TOP 8 đề Thi Học Kì 1 Lớp 6 Môn Ngữ Văn Sách Kết Nối Tri Thức Với ...

TOP 12 Đề thi học kì 1 môn Văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.

Với 12 Đề thi học kì 1 Văn 6 KNTT, còn giúp các bạn học sinh dễ dàng tham khảo, luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Anh, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

  • 1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 1
    • 1.1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
    • 1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
    • 1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6
    • 1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6
  • 2. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2
    • 2.1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
    • 2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
    • 2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6
    • 2.4. Bản đặc tả đề kiểm tra học kì 1 môn Văn 6

1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 1

1.1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IMôn Ngữ văn lớp 6Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau:

NHỮNG ĐIỀU BỐ YÊU

Ngày con khóc tiếng chào đờiBố thành vụng dại trước lời hát ruCứ “À ơi, gió mùa thu”“Con ong làm mật”, “Mù u! bướm vàng”…

Sau yêu cái chỗ con nằmThơm mùi sữa với chiếu thâm mấy quầngYêu sao ngang dọc, dọc ngangNhững hàng tã chéo mẹ giăng đầy nhà.

Thêm yêu dìu dịu nước hoaKhi con muỗi đốt, bà xoa nhẹ nhàngVà yêu một góc mặt bànMèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi.

Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi”Bước đi chập chững, Mặt Trời nhòm coiBao ngày, bao tháng dần trôiKhắp nhà đầy ắp tiếng cười của con.

Để khi con vắng một hômBố ngơ ngẩn nhớ, quên cơm bữa chiều.Con ơi có biết bao điềuSinh cùng con để bố yêu một đời.

(Nguyễn Chí Thuật, Báo Giáo dục và Thời đại Chủ nhật, số 35, 1999)

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ gì? (2)

A. Thể thơ tự doB. Thể thơ lục bátC. Thể thơ năm chữD. Thể thơ bốn chữ

Câu 2: Bài thơ bày tỏ cảm xúc của nhân vật trữ tình nào? (3)

A. Người bốB. Người conC. Người mẹD. Người bà

Câu 3. Điệp từ nào được sử dụng trong bài thơ để thể hiện trực tiếp tình cảm mà tác giả muốn bộc lộ? (4)

A. ConB. BaoC. BốD. Yêu

Câu 4: Khi con vừa cất tiếng khóc chào đời, người bố thành vụng dại trước điều gì? (3)

A. Gương mặt của conB. Tiếng khóc của conC. Lời hát ru cho conD. Nụ cười của con

Câu 5: Điệp từ “yêu” trong bài thơ trên có tác dụng gì? (8)

A. Nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả đối với bà.B. Nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả dành cho conC. Nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả đối với mẹ. D. Nhấn mạnh tình yêu sâu sắc của tác giả đối với gia đình.

Câu 6: Từ “mặt” trong câu thơ “Và yêu một góc mặt bàn” được hiểu theo nghĩa gốc? (5)

A. ĐúngA. Sai

Câu 7. Tình huống nào thể hiện cảm xúc cao trào nhất của người bố? (8)

A. Khi con cất tiếng khóc chào đờiB. Khi con biết gọi “ mẹ ơi”C. Khi con chập chững biết điD. Khi con vắng nhà một hôm

Câu 8: Xác định chủ đề của bài thơ. (6)

A. Tình yêu quê hương B. Tình yêu gia đìnhC. Tình yêu thiên nhiênD. Tình yêu đôi lứa

Câu 9: Qua bài thơ, tác giả muốn gửi tới người đọc những thông điệp gì?(9)

Câu 10: Qua nội dung của bài thơ, em nhận thấy mình cần có trách nhiệm gì với cha mẹ ? (9)

II. VIẾT (4.0 điểm)

Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa, học tập được bao điều mới lạ,…Hãy kể lại một chuyến đi trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

PhầnCâuNội dungĐiểm
IĐỌC HIỂU6,0
1B0,5
2A0,5
3D0,5
4C0,5
5B0,5
6A0,5
7D0,5
8B0,5
9HS đưa ra được một vài thông điệp phù hợp với nội dung bài thơ.1,0
10HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản thân đối với cha mẹ.1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn tự sự

0.25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm của bản thân - chuyến tham quan, du lịch.

0.25

c. Kể lại nội dung trải nghiệm. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Sử dụng ngôi thứ nhất để kể

- Giới thiệu được trải nghiệm

- Các sự việc chính: bắt đầu - diễn biến - kết thúc.

- Cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó.

3,0

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách kể linh hoạt, thể hiện cảm xúc chân thành, trải nghiệm có ý nghĩa sâu sắc.

0,25

1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Thơ và thơ lục bát

4

0

4

0

0

2

0

60

2

Viết

Viết bài văn tự sự

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng điểm

20

5

20

15

0

30

0

1

10

Tỉ lệ %

25%

35%

30%

10%

100%

Tỉ lệ chung

60%

40%

100%

1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Thơ và thơ lục bát

Nhận biết:

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản.(1)

- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp, thể loại của bài thơ lục bát.(2)

- Nhận diện được các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong thơ. (3)

- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.(4)

- Nhận ra từ đơn và từ phức; từ đa nghĩa và từ đồng âm; cụm từ, các biện pháp tu từ (5)

Thông hiểu:

- Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ.(6)

- Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.(7)

- Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả, các biện pháp tu từ trong thơ.(8)

Vận dụng:

- Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. (9)

- Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp (10)

4 TN

4TN

2 TL

2

Viết

Kể về một trải nghiệm của bản thân.

Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

1*

1*

1*

1TL*

Tổng

4 TN

4 TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %

25%

35%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

2. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2

2.1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

Trường THCS:.................ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IMôn Ngữ văn lớp 6Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. ĐỌC (6.0 điểm) Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Mẹ ốm

[…]Cánh màn khép lỏng cả ngàyRuộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.Nắng mưa từ những ngày xưaLặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.

Khắp người đau buốt, nóng ranMẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm.Người cho trứng, người cho camVà anh y sĩ đã mang thuốc vào. Sáng nay trời đổ mưa ràoNắng trong trái chín ngọt ngào bay hương.Cả đời đi gió đi sươngBây giờ mẹ lại lần giường tập đi.Mẹ vui con có quản gìNgâm thơ kể chuyện, rồi thì múa caRồi con diễn kịch giữa nhàMột mình con sắm cả ba vai chèo.…………………………………(1970)

(Trần Đăng Khoa, trích tập thơ Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc, 1999)

Câu 1. Đoạn thơ trên thuộc thể thơ nào?

A. Thơ tự do B. Thơ 5 chữ C. Thơ lục bát D. Thơ thất ngôn tứ tuyệt

Câu 2. Xác định cách ngắt nhịp trong hai câu thơ sau:

“Cả đời đi gió đi sươngBây giờ mẹ lại lần giường tập đi.”

A. 2/2/2 và 4/4B. 4/2 và 2/2/4C. 2/2/2 và 2/4/2D. 2/2/2 và 2/2/4

Câu 3. Chỉ ra trạng ngữ trong câu thơ sau:

Sáng nay trời đổ mưa ràoNắng trong trái chín ngọt ngào hương bay.

A. Hương bay.B. Mưa rào.C. Sáng nay.D. Trái chín.

Câu 4. Từ nào trong các từ sau đây là từ láy?

A. Ngọt ngàoB. Nắng mưaC. Ruộng vườnD. Cuốc cày

Câu 5. Hình ảnh nào sau đây được nhắc đến trong đoạn trích trên?

A. ChaB. Bà C. MẹD. Ông

Câu 6. Em hiểu nghĩa ẩn dụ của từ “Nắng mưa” trong câu thơ sau như thế nào?

“Nắng mưa từ những ngày xưaLặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan”

A. Chỉ sự gian nan khó nhọc trong cuộc đời của mẹ B. Chỉ hiện tượng nắng mưa của thời tiết. C. Nói đến sự vất vả cơ cực của người cha. D. Chỉ sự cần cù làm việc đề chăm sóc cho con.

Câu 7. Qua đoạn thơ trên, nhà thơ đã bày tỏ cảm xúc gì khi viết về mẹ?

A. Lòng biết ơn vô hạn, tình yêu thương tha thiết của người con đối với mẹ. B. Niềm vui khi được sống trong tình yêu thương của mẹ.C. Tình cảm xót thương của người con đối với mẹ.D. Tình yêu mến, tự hào khi có mẹ.

Câu 8. Em hiểu như thế nào về nội dung hai câu thơ:

“Cánh màn khép lỏng cả ngàyRuộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.”

A. Người mẹ bị ốm nặng.B. Người nông dân lao động vất vả một nắng hai sương.C. Ruộng vườn nhà cửa vắng vẻ, không có bàn tay mẹ chăm sóc.D. Người cha bị ốm; Ruộng vườn vắng cha không người chăm sóc.

Câu 9. Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em về vai trò của người mẹ đối với cuộc sống mỗi người?

Câu 10. Qua đoạn thơ trên em rút ra bài học gì cho bản thân?

II. VIẾT (4.0 điểm) Cuộc đời mỗi người là những trải nghiệm thú vị và đáng nhớ. Hãy viết một bài văn kể lại kỉ niệm mà em nhớ nhất.

2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC

6,0

1

C

0,5

2

A

0,5

3

C

0,5

4

A

0,5

5

C

0,5

6

A

0,5

7

A

0,5

8

C

0,5

9

Học sinh có thể trình bày những suy nghĩ theo nhận thức riêng (nếu hợp lí), song có thể diễn đạt theo các ý sau:

- Người mẹ rất quan trọng trong việc nuôi nấng, dưỡng dục con cái.

- Người mẹ ảnh hưởng lớn đến việc hình thành nhân cách, lối sống của con cái. Mẹ là chỗ dựa tinh thần của con cái.

0,5

0,5

10

Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách, song có thể diễn đạt theo các ý sau:

- Yêu thương, kính trọng, biết giúp đỡ và chăm sóc bố mẹ khi già yếu

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Về một kỉ niệm mà em nhớ nhất

0,25

c. - Học sinh kể lại kỉ niệm đáng nhớ của bản thân theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.

- Giới thiệu được kỉ niệm đáng nhớ của bản thân

- Kể lại các sự kiện chính trong kỉ niệm: Bắt đầu, diễn biến, kết thúc.

- Ý nghĩa của kỉ niệm đối với bản thân.

2,5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.

0,5

2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc

Thơ và thơ lục bát

5

0

3

0

0

2

0

0

60

2

Viết

Kể một trải nghiệm đáng nhớ

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

25

5

15

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

2.4. Bản đặc tả đề kiểm tra học kì 1 môn Văn 6

TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc

Thơ và thơ lục bát

Nhận biết:

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản.

-Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát.

- Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.

- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ.

- Nhận ra thành phần của câu: trạng ngữ

Thông hiểu:

- Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

- Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.

- Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.

Vận dụng:

- Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản.

- Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp

5 TN

3TN

2TL

2

Viết

Kể lại một trải nghiệm của bản thân.

Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

1*

1*

1*

1 TL*

Tổng

5 TN

3 TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %

30

30

30

10

Tỉ lệ chung

60

40

......

>> Tải file để tham khảo các đề thi còn lại

Từ khóa » đề Thi Văn Lớp 6 Kì 1 Năm 2021