Tra Từ: Bỉ - Từ điển Hán Nôm

AV Tra Hán ViệtTra NômTra Pinyin

Có 14 kết quả:

不 bỉ佊 bỉ否 bỉ啚 bỉ庳 bỉ彼 bỉ比 bỉ秕 bỉ粃 bỉ紕 bỉ費 bỉ费 bỉ鄙 bỉ鞞 bỉ

1/14

bỉ [bưu, bất, phi, phu, phầu, phủ]

U+4E0D, tổng 4 nét, bộ nhất 一 (+3 nét)phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bỉ — Các âm khác là Bất, Bưu, Phu. Xem các âm này.

Tự hình 6

Dị thể 5

𠀚𠙐

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

bất bỉ 不比

Một số bài thơ có sử dụng

• Cốc phong 2 - 穀風 2 (Khổng Tử)• Dạ túc Long Tuyền - 夜宿龍泉 (Hồ Chí Minh)• Dục Thuý sơn - 浴翠山 (Trương Hán Siêu)• Dương liễu chi cửu thủ kỳ 2 (Nam mạch đông thành xuân tảo thì) - 楊柳枝九首其二(南陌東城春早時) (Lưu Vũ Tích)• Đào trúc trượng dẫn, tặng Chương lưu hậu - 桃竹杖引,贈章留後 (Đỗ Phủ)• Đạp sa hành - 踏莎行 (Trương Nguyên Cán)• Đồng Tước đài - 銅雀臺 (Nguyễn Du)• Nam lâu dạ - 南樓夜 (Đỗ Mục)• Thái liên khúc kỳ 3 - 採蓮曲其三 (Thẩm Minh Thần)• Thu hứng kỳ 3 - 秋興其三 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

bỉ

U+4F4A, tổng 7 nét, bộ nhân 人 (+5 nét)hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gian tà.

Tự hình 1

Từ ghép 1

bỉ tử 佊子

Bình luận 0

bỉ [bĩ, phầu, phủ]

U+5426, tổng 7 nét, bộ khẩu 口 (+4 nét)phồn & giản thể, hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khôn, trên quẻ Càn, nói về vạn vật ngưng trệ không thông — Chỉ sự bế tắc, cùng khốn — Chỉ việc xấu — Một âm khác là Phủ.

Tự hình 4

Dị thể 3

𠘶𠳝

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bảo Ninh Sùng Phúc tự bi - 保寧崇福寺碑 (Lý Thừa Ân)• Giáp Dần chư lộ phỉ khởi, Hà Nội thụ hại tối thậm; kim niên đại thuỷ diệc thậm ư lân tỉnh, ngưỡng mông ân chẩn xuất cách quyên xá nại; tự đông lai tường lưỡng lai niên hạ hoà dĩ nan hữu vọng nhi chư tỉnh mễ lạp diệc nhất luật thắng quý; nhân niệm bất hạnh hữu phương hà thử ách vận vị tiêu khái nhiên hữu tác - 甲寅諸路匪起,河內受害最甚;今年大水亦甚於鄰省,仰蒙恩軫出格蠲赦奈;自冬來薔兩來年夏禾已難有望而諸省米粒亦一律勝貴;因念不幸有方何此厄運未消慨然有作 (Nguyễn Văn Siêu)• Oanh đề tự - Xuân vãn cảm hoài - 鶯啼序-春晚感懷 (Ngô Văn Anh)• Phụng cải thiên tôn phần cảm tác - 奉改阡尊墳感作 (Phan Huy Ích)• Quá Côn Lôn - 過崑崙 (Phan Thanh Giản)• Quế Lâm thập nhị vịnh kỳ 04 - Chung Cổ lâu (Lạc nhạn cách) - 桂林十二詠其四-鍾鼓樓(落鴈格) (Phan Huy Thực)• Sinh tra tử - 生查子 (Án Kỷ Đạo)• Tiêu Trọng Khanh thê - Đệ tam đoạn - 焦仲卿妻-第三段 (Khuyết danh Trung Quốc)• Tư Việt nhân - Đề Dư thị nữ tử tú Tây Tử hoán sa đồ, đồng Trình Thôn, Nguyễn Đình tác - 思越人-題余氏女子繡西子浣紗圖,同程村、阮亭作 (Bành Tôn Duật)• Vô đề (Đô ngôn niệm Phật thị ngu phu) - 無題(都言念佛是愚夫) (Thực Hiền)

Bình luận 0

bỉ [đồ]

U+555A, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cõi ngoài biên cương, nơi xa xôi hẻo lánh 2. khinh bỉ 3. thô tục, thô lỗ 4. hèn hạ, hèn mọn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Keo kiệt, biển lận. 2. (Danh) Chỗ làng quê hoặc nơi xa xôi. 3. § Ngày xưa dùng như “đồ” 圖.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bỉ 鄙 nay dùng làm tiếng để chia vạch các vùng đất. Tục đọc là chữ đồ 圖.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鄙 (bộ 邑).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Keo kiệt, bủn xỉn.

Tự hình 2

Dị thể 4

𠴿𧖳

Không hiện chữ?

Bình luận 0

bỉ [bí, ty, tì, tý, tỳ]

U+5EB3, tổng 11 nét, bộ nghiễm 广 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất “Hữu Bí” 有庳 ngày xưa, nay ở vào tỉnh Hồ Nam. 2. Một âm là “bỉ”. (Tính) Thấp hẹp (nhà). 3. Lại một âm là “tì”. (Tính) Thấp, ngắn. 4. (Danh) Chỗ có nhiều sông nước tụ tập.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên nước ngày xưa. ② Một âm là bỉ. Nhà thấp hẹp. ③ Lại một âm là tì. Thấp, ngắn.

Tự hình 2

Dị thể 2

𡲎𢈷

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Đông Pha bát thủ kỳ 2 - 東坡八首其二 (Tô Thức)• Kinh Nam binh mã sứ thái thường khanh Triệu công đại thực đao ca - 荊南兵馬使太常卿趙公大食刀歌 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

bỉ

U+5F7C, tổng 8 nét, bộ xích 彳 (+5 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. kia, nọ 2. phía bên kia 3. đối phương

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Bên kia, cái kia. Đối lại với “thử” 此. ◎Như: “bất phân bỉ thử” 不分彼此 chẳng phân biệt đấy với đây. 2. (Đại) Chỉ riêng một sự vật. ◇Tôn Tử 孫子: “Tri bỉ tri kỉ, bách chiến bất đãi” 知彼知己, 百戰不殆 (Mưu công 謀攻) Biết địch biết mình, trăm trận đánh không sợ thua. 3. (Đại) Nó, ông ấy, kẻ kia. ◇Mạnh Tử 孟子: “Bỉ trượng phu dã, ngã trượng phu dã, ngô hà úy bỉ tai!” 彼丈夫也, 我丈夫也, 吾何畏彼哉 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy. 4. (Tính) Chỉ định tính từ (đặt trước danh từ): ấy, đó, kia. ◎Như: “bỉ thương” 彼蒼 trời xanh kia, “đáo bỉ ngạn” 到彼岸 tới bờ bên kia (thuật ngữ Phật giáo). ◇Thi Kinh 詩經: “Bỉ quân tử hề, Bất tố thực hề” 彼君子兮,不素食兮 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Người quân tử đó, Không hề ở không mà ăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Bên kia. Là tiếng trái lại với chữ thử. Như bất phân bỉ thử 不分彼此 chẳng phân biệt được đấy với đây. ② Kẻ khác, kẻ kia. ③ Lời nói coi xa không thiết gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kia, nọ, đó, đấy, cái kia, bên kia: 彼岸 Bờ bên kia; 彼時 Lúc đó, hồi đó, dạo nọ; 顧此失彼 Lo cái này mất cái kia; 由此及彼 Từ cái này tới cái kia; 彼仁義何其多憂也? Bọn nói chuyện nhân nghĩa kia sao mà nhiều lo vậy? (Trang tử); ② Nó, kẻ kia, kẻ khác, người khác, người ấy, ông ấy: 知己知彼 Biết người biết ta; 彼,丈夫也,我,丈夫也,吾何畏彼哉? Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nó. Hắn — Người kia, cái kia — Kia.

Tự hình 4

Từ ghép 6

bỉ ngạn 彼岸 • bỉ sắc tư phong 彼啬斯丰 • bỉ sắc tư phong 彼嗇斯豐 • bỉ thử 彼此 • bỉ thương 彼蒼 • thánh bỉ đắc bảo 聖彼得堡

Một số bài thơ có sử dụng

• Bắc Sở tự tình - 北所敘情 (Lê Quýnh)• Cao cầu 2 - 羔裘 2 (Khổng Tử)• Đáp nhân “tri túc” chi vấn - 答人知足之問 (Trí Bảo thiền sư)• Hậu nhân 1 - 候人 1 (Khổng Tử)• Kỳ úc 1 - 淇奧 1 (Khổng Tử)• Nam Trung biệt Tưởng Ngũ Sầm hướng Thanh Châu - 南中別蔣五岑向青州 (Trương Duyệt)• Tặng Lạc Thiên - 贈樂天 (Nguyên Chẩn)• Thôi Tông Văn thụ kê sách - 催宗文樹雞柵 (Đỗ Phủ)• Tiểu tinh 2 - 小星 2 (Khổng Tử)• Tứ mẫu 5 - 四牡 5 (Khổng Tử)

Bình luận 0

bỉ [bì, bí, tỉ, tỵ, tỷ]

U+6BD4, tổng 4 nét, bộ tỷ 比 (+0 nét)phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. so sánh, đọ, bì 2. thi đua 3. ngang bằng, như 4. trội hơn 5. tỉ số, tỷ lệ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) So sánh, đọ. ◎Như: “bất năng tương bỉ” 不能相比 không thể so sánh với nhau được. 2. (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị. 3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v. 4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay. 5. (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe. 6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1). 7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌). 8. (Danh) Lệ, sự đã làm. 9. (Danh) Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu. 10. (Giới) So với. 11. (Động) Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi. 12. Một âm là “bí”. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ 周禮: “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ. 13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp. 14. (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng. 15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người. 16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư 漢書: “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn. 17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư. 18. Một âm là “bì”. (Danh) “Cao bì” 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” 坐擁皋比. ◇Lưu Cơ 劉基: “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng? 19. § Ta quen đọc là “tỉ”.

Từ điển Thiều Chửu

① So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例. Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ 大比. ② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ. ③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu. ④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ. ⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v. ⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí. ⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy. ⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn. ⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① So sánh, so với, bì, đọ, hơn (so sánh hơn kém, to nhỏ, ngắn dài hay tốt xấu): 我比他高 Tôi cao hơn anh ấy; 你們廠比我們廠產量更高 Sản lượng nhà máy các anh cao hơn nhà máy chúng tôi; 生活一天比一天好 Cuộc sống ngày càng tốt đẹp; 比幹勁 So sánh tinh thần hăng hái làm việc; 比力氣 Đọ sức; 笑看秋稼比人長 Cười trông cây lúa mùa thu còn dài hơn cả thân người (Lưu Luân: Tây giao vãn tình thi); 奮無文學,恭謹無與比 Ông Phấn không có văn học, nhưng về đức cung, cẩn thì không ai sánh kịp (Sử kí). 【比較】tỉ giảo [bêjiào] a. Ví, so, so sánh: 無法比 較 Không thể nào so sánh được; b. Tương đối, khá...: 比較好 Khá tốt, tương đối tốt; ② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2; ③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ; ④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu; ⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ); ⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần; ⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí); ⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư); ⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa); ⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long); ⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).

Tự hình 7

Dị thể 6

𣬅

Không hiện chữ?

Từ ghép 5

ba bỉ luân 巴比倫 • bất bỉ 不比 • bỉ mục ngư 比目魚 • bỉ niên 比年 • lợi bỉ á 利比亞

Một số bài thơ có sử dụng

• Bán dạ chúc hương - 半夜祝香 (Trần Thái Tông)• Bảo Ninh Sùng Phúc tự bi - 保寧崇福寺碑 (Lý Thừa Ân)• Đề Đức Môn động kỳ 2 - 題徳門洞其二 (Hồ Chí Minh)• Đồng Hoàng Phủ thị ngự trai trung xuân vọng kiến thị chi tác - 同皇甫侍御齋中春望見示之作 (Độc Cô Cập)• Mã Ngôi dịch - 馬嵬驛 (Viên Mai)• Ngọc tỉnh liên phú - 玉井蓮賦 (Mạc Đĩnh Chi)• Thu vũ thán kỳ 3 - 秋雨歎其三 (Đỗ Phủ)• Thư sào ký - 書巢記 (Lục Du)• Tuyệt cú - 絕句 (Thạch Nhu)• Việt ca - 越歌 (Tống Liêm)

Bình luận 0

bỉ [tỷ]

U+79D5, tổng 9 nét, bộ hoà 禾 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hạt lúa lép 2. làm nhơ bẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hạt cốc lép (lúa, mạch, đạo, v.v.), có vỏ mà rỗng ở trong. ◇Trang Tử 莊子: “Trần cấu bỉ khang” 塵垢秕糠 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bụi, bặm, lúa lép và trấu. 2. (Tính) Rỗng, lép (hạt cốc). 3. (Tính) Không tốt, hư hão. ◎Như: “bỉ chánh” 秕政 chính trị thối nát.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạt lúa lép. ② Chính trị không tốt gọi là bỉ chánh 秕政. ③ Làm nhơ bẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa lép, không có hạt — nhơ bẩn.

Tự hình 2

Dị thể 2

𥝓

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

bỉ chính 秕政

Một số bài thơ có sử dụng

• Canh chức thán - 耕織嘆 (Triệu Nhữ Toại)

Bình luận 0

bỉ [chuỷ, tỷ]

U+7C83, tổng 10 nét, bộ mễ 米 (+4 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hạt lúa lép 2. làm nhơ bẩn

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “bỉ” 秕.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chử Bỉ 秕.

Tự hình 1

Dị thể 2

Không hiện chữ?

Bình luận 0

bỉ [bì, phi]

U+7D15, tổng 10 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại hàng dệt bằng lông thú — Các âm khác là Bì, Phi.

Tự hình 2

Dị thể 5

𦀘𧧺

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Can mao 1 - 干旄 1 (Khổng Tử)

Bình luận 0

bỉ [bí, phí, phất, phỉ]

U+8CBB, tổng 12 nét, bộ bối 貝 (+5 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiêu tiền. ◎Như: “hoa phí” 花費 tiêu tiền. 2. (Động) Mất, hao tổn. ◎Như: “phí lực” 費力 hao sức. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Tào binh thập thất vạn, nhật phí lương thực hạo đại” 曹兵十七萬, 日費糧食浩大 (Đệ thập thất hồi) Quân Tào (Tháo) mười bảy vạn, mỗi ngày lương thực tốn rất nhiều. 3. (Động) Lãng phí, hoang phí. ◎Như: “phí tiền” 費錢 hoang phí tiền, “phí thì” 費時 lãng phí thì giờ. 4. (Tính) Phiền toái, phiền phức, phiền hà. ◎Như: “phí sự” 費事 chuyện rầy rà. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhược thải trí biệt xứ địa phương khứ, na canh phí sự, thả đảo bất thành thể thống” 若採置別處地方去, 那更費事, 且倒不成體統 (Đệ thập lục hồi) Nếu chọn nơi khác, lại thêm phiền toái, mà chưa chắc đã ra thể thống gì. 5. (Danh) Tiền tiêu dùng. ◎Như: “kinh phí” 經費 món tiêu dùng. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Ngã đẳng minh nhật hạ san, đãn đắc đa thiểu, tận tống dữ ca ca tác lộ phí” 我等明日下山, 但得多少, 盡送與哥哥作路費 (Đệ ngũ hồi) Chúng em ngày mai xuống núi, kiếm được bao nhiêu, xin biếu anh hết để làm lộ phí. 6. (Danh) Họ “Phí”. 7. Một âm là “bỉ”. (Danh) Tên một ấp của nước “Lỗ” 魯 về đời Xuân Thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiêu phí. ② Kinh phí 經費 món tiêu dùng. ③ Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí. ④ Hao tổn, như phí lực 費力 hao sức. ⑤ Một âm là bỉ, tên một ấp của nước Lỗ về đời Xuân Thu.

Tự hình 4

Dị thể 3

𨚓

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Cảm hoài thi - 感懷詩 (Đỗ Mục)• Địch dũng cảm hứng - 糴踴感興 (Ngải Tính Phu)• Giá cô thiên kỳ 5 - 鷓鴣天其五 (Án Kỷ Đạo)• Lập thu vũ viện trung hữu tác - 立秋雨院中有作 (Đỗ Phủ)• Liễu lăng - 繚綾 (Bạch Cư Dị)• Phọc Nhung nhân - 縛戎人 (Bạch Cư Dị)• Quan thư hữu cảm kỳ 2 - 觀書有感其二 (Chu Hy)• Tái bộ chủ nhân - 再步主人 (Phan Đình Phùng)• Tặng Huy thư ký - 贈輝書記 (Lưu Khắc Trang)• Thất tịch kỳ 1 - 七夕其一 (Đoàn Huyên)

Bình luận 0

bỉ [bí, phí]

U+8D39, tổng 9 nét, bộ bối 貝 (+5 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 費.

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Đăng quang phí - 燈光費 (Hồ Chí Minh)

Bình luận 0

bỉ

U+9119, tổng 13 nét, bộ ấp 邑 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cõi ngoài biên cương, nơi xa xôi hẻo lánh 2. khinh bỉ 3. thô tục, thô lỗ 4. hèn hạ, hèn mọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thời xưa chỉ khu vực bằng 500 nhà. 2. (Danh) Nơi biên thùy xa xôi. ◎Như: “tứ bỉ” 四鄙 bốn cõi. 3. (Danh) Khu vực ở xa hơn khu ngoài thành (giao ngoại 郊外). 4. (Động) Khinh rẻ, coi thường. ◎Như: “xuy bỉ” 嗤鄙 chê cười khinh khi. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Phục kinh thiểu thì, phụ tri tử ý, tiệm dĩ thông thái, thành tựu đại chí, tự bỉ tiên tâm” 復經少時, 父知子意, 漸已通泰, 成就大志, 自鄙先心 (Tín giải phẩm đệ tứ 信解品第四) Qua ít lâu nữa, cha biết ý con dần dà thông hiểu, chí lớn đã thành đạt, biết tự khinh thường tâm lý ngày trước của mình. 5. (Tính) Hèn mọn, đê tiện. ◎Như: “bỉ phu” 鄙夫 kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát, “bỉ lận” 鄙吝 keo kiệt. 6. (Tính) Dùng làm lời nói khiêm. ◎Như: “bỉ ý” 鄙意 ý hẹp hòi của tôi, “bỉ nhân” 鄙人 kẻ hèn dốt này. ◇Lưu Hướng 劉向: “Quân dục sát chi, thiếp nguyện dĩ bỉ khu dịch phụ chi tử” 君欲殺之, 妾願以鄙軀易父之死 (Triệu tân nữ quyên 趙津女娟) Nhà vua muốn giết, thiếp xin lấy thân hèn đổi cho cái chết của cha.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấp ngoài ven biên thùy, cõi. Như tứ bỉ 四鄙 bốn cõi. ② Hẹp hòi, hèn mọn. Như bỉ phu 鄙夫 kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát. Kẻ keo kiệt tiền của gọi là bỉ lận 鄙吝. ③ Khinh bỉ. ④ Dùng làm lời nói khiêm. Như bỉ ý 鄙意 ý hẹp hòi của tôi, bỉ nhân 鄙人 kẻ hèn dốt này.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thấp hèn, đê tiện, hèn mọn, thô bỉ: 卑鄙 Đê hèn, bỉ ổi; 鄙夫 Kẻ thô bỉ; ② (Thuộc về) của tôi (tiếng tự xưng khiêm tốn): (cũ) 鄙人 Bỉ nhân, tôi; 鄙意 Thiển ý; 鄙見 Thiển kiến; ③ Khinh bỉ, coi rẻ: 可鄙 Đáng khinh; ④ Nơi biên giới, cõi: 邊鄙 Nơi biên giới xa xôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thô tục, xấu xa — Keo kiệt bủn xỉn — Tên một đơn vị hộ tịch thời cổ trung hoa, năm trăm gia đình là một Bỉ — vùng đất biên giới.

Tự hình 2

Dị thể 3

𨝚𨝣

Không hiện chữ?

Từ ghép 28

bắc bỉ 北鄙 • bỉ bạc 鄙薄 • bỉ báng 鄙謗 • bỉ bội 鄙倍 • bỉ cận 鄙近 • bỉ dã 鄙野 • bỉ đản 鄙袒 • bỉ độn 鄙鈍 • bỉ lận 鄙吝 • bỉ lậu 鄙陋 • bỉ lí 鄙俚 • bỉ liệt 鄙劣 • bỉ ngạn 鄙諺 • bỉ ngôn 鄙言 • bỉ ngử 鄙語 • bỉ nhân 鄙人 • bỉ nho 鄙儒 • bỉ phu 鄙夫 • bỉ sự 鄙事 • bỉ thị 鄙視 • bỉ thị 鄙视 • bỉ tiếu 鄙笑 • biên bỉ 邊鄙 • khinh bỉ 輕鄙 • ngoan bỉ 頑鄙 • si bỉ 嗤鄙 • thô bỉ 粗鄙 • ty bỉ 卑鄙

Một số bài thơ có sử dụng

• Bi phẫn thi - 悲憤詩 (Thái Diễm)• Cảm ngộ kỳ 18 - 感遇其十八 (Trần Tử Ngang)• Chính nguyệt nhị thập nhất nhật di tống Thừa Thiên ngục toả cấm - 正月二十一日移送承天獄鎖禁 (Cao Bá Quát)• Đằng Vương các tự - 滕王閣序 (Vương Bột)• Ly phụ hành - 嫠婦行 (Nguyễn Khuyến)• Ngẫu hứng - 偶興 (Bùi Huy Bích)• Sơn hành - 山行 (Vũ Cán)• Sùng Nghiêm sự Vân Lỗi sơn Đại Bi tự - 崇嚴事雲磊山大悲寺 (Phạm Sư Mạnh)• Tống tiến sĩ Nguyễn Văn San, Ngô Văn Độ chi hậu bổ - 送進士阮文珊吳文度之候補 (Vũ Phạm Khải)• Túc Tạc Thạch phố - 宿鑿石浦 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

bỉ [bính]

U+979E, tổng 17 nét, bộ cách 革 (+8 nét)hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “bính bổng” 鞞琫. 2. Một âm là “bỉ”. (Danh) Tên huyện đặt ra thời nhà Hán: “Ngưu Bỉ” 牛鞞, nay thuộc tỉnh Tứ Xuyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỏ dao bằng da, để đựng dao, cũng đọc Bì, Tì.

Tự hình 3

Dị thể 6

𩌛𩏂

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bắc phong hành - 北風行 (Lý Bạch)• Thuỷ long ngâm - Hoài hà chu trung dạ văn cung nhân cầm thanh - 水龍吟-淮河舟中夜聞宮人琴聲 (Uông Nguyên Lượng)

Bình luận 0

Từ khóa » Thô Bỉ Có Nghĩa Là Gì