Trà Ôn (thị Trấn) – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Trà Ôn (định hướng).
Trà Ôn
Khu chợ Trà Ôn bên sông Mang Thít
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhVĩnh Long
Trụ sở UBNDĐường 30 tháng 4, khu 4
Thành lập16/6/2025[1]
Tổ chức lãnh đạo
Chủ tịch UBNDNguyễn Hoàng Khang[2]
Bí thư Đảng ủyNguyễn Văn Trạng[3]
Địa lý
Tọa độ: 9°57′57″B 105°51′21″Đ / 9,96583°B 105,85583°Đ / 9.96583; 105.85583
Bản đồBản đồ xã Trà Ôn
Trà Ôn trên bản đồ Việt NamTrà ÔnTrà Ôn Vị trí xã Trà Ôn trên bản đồ Việt Nam
Diện tích42,78 km²[1]
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng37.869 người[1]
Mật độ885 người/km²
Khác
Mã hành chính29821[4]
  • x
  • t
  • s

Trà Ôn là một xã thuộc tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Trà Ôn có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp xã Vĩnh Xuân
  • Phía tây giáp xã Lục Sĩ Thành, ranh giới là sông Hậu.
  • Phía nam giáp xã An Phú Tân và Tam Ngãi.
  • Phía bắc giáp xã Ngãi Tứ.

Xã Trà Ôn có diện tích 42,78 km², dân số năm 2025 là 37.869 người,[1] mật độ dân số đạt 885 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn Trà Ôn được chia thành 6 khu: 1, 2, 3, 4, 5, 6.[5]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 6 tháng 12 năm 2019, Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Nghị quyết 228/NQ-HĐND[5] về việc:

  • Sáp nhập khu 9 và khu 10 vào khu 1
  • Sáp nhập khu 3 vào khu 2
  • Đổi tên khu 4 thành khu 3
  • Đổi tên khu 10A thành khu 4
  • Sáp nhập khu 6 và khu 8 vào khu 5
  • Sáp nhập khu 7 và khu 10B vào khu 6.

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, thị trấn Trà Ôn có 2,18 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 12.421 người. Xã Thiện Mỹ có 22,28 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 14.547 người.

Ngày 28 tháng 9 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1203/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 – 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 11 năm 2024).[6] Theo đó, sáp nhập toàn bộ 22,28 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 14.547 người của xã Thiện Mỹ vào thị trấn Trà Ôn.

Thị trấn Trà Ôn có 24,46 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 26.968 người.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1687/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long năm 2025.[1] Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tích Thiện và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Ôn thành xã mới có tên gọi là xã Trà Ôn.

Sau khi sáp nhập, xã Trà Ôn có 42,78 km² diện tích tự nhiên và dân số 37.869 người.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e "Nghị quyết số 1687/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long năm 2025".
  2. ^ "Danh sách Chủ tịch 124 xã, phường tỉnh Vĩnh Long".
  3. ^ "Danh sách bí thư đảng ủy 124 xã, phường tỉnh Vĩnh Long".
  4. ^ Tổng cục Thống kê
  5. ^ a b "Nghị quyết số 228/NQ-HĐND về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên các ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long". Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long – Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo điều hành. ngày 15 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ "Nghị quyết số 1203/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 – 2025". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 28 tháng 9 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Vĩnh Long
Phường (19), xã (105)
Phường (19)

Long Châu · An Hội · Bến Tre · Bình Minh · Cái Vồn · Đông Thành · Duyên Hải · Hòa Thuận · Long Đức · Nguyệt Hóa · Phú Khương · Phú Tân · Phước Hậu · Sơn Đông · Tân Hạnh · Tân Ngãi · Thanh Đức · Trà Vinh · Trường Long Hòa

Xã (105)

An Bình · An Định · An Hiệp · An Ngãi Trung · An Phú Tân · An Qui · An Trường · Ba Tri · Bảo Thạnh · Bình Đại · Bình Phú · Bình Phước · Cái Ngang · Cái Nhum · Càng Long · Cầu Kè · Cầu Ngang · Châu Hòa · Châu Hưng · Châu Thành · Chợ Lách · Đại An · Đại Điền · Đôn Châu · Đông Hải · Đồng Khởi · Giao Long · Giồng Trôm · Hàm Giang · Hiệp Mỹ · Hiếu Phụng · Hiếu Thành · Hòa Bình · Hòa Hiệp · Hòa Minh · Hùng Hòa · Hưng Khánh Trung · Hưng Mỹ · Hưng Nhượng · Hương Mỹ · Lộc Thuận · Long Hiệp · Long Hồ · Long Hòa · Long Hữu · Long Thành · Long Vĩnh · Lục Sĩ Thành · Lương Hòa · Lương Phú · Lưu Nghiệp Anh · Mỏ Cày · Mỹ Chánh Hòa · Mỹ Long · Mỹ Thuận · Ngãi Tứ · Ngũ Lạc · Nhị Long · Nhị Trường · Nhơn Phú · Nhuận Phú Tân · Phong Thạnh · Phú Phụng · Phú Quới · Phú Thuận · Phú Túc · Phước Long · Phước Mỹ Trung · Quới An · Quới Điền · Quới Thiện · Song Lộc · Song Phú · Tam Bình · Tam Ngãi · Tân An · Tân Hào · Tân Hòa · Tân Long Hội · Tân Lược · Tân Phú · Tân Quới · Tân Thành Bình · Tân Thủy · Tân Xuân · Tập Ngãi · Tập Sơn · Thạnh Hải · Thạnh Phong · Thạnh Phú · Thạnh Phước · Thành Thới · Thạnh Trị · Thới Thuận · Tiên Thủy · Tiểu Cần · Trà Côn · Trà Cú · Trà Ôn · Trung Hiệp · Trung Ngãi · Trung Thành · Vinh Kim · Vĩnh Thành · Vĩnh Xuân

Nguồn: Nghị quyết số 1687/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Tt. Trà ôn