Trà Nóc – Wikipedia Tiếng Việt

Thới An Đông
Phường
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
Thành phốCần Thơ
Trụ sở UBNDTổ 10, khu vực Thới Thuận
Thành lập2004[1]
Địa lý
Tọa độ: 10°4′15″B 105°41′10″Đ / 10,07083°B 105,68611°Đ / 10.07083; 105.68611
Bản đồBản đồ phường Thới An Đông
Thới An Đông trên bản đồ Việt NamThới An ĐôngThới An Đông Vị trí phường Thới An Đông trên bản đồ Việt Nam
Diện tích25,04 km²[2]
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng39.401 người[2]
Mật độ808 người/km²
Khác
Mã hành chính31174[3]
Websitethoiandong.cantho.gov.vn
  • x
  • t
  • s
Đối với các định nghĩa khác, xem Thới An (định hướng).

Thới An Đông là một phường thuộc thành phố Cần Thơ, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Thới An Đông có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp tỉnh Vĩnh Long
  • Phía tây giáp xã Phong Điền
  • Phía nam giáp phường Bình Thủy và phường Long Tuyền
  • Phía bắc giáp phường Phước Thới.

Phường Thới An Đông có diện tích 25,04 km², dân số năm 2024 là 39.401 người,[2] mật độ dân số đạt 1.573 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Thới An Đông được chia thành 16 khu vực.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 30 tháng 9 năm 1970, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Cộng hòa ban hành Sắc lệnh số 115-SL/NV[4] về việc cải biến xã Tân An thuộc quận Châu Thành, tỉnh Phong Dinh và các phần đất phụ cận thành thị xã Cần Thơ.

Ngày 7 tháng 6 năm 1971, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Cộng hòa ban hành Nghị định số 585-NĐ/NV[5] về việc:

  • Thành lập quận Nhứt và quận Nhì thuộc thị xã Cần Thơ.
  • Thành lập khu phố An Thới thuộc Quận Nhứt trên cơ sở toàn bộ ấp Bình Nhựt thuộc xã Long Tuyền và một phần của ấp Thới Thuận, một phần của ấp Thới Hòa thuộc xã Tân An.

Ngày 22 tháng 8 năm 1972, Tổng trưởng Nội vụ Việt Nam Cộng hòa ban hành Nghị định số 553-BNV/HCĐP/NĐ[6] về việc cải danh khu phố tại các thị xã thành phường. Theo đó, chuyển khu phố An Thới thuộc Quận Nhứt thành phường An Thới.

Tháng 8 năm 1972, Thường vụ Khu ủy Khu 9 của phía chính quyền Cộng hòa Miền Nam Việt Nam và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành Quyết định[7] về việc:

  • Thành lập thành phố Cần Thơ trực thuộc Khu 9.
  • Phường An Thới trực thuộc thành phố Cần Thơ.

Ngày 20 tháng 9 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 245-NQ/TW[8] về việc hợp nhất tỉnh Cần Thơ (ngoại trừ huyện Thốt Nốt), tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Trà Vinh, tỉnh Vĩnh Long thành một tỉnh, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.

Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 19/NQ[9] về việc hợp nhất tỉnh Cần Thơ (bao gồm cả huyện Thốt Nốt của tỉnh Long Xuyên), tỉnh Sóc Trăng thành một tỉnh mới, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.

Ngày 24 tháng 2 năm 1976, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ban hành Nghị định số 3/NQ/1976[10] về việc hợp nhất tỉnh Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và thành phố Cần Thơ thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Hậu Giang.

Ngày 24 tháng 3 năm 1976, Chính phủ ban hành Quyết định số 17/QĐ-76[11] về việc:

  • Giải thể Quận Nhứt và Quận Nhì thuộc thành phố Cần Thơ.
  • Các phường, xã trực thuộc thành phố Cần Thơ.
  • Chuyển thành phố Cần Thơ trực thuộc tỉnh Hậu Giang.
  • Giải thể phường An Thới, nhập địa bàn vào các phường mới Bình Thủy và Cái Khế.
  • Thành lập phường Bình Thủy trên cơ sở một phần nhỏ đất đai trước thuộc xã Long Tuyền.

Ngày 21 tháng 4 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 174-CP[12] về việc:

  • Chia phường Bình Thủy thuộc thành phố Cần Thơ thành phường Bình Thủy và phường An Thới (gồm cả Cồn Sơn).
  • Sáp nhập 3 ấp: Thới Hòa, Thới Ngươn, Thới Thuận của xã Thới An Đông thuộc huyện Châu Thành vào thành phố Cần Thơ quản lý.

Ngày 26 tháng 12 năm 1991, Quốc hội ban hành Nghị quyết[13] về việc chia tỉnh Hậu Giang thành tỉnh Cần Thơ và tỉnh Sóc Trăng.

Ngày 26 tháng 11 năm 2003, Quốc hội ban hành Nghị quyết số 22/2003/QH11[14] về việc chia tỉnh Cần Thơ thành thành phố Cần Thơ trực thuộc trung ương và tỉnh Hậu Giang.

Ngày 2 tháng 1 năm 2004, Chính phủ ban hành Nghị định số 05/2004/NĐ-CP[1] về việc:

  • Thành lập quận Bình Thủy thuộc thành phố Cần Thơ.
  • Thành lập phường Thới An Đông thuộc quận Bình Thủy trên cơ sở toàn bộ 1.167,56 ha diện tích tự nhiên và 9.438 nhân khẩu của xã Thới An Đông thuộc thành phố Cần Thơ.
  • Chuyển phường Trà Nóc thuộc thành phố Cần Thơ về quận Bình Thủy mới thành lập quản lý.

Ngày 6 tháng 11 năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 162/2007/NĐ-CP[15] về việc thành lập phường Trà An thuộc quận Bình Thủy trên cơ sở điều chỉnh 565,67 ha diện tích tự nhiên và 5.339 nhân khẩu của phường Trà Nóc.

Tính đến ngày 31/12/2024:

  • Phường Thới An Đông có 8 khu vực: Thới An, Thới Bình, Thới Hòa, Thới Hưng, Thới Long, Thới Ninh, Thới Thạnh, Thới Thuận.
  • Phường Trà An có 4 khu vực: 1, 2, 3, 4.
  • Phường Trà Nóc có 4 khu vực: 1, 2, 4, 6.

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết số 202/2025/QH15[16] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 12 tháng 6 năm 2025). Theo đó, sáp nhập tỉnh Hậu Giang và tỉnh Sóc Trăng vào thành phố Cần Thơ.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025:

  • Quốc hội ban hành Nghị quyết số 203/2025/QH15[17] về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo đó, kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1668/NQ-UBTVQH15[18] về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ năm 2025. Theo đó, thành lập phường Thới An Đông thuộc thành phố Cần Thơ trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thới An Đông, phường Trà An và phường Trà Nóc thuộc quận Bình Thủy.

Phường Thới An Đông có 25,04 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 39.401 người.[2]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tuyến đường chính: Nguyễn Chí Thanh (đường tỉnh 917), Nguyễn Văn Linh (quốc lộ 91B), Nguyễn Viết Xuân, Phạm Thị Ban,...

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Nghị định số 05/2004/NĐ-CP về việc thành lập các quận Ninh Kiều, Bình Thuỷ, Cái Răng, Ô Môn, các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạch, Thốt Nốt và các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương". Hệ thống pháp luật. ngày 2 tháng 1 năm 2004.
  2. ^ a b c d UBND TP. Cần Thơ (2025). "Đề án sắp xếp đơn vị cấp xã của thành phố Cần Thơ" (PDF). Cải cách hành chính thành phố Cần Thơ. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2025.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ Sắc lệnh số 115-SL/NV về việc cải biến xã Tân An thuộc quận Châu Thành, tỉnh Phong Dinh và các phần đất phụ cận thành thị xã Cần Thơ.
  5. ^ Nghị định số 585-NĐ/NV về việc thành lập tại thị xã Cần Thơ hai quận lấy tên là quận Nhứt và quận Nhì.
  6. ^ Nghị định số 553-BNV/HCĐP/NĐ về việc cải danh khu phố tại các thị xã thành phường.
  7. ^ Quyết định về việc tách thị xã Cần Thơ ra khỏi tỉnh Cần Thơ, hình thành Thành phố Cần Thơ trực thuộc Khu 9, bao gồm thị xã Cần Thơ và 6 xã vùng ven thuộc các huyện Ô Môn, Châu Thành trước đó.
  8. ^ "Nghị quyết số 245-NQ/TW về việc bỏ khu, hợp tỉnh". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. ngày 20 tháng 9 năm 1975. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2025.
  9. ^ "Nghị quyết số 19/NQ về việc điều chỉnh việc hợp nhất một số tỉnh ở miền Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. ngày 20 tháng 12 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  10. ^ "Nghị định số 3/NQ/1976 về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. ngày 24 tháng 2 năm 1976. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  11. ^ Quyết định số 17/QĐ-76 về việc hợp nhất ba đơn vị hành chính cấp tỉnh ngang bằng nhau là tỉnh Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và thành phố Cần Thơ thành tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Hậu Giang.
  12. ^ "Quyết định số 174-CP về việc điều chỉnh địa giới xã thuộc tỉnh Hậu Giang". Hệ thống pháp luật. ngày 21 tháng 4 năm 1979.
  13. ^ "Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh". Hệ thống pháp luật. ngày 26 tháng 12 năm 1991.
  14. ^ "Nghị quyết số 22/2003/QH11 về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh". Hệ thống pháp luật. ngày 26 tháng 11 năm 2003.
  15. ^ "Nghị định số 162/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập xã, phường thuộc quận Bình Thuỷ, quận Ô Môn, huyện Thốt Nốt và huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ". Hệ thống pháp luật. ngày 6 tháng 11 năm 2007.
  16. ^ "Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 12 tháng 6 năm 2025. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2025.
  17. ^ "Nghị quyết số 203/2025/QH15 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.
  18. ^ "Nghị quyết số 1668/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ năm 2025". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết thành phố Cần Thơ, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc thành phố Cần Thơ
Phường (31), xã (72)
Phường (31)

Ninh Kiều · An Bình · Bình Thủy · Cái Khế · Cái Răng · Đại Thành · Hưng Phú · Khánh Hòa · Long Bình · Long Mỹ · Long Phú 1 · Long Tuyền · Mỹ Quới · Mỹ Xuyên · Ngã Bảy · Ngã Năm · Ô Môn · Phú Lợi · Phước Thới · Sóc Trăng · Tân An · Tân Lộc · Thới An Đông · Thới Long · Thốt Nốt · Thuận Hưng · Trung Nhứt · Vị Tân · Vị Thanh · Vĩnh Châu · Vĩnh Phước

Xã (72)

An Lạc Thôn · An Ninh · An Thạnh · Châu Thành · Cờ Đỏ · Cù Lao Dung · Đại Hải · Đại Ngãi · Đông Hiệp · Đông Phước · Đông Thuận · Gia Hòa · Hiệp Hưng · Hồ Đắc Kiện · Hòa An · Hỏa Lựu · Hòa Tú · Kế Sách · Lai Hòa · Lâm Tân · Lịch Hội Thượng · Liêu Tú · Long Hưng · Long Phú · Lương Tâm · Mỹ Hương · Mỹ Phước · Mỹ Tú · Ngọc Tố · Nhơn Ái · Nhơn Mỹ · Nhu Gia · Phong Điền · Phong Nẫm · Phú Hữu · Phú Lộc · Phú Tâm · Phụng Hiệp · Phương Bình · Tài Văn · Tân Bình · Tân Hòa · Tân Long · Tân Phước Hưng · Tân Thạnh · Thạnh An · Thạnh Hòa · Thạnh Phú · Thạnh Quới · Thạnh Thới An · Thạnh Xuân · Thới An Hội · Thới Hưng · Thới Lai · Thuận Hòa · Trần Đề · Trung Hưng · Trường Khánh · Trường Long Tây · Trường Long · Trường Thành · Trường Xuân · Vị Thanh 1 · Vị Thủy · Vĩnh Hải · Vĩnh Lợi · Vĩnh Thạnh · Vĩnh Thuận Đông · Vĩnh Trinh · Vĩnh Tường · Vĩnh Viễn · Xà Phiên

Nguồn: Nghị quyết số 1668/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Trà Nóc