[Topic] 1. Số (number) - Học Các Số Trong Tiếng Anh - TiengAnhAZ

17K

Đầu tiên, bạn được chỉ dẫn: hãy học tiếng Anh từ những chủ đề gần gũi nhất. Khi bắt đầu học, cần học phát âm một cách chuẩn xác từng từ, không nên cố tìm ra một từ tiếng Việt phát âm gần tương tự để thay thế. Tiếng Anh có: Số đếm, số lần, số thứ tự, từ chỉ khoảng số và phân số. Phân biệt các loại số này là bước đầu tiên để học các số trong tiếng Anh.

Ghi chú:

  • Những phiên âm dưới đây: Ưu tiên phiên âm Anh-Anh trước.
  • Một từ có thể nhiều hơn 1 phiên âm: Phiên âm Anh-Anh và phiên âm Anh-Mỹ, hoặc phiên âm thông thường và phiên âm dạng yếu (weak-sound trong một số trường hợp hoặc khi nói, hiện tượng nuốt âm hoặc nhiều âm được nói nhẹ đi biến thành một âm nhẹ hơn nhưng gần với nó).

1. SỐ ĐẾM – CARDINAL NUMBER

Nếu bạn đã ghi nhớ được loại số cơ bản nhất là số đếm thì học các số trong tiếng Anh sẽ không còn là chuyện khó đâu.

CARDINAL NUMBERS (UK) (US) SỐ ĐẾM
zero /ˈzɪərəʊ/ /ˈziːroʊ/ không (nhiệt độ)
nil /nɪl/ không (tỉ số thể thao)
nought /nɔːt/ /nɑːt/ không (con số 0)
“O” /əʊ/ /oʊ/ không (đặc biệt dùng trong số điện thoại)
one /wʌn/ một
two /tuː/ hai
three /θriː/ ba
four /fɔː(r)/ /fɔːr/ bốn
five /faɪv/ năm
six /sɪks/ sáu
seven /ˈsevn/ bảy
eight /eɪt/ tám
nine /naɪn/ chín
ten /ten/ mười
eleven /ɪˈlevn/ mười một
twelve /twelv/ mười hai
thirteen /ˌθɜːˈtiːn/ /ˌθɜːrˈtiːn/ mười ba
fourteen /ˌfɔːˈtiːn/ /ˌfɔːrˈtiːn/ mười bốn
fifteen /ˌfɪfˈtiːn/ mười lăm
sixteen /ˌsɪksˈtiːn/ mười sáu
seventeen /ˌsevnˈtiːn/ mười bảy
eighteen /ˌeɪˈtiːn/ mười tám
nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/ mười chín
twenty /ˈtwenti/ hai mươi
twenty-one /ˈtwenti wʌn/ hai mươi mốt
twenty-two /ˈtwenti tuː/ hai mươi hai
twenty-four /ˈtwenti fɔː(r)/ hai mươi bốn
twenty-seven /ˈtwenti ˈsevn/ hai mươi bảy
thirty /ˈθɜːrti/ ba mươi
forty /ˈfɔːti/ /ˈfɔːrti/ bốn mươi
fifty /ˈfɪfti/ năm mươi
sixty /ˈsɪksti/ sáu mươi
seventy /ˈsevnti/ bảy mươi
eighty /ˈeɪti/ tám mươi
ninety /ˈnaɪnti/ chín mươi
one hundred /wʌn ˈhʌndrəd/ một trăm
one hundred and one /wʌn ˈhʌndrədænd wʌn/ một trăm linh một
two hundred /tuː ˈhʌndrəd/ hai trăm
three hundred /θriː ˈhʌndrəd/ ba trăm
one thousand /wʌn ˈθaʊznd/ một nghìn
two thousand /tuː ˈθaʊznd/ hai nghìn
three thousand /θriː ˈθaʊznd/ ba nghìn
ten thousand /ten ˈθaʊznd/ mười nghìn
one hundred thousand /wʌn ˈhʌndrəd ˈθaʊznd/ một trăm nghìn
one million /ˈmɪljən/ một triệu
one billion/a billion /ˈbɪljən/ một tỷ

2. SỐ LẦN HAY SỰ LẶP LẠI – REPETITION

REPETITION (UK) (US) SỰ LẶP LẠI
once /wʌns/ một lần
twice /twaɪs/ hai lần
three times /θriː taɪmz/ ba lần
four times /fɔːr taɪmz/ bốn lần
five times /faɪv taɪmz/ năm lần

Các từ chỉ số lần, 1 lần – Once, 2 lần – Twice nhưng 3 lần trở lên lại là Three Times (time: thời gian/lần). Thi thoảng bạn cũng được nghe one time, two times cũng không có gì là sai nhé.

Trừ một vài ngoại lệ như first, second, third,… thì hầu hết các số thứ tự có thêm đuôi “th” ở đằng sau.

3. SỐ THỨ TỰ – ORDINAL NUMBERS

ORDINAL NUMBERS (UK) (US) SỐ THỨ TỰ
first /fɜːst/ /ˈfɝːst/ thứ nhất
second /ˈsekənd/ thứ hai
third /θɜːd/ /θɝːd/ thứ ba
fourth /fɔːθ/ /fɔːrθ/ thứ tư
fifth /fɪfθ/ thứ năm
sixth /sɪksθ/ thứ sáu
seventh /ˈsevnθ/ thứ bảy
eighth /eɪtθ/ thứ tám
ninth /naɪnθ/ thứ chín
tenth /tenθ/ thứ mười
eleventh /ɪˈlevnθ/ thứ mười một
twelfth /twelfθ/ thứ mười hai
thirteenth /ˌθɜːˈtiːnθ/ /θɝːˈtiːnθ/ thứ mười ba
fourteenth /ˌfɔːˈtiːnθ/ /ˌfɔːrˈtiːnθ/ thứ mười bốn
fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/ thứ mười lăm
sixteenth /ˌsɪksˈtiːnθ/ thứ mười sáu
seventeenth /ˌsevnˈtiːnθ/ thứ mười bảy
eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/ thứ mười tám
nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/ thứ mười chín
twentieth /ˈtwentiəθ/ thứ hai mươi
twenty-first /ˈtwenti fɜːrst/ thứ hai mốt
twenty-second /ˈtwentiˈsekənd/ thứ hai hai
twenty-third /ˈtwenti θɜːrd/ thứ hai ba
thirtieth /ˈθɜːtiəθ/ /ˈθɝː.t̬i.əθ/ thứ ba mươi
fortieth /ˈfɔːtiəθ/ /ˈfɔːr.t̬i.əθ/ thứ bốn mươi
fiftieth /ˈfɪftiəθ/ thứ năm mươi
sixtieth /ˈsɪkstiəθ/ thứ sáu mươi
seventieth /ˈsevntiəθ/ thứ bảy mươi
eightieth /ˈeɪtiəθ/ thứ tám mươi
ninetieth /ˈnaɪntiəθ/ thứ chín mươi
hundredth /ˈhʌndrədθ/ thứ một trăm
one hundred (and) first /wʌn ˈhʌn.drəd (ænd) fɜːst/ /wʌn ˈhʌn.drəd (ænd) ˈfɝːst/ thứ một trăm linh một
one hundred (and) second /wʌn ˈhʌn.drəd (ænd) ˈsek.ənd/ thứ một trăm linh hai
one thousandth /wʌnˈθaʊznθ/ thứ một nghìn
ten thousandth /ten ˈθaʊzəndθ/ thứ mười nghìn
one hundred thousandth /wʌn ˈhʌn.drəd ˈθaʊ.zənθ/ thứ một trăm nghìn
one millionth /wʌnˈmɪljənθ/ thứ một triệu
one billionth /wʌn ˈbɪl.jənθ/ thứ một tỷ

Số thứ tự là nguồn cảm hứng tạo nên nhiều thành ngữ và tục ngữ. Ví dụ như câu nói nổi tiếng gần đây “Fool me once, shame on you; fool me twice, shame on me” (Gạt tôi một lần là lỗi của anh, nhưng tôi bị gạt lần thứ hai là lỗi của tôi). 

4. TỪ VÀ CỤM TỪ CHỈ KHOẢNG SỐ

Một số từ chỉ sự xấp xỉ khi nói về con số trong tiếng Anh. Các từ này đứng trước các con số để bổ trợ ý nghĩa cho chúng.

OTHER HELPFUL WORDS AND PHRASES (UK) (US) CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ HỮU ÍCH KHÁC
about hoặc approximately /əˈbaʊt/ or /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ /əˈbaʊt/ or /əˈprɑːksɪmətli/ khoảng/xấp xỉ
over hoặc more than /ˈəʊvə(r)/ or /mɔːr ðæn/ /ˈoʊ.vɚ/ or /mɔːr ðæn/ hơn
under hoặc less than /ˈʌndə(r)/ or /les ðæn/ /ˈʌn.dɚ/ or /les ðæn/ dưới

5. PHÂN SỐ – FRACTION

fraction hoc cac so trong tieng anh tienganhaz.com

Fraction – Phân số

Numerator – Tử số

Tử số là số đếm như: one, two, three,…

  • 1/5 = one fifth
  • 1/2 = one (a) half

Denominator – Mẫu số

Có hai cách đọc:

Tất cả phân số đều có thể đọc theo quy tắc: mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm “s”).

  • 2/6 = two sixths
  • 3/4 = three quarters
  • 2/13 = two thirteenths

Nếu phân số chứa số trên 9, ta dùng từ “over” và đọc cả số chứ không đọc từng số một.

  • 3/462 = three over four-hundred-sixty-two
  • 22/16 = twenty-two over sixteen

Mixed fraction – Hỗn số

Với hỗn số, ta đọc thêm từ “and” trước phân số.

  • 2 3/5 = two and three fifths 
  • 5 6/7 = five and six sevenths
  • 6 1/4 = six and a quarter

Trường hợp đặc biệt

Có một số trường hợp không theo các quy tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:

  • 1/2 = a/one half
  • 1/4 = a/one quarter (phổ biến hơn one fourth)
  • 3/4 = three quarters
  • 1/100 = a/one hundredth
  • 1% = a/one percent
  • 1/1000 = a/one thousandth, one over a thousand

6. SỐ THẬP PHÂN – DECIMAL NUMBER

Bạn có thể đọc số thập phân dưới dạng phân số.

  • 1.5 = one and five-tenths
  • 6.72 = six and seventy-two hundredths
  • 0.004 = four thousandths

Cách đọc đơn giản hơn là sử dụng POINT /pɔɪnt/ để phân biệt phần trước và sau dấu thập phân của số thập phân.

  • 1.5 = one point five
  • 2.4 = two point four
  • 5.7 = five point seven
  • 8.9 = eight point nine

Nếu sau dấu thập phân có từ hai chữ số trở lên thì đọc từng số một.

  • 6.72 = six point seven two
  • 20.56 = twenty point five six
  • 130.23789 = one hundred thirty point two three seven eight nine
  • 12.1456432 = twelve point one four five six four three two 

Quy tắc POINT không được dùng trong một số thập phân mà biểu diễn một đơn vị (tiền tệ, độ dài,…) mà nó đọc giống như một con số bình thường.

  • $2.98 = two dollars ninety-eight
  • €4.11 = four euros eleven
  • 5.59m = five metres fifty-nine
  • 7.82m = seven metres eighty-two

metre /ˈmiː.tər/: đơn vị đo lường mét (Số nhiều: metres /ˈmiː.tərz/)

Tìm hiểu thêm các chủ đề Tiền (money), Đơn vị đo lường 

Với những số thập phân bắt đầu bằng số 0 thì ta đọc số 0 trước dấu thập phân là NOUGHT và đọc từng số một sau dấu thập phân. Số 0 sau dấu thập phân thì đọc là nought, oh hay zero đều được.

  • 0.13 = nought point one three
  • 0.004 = nought point oh oh four
  • 0.745 = nought point seven four five
  • 0.28 = nought point two eight

7. CÔNG THỨC TOÁN HỌC

1. Addition (phép cộng) 

Những cách nói 9 + 4 = 13 bằng tiếng Anh

  • Nine and four are thirteen
  • Nine and four make thirteen
  • Nine plus four equals thirteen. (Ngôn ngữ toán học)

2. Subtraction (phép trừ) 

Những cách nói 21 – 7 = 14 bằng tiếng Anh:

  • Seven from twenty one is fourteen.
  • Twenty-one minus seven equals fourteen.

3. Multiplication (phép nhân) 

Những cách nói 3 x 6 = 18 bằng tiếng Anh

  • Three sixes are eighteen.
  • Three times six is/equals eighteen.
  • Three multiplied by six equals eighteen.

4. Division (phép chia) 

Những cách nói 24 ÷ 4 = 6 bằng tiếng Anh

  • Four into twenty four goes six (times).
  • Twenty-four divided by four is/equals six.

8. THỰC HÀNH

Hãy điền từ tiếng Anh cho phù hợp vào ô trống. Bôi đen bảng để biết đáp án nhé!

hai mươi bốn 24 twenty four
năm mươi sáu 56 fifty six
tám mươi chín 89 eighty nine
một trăm linh sáu 106 one hundred and six
một trăm hai ba 123 one hundred and twenty three
sáu trăm bảy tám 678 six hundred and seventy eight
ba nghìn hai trăm chín tư 3,294 three thousand two hundred and ninety four
chín nghìn bảy trăm năm lăm 9,755 nine thousand seven hundred and five
hai triệu sáu trăm linh tám nghìn bốn trăm ba mốt 2,608,431 two million six hundred and eight thousand four hundred and thirty one
không phẩy năm 0.5 nought point five
hai phẩy một 2.1 two point one
bốn phẩy chín ba 4.93 four point nine three
tám bảy phẩy không bốn 87.04 eighty seven point nought four

Trên đây là những kiến thức cơ bản về số trong tiếng Anh. Tham khảo thêm video dưới đây để cùng luyện tập về số bạn nhé!

Khan Academy là kênh giáo dục cho cộng đồng uy tín và chất lượng trên thế giới.

Học tiếp từ vựng chủ đề Thời gian nào!

 

học tiếng Anh từ đầunumbersPhát âmSốtopics

Từ khóa » đơn Vị Xấp Trong Tiếng Anh