxdiag bạn làm như sau:
- Bước 1: Nhấn phím Windows + R để mở cửa sổ Run.
- Bước 2: Nhập dxdiag rồi nhấn Enter:
- Bước 3: Đọc cấu hình máy tính.
Trong tab System bạn có thể thấy những thông tin căn bản như sau:
- Computer Name: Tên máy tính
- Operating System: Tên hệ điều hành đang chạy trên máy.
- System Manufacturer: Tên nhà cung cấp máy tính
- System Model: Model máy.
- BIOS: Phiên bản BIOS
- Processor: Tên CPU
- Memory: Dung lượng RAM
- Page file: Dung lượng Page tệp.
- DirectX Version: Phiên bản DirectX
Trong tab Display bạn có thể thấy những thông số màn hình như tên, nhà cung cấp, độ phân giải, driver màn hình; những chỉ số về âm thanh nằm trong tab Sound và tab Input là thông tin về chuột, bàn phím.
4. Cách kiểm tra cấu hình máy tính bằng CPU Z
Bước 1: Công việc trước tiên mà chúng ta cần thực hiện để có thể xem cấu hình máy tính bằng CPU Z chính là tải CPU Z về máy tính của mình trước tiên: CPU Z về máy tính tại đây.
– CPU Z có cách thức thiết lập thông thường, người dùng chỉ cần tải về và tiến hành thiết lập như các phần mềm thông thường.
Bước 2: Sau khi cài đặt CPU Z thành công, người dùng chỉ cần mở phần mềm này ra và đợi khoảng 30 giây để CPU Z check hệ thống và khởi đầu hiển thị thông số cho bạn. Chỉ số trước tiên chính là CPU.
Phần Processor – Bộ chip
– Name: Tên loại chip xử lý bạn đang sử dụng cũng như hãng sản xuất, như trong hình là Intel Core i7 8750H. – Code Name: Mã chip xử lý dùng cũng là chỉ số cho biết đời vi xử lý hiện tại (ví dụ Coffelake thuộc thế hệ chip mới nhất hiện hay, 8750H với H và dòng chip hiệu năng gaming)
– Max TDP: Công suất tiêu thụ điện tối đa của chip xử lý. – Package: Cho biết vi xử lý bạn dùng thuộc socket nào, loại nào. – Technology: Công nghệ sử dụng, tiến trình bao nhiêu như trong hình là 14nm. – Core Voltage: Điện áp cung cấp cho chip
Phần Clocks – tốc độ chạy của mỗi nhân
Đây chính là xung nhịp của bộ chip được tính bằng số phép tính mà bộ chip xử lý tính được trong 1 giây. Vậy con số 3,192 GHz cho ta biết 8750H có thể tính được 3,192 triệu phép tính trong 1 giây trên mỗi nhân, vì 8750H là bộ chip xử lý lõi 6 với 6 nhân hoạt động độc lập.
Phần Caches – Bộ Nhớ Đệm
Sang kế tiếp là phần Caches, là dung lượng của vùng nhớ đệm cấp 2 (L2-cache). đây chính là nơi lưu trữ các dữ liệu nằm chờ phần cứng xử lý. Mục tiêu của nó là để tăng vận tốc xử lý của vi xử lý. Chỉ số này càng lên cao sẽ giúp cho CPU giải quyết nhanh và mượt mà hơn.
Phần Mainboard – Thông Tin Bo Mạch Chủ
Về phần Mainboard này không có nhiều thông tin mà bạn phải cần phải chú ý. Đơn giản nó là hãng sản xuất cũng như mã của thiết bị bạn đang sử dụng. Ngoài ra có thêm một số tất cả thông tin ngày sản xuất cũng không quan trọng lắm.
Phần Memory – RAM Máy Tính
RAM hay tên đầy đủ là Random Access Memory – Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên, là thành phần mà nhiều người thường nhắc đến nhất khi hỏi về một chiếc máy tính, laptop. Các chỉ số của bộ nhớ RAM vô cùng đơn giản mà người sử dụng hoàn toàn có thể nắm được.
Xem thêm: Top 7 cách kiểm tra iPhone cũ chất lượng nhất
– Type: Loại bộ nhớ RAM đang sử dụng (DDR1, DDR2, DDR3, DDR4, DDR5), như hình là DDR4. – Size: Tổng dung lượng bộ nhớ RAM đang có trên máy tính, laptop. Như trong hình là 16 GB – Channel: Kiểu hoạt động của RAM, thông thường là chạy Dual – song song. – NB Frequency: Độ xung của RAM khi hoạt động – DRAM Frequency: Bus thực của bộ nhớ RAM khi hoạt động.- – FSB:DRAM: Tỉ lệ của RAM so với chip xử lý, tỉ lệ càng cao thì hiệu suất càng tốt.
Chúng ta còn một phần bên cạnh nữa là SPD khi cho bạn biết bộ nhớ RAM đang nằm ở khe nào, thông số RAM ra sao, tuy vậy với phần vừa rồi cũng quá đủ cho bạn biết thông tin về bộ nhớ RAM.
– Phần Graphic – Card Đồ Họa Máy Tính
Với những ai làm về đồ họa hay các game thủ thì mục đích chủ yếu khi xem cấu hình máy tính bằng CPU Z chính là để xem VGA, mặc dù vậy cũng có riêng một phiên bản GPU Z. Nhưng với các thông số khi xem cấu hình máy tính bằng CPU Z cũng đủ cho bạn biết nhiều thông tin rồi.
– Name: Tên Model bạn đang dùng cho máy tính, laptop. Có thể là Nvidia hoặc AMD. – Broad Manuf: Tên doanh nghiệp tích hợp công nghệ của Nvidia, AMD vào máy. – Code Name: Mã của GPU. – Technology: Tiến trình 14 nm, càng bé thì càng ít tốn điện hơn – Core: Tốc độ xử lý của GPU. – Memory: Tốc độ chạy bộ nhớ của GPU – Size: Dung lượng bộ nhớ RAM trên VGA, hiện tại là 4096 MB = 4 GB. – Type: Loại RAM đang dùng (DDR1, DDR2, DDR3, DDR4,DDR5), như trong hình là DDR5.
Đây là toàn bộ các chỉ số mà người dùng cần biết để có thể xem cấu hình máy tính bằng CPU Z, CPU Z là công cụ nhỏ gọn tuy nhiên lại có ích cho những ai mong muốn tìm hiểu về thông số máy tính, cấu hình máy tính hay các thành phần liên quan khác.
Tổng kết
Trên đây là 4 cách cách kiểm tra cấu hình máy tính đơn giản nhất nhất. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình sử dụng máy tính nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi các bài viết của bangxephang.com
Nguồn: Tổng hợp
Hãy Đánh Giá postTừ khóa » Cách Kiểm Tra Cấu Hình Máy Tính Bảng
-
Hướng Dẫn Cách Kiểm Tra Cấu Hình Máy Tính đơn Giản, Nhanh Chóng
-
Cách Kiểm Tra Máy Tính Bảng Samsung Chính Hãng đơn Giản, Nhanh ...
-
Cách để Check Cấu Hình Phần Cứng Máy Tính Bảng.
-
6 Cách đơn Giản Kiểm Tra Cấu Hình Máy Tính, Laptop Không Cần Phần ...
-
Thủ Thuật Giúp Kiểm Tra Cấu Hình Chi Tiết Trên Smartphone Và Máy Tính ...
-
Hướng Dẫn 5 Cách Kiểm Tra Cấu Hình Máy Tính Hiệu Quả, Nhanh Chóng
-
Hướng Dẫn Cách Kiểm Tra Cấu Hình Chi Tiết Của Smartphone Và Máy ...
-
Cách Kiểm Tra Cấu Hình Máy Tính Nhanh Chóng, Hiệu Quả - Hcare
-
Bạn Có Thể Kiểm Tra Cấu Hình Máy Tính Chỉ Với 3 Cách đơn Giản
-
4 Cách Kiểm Tra Cấu Hình Máy Tính, Laptop đơn Giản
-
Cách Kiểm Tra Cấu Hình Máy Tính Từng Loại Chi Tiết Từ A-Z - ATALINK
-
Cách Kiểm Tra Cấu Hình Máy Tính Bảng Android - Xây Nhà
-
Cách Kiểm Tra Xem Cấu Hình điện Thoại Và Máy Tính Bảng - YouTube
-
Cách Kiểm Tra Cấu Hình Máy Tính, Xem Phần Cứng Máy Tính, Laptop