Tra Từ: Chi - Từ điển Hán Nôm

AV Tra Hán ViệtTra NômTra Pinyin

Có 30 kết quả:

ㄓ chi㞢 chi之 chi俧 chi卮 chi厎 chi吱 chi嗞 chi巵 chi搘 chi支 chi枝 chi栀 chi梔 chi榰 chi止 chi氏 chi氐 chi疷 chi祇 chi祗 chi秪 chi肢 chi胑 chi胝 chi脂 chi芝 chi衼 chi觶 chi鳷 chi

1/30

chi

U+3113, tổng 4 nétphồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Chú âm phù hiệu, tương đương với âm J. 㞢

chi

U+37A2, tổng 4 nét, bộ thảo 艸 (+1 nét)phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Chữ 之 cổ (bộ 丿).

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

chi

U+4E4B, tổng 3 nét, bộ triệt 丿 (+2 nét)phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. đã, rồi 2. thuộc về 3. (đại từ thay thế) 4. mà 5. đi tới

Từ điển trích dẫn

1. (Giới) Của, thuộc về. ◎Như: “đại học chi đạo” 大學之道 đạo đại học, “dân chi phụ mẫu” 民之父母 cha mẹ của dân, “chung cổ chi thanh” 鐘鼓之聲 tiếng chiêng trống. ◇Luận Ngữ 論語: “Phu tử chi văn chương” 夫子之文章 (Công Dã Tràng 公冶長) Văn chương của thầy. 2. (Giới) Đối với (dùng như 於). ◇Lễ Kí 禮記: “Nhân chi kì sở thân ái nhi phích yên” 人之其所親愛而辟焉 (Đại Học 大學) Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch. 3. (Giới) Ở chỗ (tương đương với “chư” 諸, “chi ư” 之於). ◇Mạnh Tử 孟子: “Vũ sơ cửu hà, thược Tể, Tháp nhi chú chư hải, quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ nhi chú chi Giang” 禹疏九河, 瀹濟, 漯而注諸海, 決汝, 漢, 排淮, 泗而注之江 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Vua Vũ khai thông chín sông, đào sông Tể, sông Tháp cho chảy vào biển, khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ cho chảy vô sông Giang. 4. (Liên) Và, với (dùng như “dữ” 與, “cập” 及). ◇Thư Kinh 書經: “Duy hữu ti chi mục phu” 惟有司之牧夫 (Lập chánh 立政) Chỉ có quan hữu ti và mục phu. 5. (Liên) Mà (dùng như “nhi” 而). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Thần khủng vương vị thần chi đầu trữ dã” 臣恐王為臣之投杼也 (Tần sách nhị) Thần e rằng nhà vua phải vì thần mà liệng cái thoi. § Ghi chú: Tức là làm như bà mẹ của Tăng Sâm, nghe người ta đồn Tăng Sâm giết người lần thứ ba, quăng thoi, leo tường mà trốn. 6. (Liên) Thì (dùng như “tắc” 則). ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Cố dân vô thường xứ, kiến lợi chi tụ, vô chi khứ” 故民無常處, 見利之聚, 無之去 (Trọng xuân kỉ 仲春紀, Công danh 功名) Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi. 7. (Liên) Nếu, như quả. ◇Luận Ngữ 論語: “Ngã chi đại hiền dư, ư nhân hà sở bất dong? Ngã chi bất hiền dư, nhân tương cự ngã, như chi hà kì cự nhân dã?” 我之大賢與, 於人何所不容? 我之不賢與, 人將拒我, 如之何其拒人也 (Tử Trương 子張) Nếu ta là bậc đại hiền, thì ai mà ta chẳng dung nạp được? Nếu ta mà chẳng là bậc hiền thì người ta sẽ cự tuyệt ta, chứ đâu cự tuyệt được người? 8. (Động) Đi. ◇Mạnh Tử 孟子: “Đằng Văn Công tương chi Sở” 滕文公將之楚 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Đằng Văn Công sắp đi sang nước Sở. 9. (Động) Đến. ◎Như: “tự thiểu chi đa” 自少之多 từ ít đến nhiều. ◇Thi Kinh 詩經: “Chi tử thỉ mĩ tha” 之死矢靡它 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Đến chết, ta thề không có lòng dạ khác. 10. (Động) Là, chính là. ◎Như: “Lí Bạch thị cử thế tối vĩ đại đích thi nhân chi nhất” 李白是舉世最偉大的詩人之一 Lí Bạch là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất trên đời. 11. (Động) Dùng. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Xả kì sở trường, chi kì sở đoản” 舍其所長, 之其所短 (Tề sách tam, Mạnh Thường Quân 孟嘗君) Bỏ cái sở trường, dùng cái sở đoản. 12. (Đại) Đấy, đó, kia (tiếng dùng thay một danh từ). ◎Như: “chi tử vu quy” 之子于歸 cô ấy về nhà chồng. ◇Sử Kí 史記: “Chu đạo suy phế, Khổng Tử vi Lỗ ti khấu, chư hầu hại chi, đại phu ủng chi” 周道衰廢, 孔子為魯司寇, 諸侯害之, 大夫壅之 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Đạo nhà Chu suy vi bị bỏ phế, Khổng Tử làm quan tư khấu nước Lỗ, bị các nước chư hầu hại ông, quan đại phu ngăn cản ông. ◇Trang Tử 莊子: “Chi nhị trùng hựu hà tri” 之二蟲又何知 (Tiêu dao du 逍遙遊) Hai giống trùng kia lại biết gì. 13. (Trợ) Dùng để nhấn mạnh. ◇Sử Kí 史記: “Trướng hận cửu chi” 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Bùi ngùi một hồi lâu. 14. (Danh) Họ “Chi”.

Từ điển Thiều Chửu

① Chưng, dùng về lời nói liền nối nhau, như đại học chi đạo 大學之道 chưng đạo đại học. ② Ði, như Ðằng Văn-Công tương chi Sở 滕文公將之楚 Ðằng Văn-Công sắp đi sang nước Sở. ③ Ðến, như chi tử mĩ tha 之死靡他 đến chết chẳng tới ai. ④ Ðấy, là tiếng dùng thay một danh từ nào, như Thang sử nhân vấn chi 湯使人問之 vua Thang khiến người hỏi đấy (hỏi ai? tức là hỏi Cát Bá, chữ chi đây là thay hai chữ Cát Bá). ⑤ Ấy, như chi tử vu quy 之子于歸 người ấy về nhà chồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Của (đặt giữa định ngữ và thành phần trung tâm, tương đương với 的 trong Hán ngữ hiện đại): 民之父母 Cha mẹ của dân; 鐘鼓之聲 Tiếng chiêng trống; 光榮之家 Gia đình vẻ vang; ② Đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ để thủ tiêu tính độc lập của câu: 皮之不存,毛將安傅? Da không còn thì lông bám vào đâu? (Tả truyện); 人之所不學而能者,其良能也 Người ta sở dĩ không học mà biết, là nhờ có lương năng (Mạnh tử); 天下之無道也久矣 Thiên hạ vô đạo đã lâu lắm rồi (Luận ngữ); 民歸之,猶水之就下 Dân chúng theo về với ông ấy, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử); ③ (văn) Họ, hắn, nó...: 吾愛之重之 Tôi yêu nó, trọng nó; 使吏卒共抱大巫嫗,投之河中 Sai quan quân hè nhau ôm bà đồng, ném bà ta vào giữa sông (Sử kí); ④ Cái đó, điều đó (chỉ sự vật đã nêu ra ở trước, hoặc sắp nêu ra): 學而時習之 Học thì thường ôn lại những điều đã học (Luận ngữ); 道之不明也,我知之矣 Đạo không sáng ra được, ta biết điều đó rồi (Luận ngữ); 寡人聞之:哀樂失時,殃咎必至 Quả nhân nghe nói: Buồn vui không phải lúc thì việc hoạ hoạn ắt phải đến (Tả truyện: Trang công nhị thập nhị niên); 商聞之矣:死生有命,富貴在天 Thương này nghe nói rằng: Sống chết có mạng, giàu sang do trời (Luận ngữ: Nhan Uyên); ⑤ Ở đó, nơi đó (chỉ nơi chốn): 淵深而魚生之,山深而獸往之 Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó, núi có thẳm thì thú vật mới đến nơi đó (Sử kí); ⑥ Này, kia, ấy (biểu thị sự cận chỉ, đặt trước danh từ): 之子于歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh); 之二蟲又何知? Hai giống trùng ấy lại biết gì? (Trang tử); ⑦ Thì (dùng như 則, 便, 就): 故民無常處,見利之聚,無之去 Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, (hễ họ) thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi (Lã thị Xuân thu); ⑧ Đối với (dùng như 於, 于, 對于): 人之其所親愛而闢焉 Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch (Lễ kí: Đại học); ⑨ (văn) Khác hơn so với (dùng như 此, 于, 於): 哭顏淵慟者,殊之衆徒,哀痛之甚也 (Khổng tử) khóc Nhan Uyên rất đau thương, vì Nhan Uyên khác hơn những học trò khác của ông, nên ông hết sức thương đau (Luận hoành: Vấn Khổng thiên); ⑩ (văn) Và (dùng như liên từ để nối kết từ hoặc nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, tương đương với 與): 惟有司之牧夫 Chỉ có quan hữu ty và mục phu (Thương thư: Lập chính); 皇父之二子死焉 Hoàng Phụ và hai người khác nữa chết ở đó (Tả truyện: Văn công thập nhất niên); 得之不得,曰有命 Được và không được, gọi là có mệnh (Mạnh tử: Vạn Chương thượng); 知遠之近 Biết xa và gần (Lễ kí: Trung dung); ⑪ (văn) Đi, đến: 先生將何之? Tiên sinh định đi đâu? (Mạnh tử); 沛公引兵之薛 Bái công dẫn quân đi sang đất Tiết (Hán thư); ⑫ Tiếng đệm: 總之 Tóm lại; 久而久之 Qua một thời gian lâu; 知之爲知之 Biết thì cho là biết (Luận ngữ); 頃之,煙炎張天 Trong khoảnh khắc, khói lửa mù trời... (Tư trị thông giám); 則苗沛然興之 Thì lúa non mọc rộ lên (Mạnh tử); 之綱之紀 Có cương có kỉ (Thi Kinh); ⑬ Chỉ phân số: 三分之一 Một phần ba;

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi ra — Tới, đến — Của ( giới từ ) — Tiếng hư từ trong cổ văn Trung Hoa, nghĩa tuỳ theo cách dùng trong câu — Tên người, tức Mạc Đĩnh Chi, tự Tiết phu, người làng Lũng Động huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương, Bắc phần Việt Nam, đậu trạng nguyên năm 1304, niên hiệu Hưng Long 12 đời Trần Anh Tông, trãi thờ ba đời vua là Anh Tông, Minh Tông và Hiến Tông, làm quan tới chức Đại liêu ban tả bộc xạ, nổi tiếng hay chữ và cực kì thông minh, từng đi xứ Trung Hoa khiến vua tôi Trung Hoa nể phục. Ông là Tổ bảy đời của Mạc Đăng Dung. Tác phẩm có bài Ngọc tỉnh liên phú ( bài phú hoa sen nở trong giếng ngọc ) viết bằng chữ Hán.

Tự hình 6

Dị thể 3

𠔇𡳿

Không hiện chữ?

Từ ghép 36

ác khẩu thụ chi 惡口受之 • bách chu chi tiết 柏舟之節 • bách tuế chi hậu 百歲之後 • bố y chi giao 布衣之交 • bộc thượng chi âm 濮上之音 • cao lương chi tử 膏粱之子 • cẩu mã chi tâm 狗馬之心 • chi gian 之間 • chi gian 之间 • chi hạ 之下 • chi hậu 之后 • chi hậu 之後 • chi hồ giả dã 之乎者也 • chi nhất 之一 • chi nhi 之而 • chi tiền 之前 • chi tự lộ 之字路 • cố phục chi ân 顧復之恩 • cương nỗ chi mạt 彊弩之末 • cửu ngũ chi tôn 九五之尊 • cửu thế chi cừu 九世之仇 • đảo tỉ nghênh chi 倒屣迎之 • hạo nhiên chi khí 浩然之氣 • kinh cung chi điểu 驚弓之鳥 • lê ngưu chi tử 犁牛之子 • nan trung chi nan 難中之難 • phó chi lưu thuỷ 付之流水 • phủ ngưỡng chi gian 俯仰之間 • quán thế chi tài 冠世之才 • quyển nhi hoài chi 捲而懷之 • sương lộ chi bệnh 霜露之病 • tang trung chi lạc 桑中之樂 • tổng chi 總之 • trì ngư chi ương 池魚之殃 • vị chi 謂之 • xuất luân chi tài 出倫之才

Một số bài thơ có sử dụng

• Cảm ngộ kỳ 06 - 感遇其六 (Trần Tử Ngang)• Cổ phong - 古風 (Vương Kiều Loan)• Đán thung từ - 旦舂詞 (Dương Duy Trinh)• Khốc đệ Ngạn Khí ca kỳ 6 - 哭弟彥器歌其六 (Lê Trinh)• Khu thụ tử trích thương nhĩ - 驅豎子摘蒼耳 (Đỗ Phủ)• Phạt đàn 1 - 伐檀 1 (Khổng Tử)• Tân Mùi lạp ký chư ấu tử đồng tôn xuân sam thư giới - 辛未臘寄諸幼子童孫春衫書戒 (Vũ Phạm Khải)• Thủ 35 - Ngộ cố nhân - 首35-遇故人 (Lê Hữu Trác)• Thuần chi bôn bôn 2 - 鶉之奔奔 2 (Khổng Tử)• Tiêu Trọng Khanh thê - Đệ tam đoạn - 焦仲卿妻-第三段 (Khuyết danh Trung Quốc) 俧

chi

U+4FE7, tổng 9 nét, bộ nhân 人 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người, tức Ngô Thời Chí, tự là Học Tốn, hiệu là Uyên Mật, con của Ngô Thời Sĩ, làm quan đời Lê Mạt, theo vua Chiêu Thống chạy vào Chí Linh, Hải Dương. Tác phẩm để lại có một số bài thơ chữ Hán chép trong Ngô gia văn phái và cuốn Ngô gia nhất thông chí, cũng gọi là Hoàng lê nhất thống chí, viết theo lối tiểu thuyết lịch sử, chép việc từ đời Trịnh Sâm tới khi dứt họ Trịnh.

Tự hình 1

chi

U+536E, tổng 5 nét, bộ tiết 卩 (+3 nét)phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

cái chén

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ấm, nậm, chén đựng rượu (thời xưa). ◇Sử Kí 史記: “Bái Công phụng chi tửu vi thọ” 沛公奉卮酒為壽 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Bái Công nâng chén chúc thọ. 2. (Danh) Lượng từ: đồ đong rượu có ghi đơn vị dung lượng chất lỏng (thời xưa). Tương đương với “bôi” 杯. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: “Quan nhân cảm phu nhân thịnh tình, đặc bị nhất chi tửu tạ phu nhân” 官人感夫人盛情, 特備一卮酒謝夫人 (Quyển lục) Quan nhân cảm kích thịnh tình của phu nhân, riêng để sẵn một chi rượu để cảm tạ phu nhân. 3. (Danh) Một loài cây mọc dại, màu đỏ tía, có thể dùng làm phấn trang điểm. 4. § Cũng viết là 巵.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén. Một chén rượu gọi là nhất chi 一卮, nguồn lợi giàn ra ngoài gọi là lậu chi 漏卮. Cũng viết là 巵.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chén đựng rượu (thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bình sành lùn. Như chữ Chi 巵 — Chén uống rượu.

Tự hình 2

Dị thể 4

𠨬𣏌𨆋

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Dữ đạo sĩ Phùng Đức Chi thoại biệt - 與道士馮德之話別 (Phan Lãng)• Hoạ Xuân Đài tức cảnh thi kỳ 1 - 和春臺即景詩其一 (Trần Đình Tân)• Huyên hoa - 萱花 (Đường Dần)• Khuyến tửu - 勸酒 (Vu Vũ Lăng)• Kiều dữ Kim Trọng nhị nhân thệ từ - 翹與金重二人誓詞 (Thanh Tâm tài nhân)• Kinh thành nguyên đán - 京城元旦 (Phan Châu Trinh)• Nguyễn Bích Châu tế văn - 阮碧珠祭文 (Trần Duệ Tông)• Sáp hoa ngâm - 插花吟 (Thiệu Ung)• Vật bất năng dung - 物不能容 (Tuệ Trung thượng sĩ)• Xuân yến khúc - 春晏曲 (Lưu Tùng)

chi [chỉ, để]

U+538E, tổng 7 nét, bộ hán 厂 (+5 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Đến; ② Định; ③ Đá mài (như 砥, bộ 石).

Tự hình 1

Dị thể 3

𦰘

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Dạ toạ hữu hoài - 夜坐有懷 (Trần Bích San)• Tân Mùi thu phụng phái như đông công vụ - 辛未秋奉派如東公務 (Trần Bích San)• Trung thu ngộ vũ bất thưởng nguyệt tác kỳ 2 - 中秋遇雨不賞月作其二 (Nguyễn Văn Giao)• Vi lô kỳ 2 - 圍爐其二 (Nguyễn Văn Giao) 吱

chi [khi, tư]

U+5431, tổng 7 nét, bộ khẩu 口 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếng kêu chiêm chiếp, chíu chít

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng kêu của con vật nhỏ hoặc tiếng nhỏ mà sắc nhọn. ◎Như: “tiểu tùng thử tại thụ thượng chi chi đích khiếu” 小松鼠在樹上吱吱的叫 con sóc trên cây kêu chít chít.

Từ điển Thiều Chửu

① Chi chi 吱吱 tiếng kêu. ② Tất chi 嗶吱 đồ dệt bằng lông.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) Két, kẹt (tiếng mở cửa) 門吱地一聲開了 Tiếng mở cửa kêu két một cái. Xem 嗞 [zi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Chi chi 吱吱.

Tự hình 2

Chữ gần giống 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 2

chi chi 吱吱 • khách chi 咯吱

Một số bài thơ có sử dụng

• Điền gia tức sự ngâm - 田家即事吟 (Nguyễn Khuyến) 嗞

chi [tư]

U+55DE, tổng 12 nét, bộ khẩu 口 (+9 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếng kêu chiêm chiếp, chíu chít

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 3

嵫𡞰

Không hiện chữ?

chi

U+5DF5, tổng 7 nét, bộ kỷ 己 (+4 nét)phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

cái chén

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “chi” 卮.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ chi 卮.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 卮 (bộ 卩).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bình sành lùn.

Tự hình 1

Dị thể 3

𠨬𨆋

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Hành lạc từ kỳ 1 - 行樂詞其一 (Nguyễn Du)• Khẩn cầu - 懇求 (Đặng Trần Côn)• Sám hối ý căn tội - 懺悔意根罪 (Trần Thái Tông)• Tam đô phú tự - 三都賦序 (Tả Tư)• Thương tiến tửu - 將進酒 (Ngô Ỷ)• Vãn thiếp Phạm thị - 輓妾范氏 (Nguyễn Khuyến) 搘

chi

U+6418, tổng 13 nét, bộ thủ 手 (+10 nét)phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chống chọi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chống đỡ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chống chỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chống chỏi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm giữ. Giữ chặt. Cũng nói là Chi ngô 捂 — Chống trả.

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 2

𣹡

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• An Nhân huyện vấn túc - 安仁縣問宿 (Bạch Ngọc Thiềm)• Chi di - 搘頤 (Đoàn Huyên)• Lâm hình thời tác kỳ 1 - 臨刑時作其一 (Nguyễn Duy Hiệu) 支

chi

U+652F, tổng 4 nét, bộ chi 支 (+0 nét)phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

cấp cho, chi cấp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cành. § Thông “chi” 枝. 2. (Danh) Tránh, nhánh, bộ phận. ◎Như: “bàng chi” 旁支 nhánh phụ, “phân chi” 分支 phân nhánh. 3. (Danh) Chân tay. § Thông “chi” 肢. 4. (Danh) Nói tắt của “địa chi” 地支: “tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi” 子, 丑, 寅, 卯, 辰, 巳, 午, 未, 申, 酉, 戌, 亥 gọi là mười hai “chi”, cũng gọi là mười hai “địa chi”. 5. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đội ngũ: cánh, đạo. ◎Như: “nhất chi quân đội” 一支軍隊 một cánh quân. (2) Đơn vị ca khúc, nhạc khúc. ◎Như: “lưỡng chi ca khúc” 兩支歌曲. (3) Đơn vị the, lụa, bông. (4) Đơn vị cường độ ánh sáng (watt). ◎Như: “tứ thập chi quang” 四十支光 bốn mươi watt. 6. (Danh) Họ “Chi”. 7. (Động) Chống, đỡ, giữ. ◎Như: “lưỡng thủ chi trước yêu” 兩手支著腰 hai tay chống nạnh. 8. (Động) Chịu đựng. ◎Như: “đông chi bất trụ” 疼支不住 đau không chịu đựng được. 9. (Động) Tiêu ra. ◎Như: “thu chi” 收支 nhập vào và tiêu ra. 10. (Động) Lãnh (tiền, lương bổng). ◎Như: “tiên chi liễu nhất cá nguyệt đích tân thủy” 先支了一個月的薪水 lãnh trước một tháng lương. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Thập nguyệt diểu, thủy chi San Tả liêm bổng” 十月杪, 始支山左廉俸 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cuối tháng mười, mới lãnh lương bổng ở Sơn Đông. 11. (Động) Điều khiển, sai khiến. ◎Như: “chi phối” 支配 phân chia sắp xếp, “bả tha chi tẩu liễu” 把他支走 đuổi nó đi chỗ khác. 12. (Tính) Từ một tổng thể chia ra thành (bộ phận, nhánh, nhành). ◎Như: “chi điếm” 支店 chi nhánh, “chi lưu” 支流 dòng nhánh.

Từ điển Thiều Chửu

① Chi, thứ, như trưởng chi 長支 chi trưởng, chi tử 支子 con thứ, v.v. ② Tránh, nhánh, như chi lưu 支流 dòng tránh. Phàm có một dòng mà chia ra nhiều dòng ngang đều gọi là chi cả. ③ Giữ, cầm, cố sức ứng phó gọi là chi trì 支持. ④ Tính, nhà Thanh có bộ đạc chi 度支 giữ việc tính toán, cũng như bộ tài chính bây giờ. ⑤ Khoản chi ra. ⑥ Chia rẽ, như chi li 支離 vụn vặt. ⑦ Ðịa chi, tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi gọi là mười hai chi, cũng gọi là mười hai địa chi. ⑧ Chân tay, cũng như chữ chi 肢. ⑨ Cành, cũng như chữ chi 枝.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chống, đỡ: 兩手支着腰 Hai tay chống nạnh; ② Vểnh: 支起耳朶聽 Vểnh tai nghe; ③ Chịu đựng: 疼得實在支不住 Đau đến nỗi không thể chịu đựng được. ④ Sai khiến, điều khiển: 想法把他們都支走 Tìm cách đuổi (điều khiển) họ đi nơi khác; ⑤ Chi (tiêu), lãnh, lấy (tiền): 收支 Chi thu; 先支一個月的薪水 Lãnh trước một tháng lương; 先支一千元 Lấy trước một nghìn đồng; 足支萬人一歲食 Đủ chi cho một vạn người ăn trong một năm (Hán thư); ⑥ Chi, chi nhánh, chi phái, một bộ phận: 支店 Chi điếm, chi nhánh; 支流 Chi nhánh, nhánh sông; ⑦ (loại) Cánh, đạo (quân), bài, cái, cây: 一支軍隊 Một cánh (đạo) quân; 一支新歌 Một bài hát mới; 一支鋼筆 Một cây bút máy; 六十支光的燈泡 Bóng đèn 60 oát; ⑧ Xem 地支 [dìzhi]; ⑨ (văn) Cành, nhánh (dùng như 枝, bộ 木): 支葉茂接 Cành lá rậm rạp (Hán thư); ⑩ (văn) Chân tay (dùng như 肢, bộ 肉); ⑪ 【支吾】chi ngô [zhiwu] Nói thoái thác, nói quanh co, ấp úng, úp mở, không nên lời, không gãy gọn: 言語支吾,很可疑 Ăn nói quanh co (ấp úng) rất đáng nghi; 支吾其詞 Úp úp mở mở, ấp a ấp úng; 毫不支吾 Rất gãy gọn; ⑫ [Zhi] (Họ) Chi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm giữ — Chống trả — Chia ra, làm phân tán — Cành cây — Nhánh sông — Chỉ chung chân và tay. Chẳng hạn Tứ chi — Ngành họ ( một họ chia ra làm nhiều nghành ) — Lối chia năm tháng ngày giờ theo Đất, còn gọi là Địa chi. Có Thập nhị chi, từ Tí đến Hợi — Tiêu dùng tiền bạc.

Tự hình 5

Dị thể 8

𠦙𡽒𢺶𣏃

Không hiện chữ?

Từ ghép 40

ấn độ chi na 印度支那 • can chi 干支 • chi biện 支辦 • chi cấp 支給 • chi chú 支註 • chi di 支移 • chi dụng 支用 • chi điếm 支店 • chi độ 支度 • chi đội 支隊 • chi giải 支解 • chi kháng 支抗 • chi li 支離 • chi lộ 支路 • chi lưu 支流 • chi ly 支离 • chi ly 支離 • chi na 支那 • chi ngô 支吾 • chi phái 支派 • chi phân 支分 • chi phí 支費 • chi phiếu 支票 • chi phó 支付 • chi phối 支配 • chi sanh 支撐 • chi sanh 支撑 • chi thuộc 支屬 • chi thứ 支庶 • chi tiêu 支銷 • chi trì 支持 • chi trụ 支柱 • chi tử 支子 • chi viện 支援 • địa chi 地支 • độ chi 度支 • hoạt chi 活支 • nhật chi 日支 • tông chi 宗支 • yên chi 燕支

Một số bài thơ có sử dụng

• Bạch mã thiên - 白馬篇 (Tào Thực)• Ký Diêm ký thất - 寄閻記室 (Đàm Dụng Chi)• Ngoạ bệnh - 臥病 (Bạch Đông Ôn)• Quý thu giang thôn - 季秋江村 (Đỗ Phủ)• Tam Nguyên lý - 三元里 (Trương Duy Bình)• Tạp cảm - 雜感 (Lục Du)• Tân chế bố cừu - 新製布裘 (Bạch Cư Dị)• Tống Lý thị ngự phó An Tây - 送李侍御赴安西 (Cao Thích)• Tự thán kỳ 1 - 自歎其一 (Trần Danh Án)• Xuân nhật hữu hoài Linh giang cựu hữu - 春日有懷𤅷江舊友 (Nguyễn Phúc Ưng Bình) 枝

chi [kì, kỳ]

U+679D, tổng 8 nét, bộ mộc 木 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

cành cây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cành, nhánh cây. ◎Như: “nộn chi” 嫩枝 cành non. 2. (Danh) Phàm cái gì do một thể mà chia ra đều gọi là “chi”. ◎Như: “kim chi ngọc diệp” 金枝玉葉 cành vàng lá ngọc (các họ nhà vua). 3. (Danh) Chỉ chung hai tay và hai chân. § Thông “chi” 肢. ◇Trang Tử 莊子: “Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khứ trí” 墮枝體, 黜聰明, 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Rớt thân thể, bỏ thông minh, lìa hình thể, vất trí tuệ. 4. (Danh) Lượng từ (đơn vị dùng cho những vật hình dài): cây, nhành, chiếc, cái, v.v. ◎Như: “nhất chi hoa” 一枝花 một nhành hoa, “tam chi mao bút” 三枝毛筆 ba cây bút lông. 5. (Danh) Họ “Chi”. 6. (Tính) Tán loạn, không nhất trí. ◇Dịch Kinh 易經: “Trung tâm nghi giả, kì từ chi” 中心疑者, 其辭枝 (Hệ từ hạ 繫辭下) Trong lòng nghi ngờ thì lời nói lung tung. 7. Một âm là “kì”. (Danh) Ngón tay hoặc ngón chân mọc thừa. § Thông “kì” 跂. ◎Như: “kì chỉ” 枝指 ngón tay mọc trạnh ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là chi. Phàm cái gì do một thể mà chia ra các thể khác đều gọi là chi, như các họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉. ② Tán loạn. ③ Chi thể. ④ Chống chỏi, chống giữ. ⑤ Một âm là kì. Kì chỉ 枝指 ngón tay mọc trạnh ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cành, ngành, nhành, nhánh: 樹枝 Cành cây; 一枝梅 Một cành mai; ② (loại) Chiếc, cái, cây ... : 一枝槍 Một cây (khẩu) súng; 三枝鋼筆 Ba cây (chiếc) bút máy; 宋錦十枝,南紗五十疋 Gấm nhà Tống mười cây, the ta năm chục tấm (Khâm định Đại Nam Hội điển Sự lệ); ③ (văn) Chi thể (dùng như 肢, bộ 肉); ④ (văn) Lưng: 爲長者折枝 Cong lưng vái chào bậc tôn trưởng (Mạnh tử); ⑤ (văn) Chi, chi nhánh, chi phái (dùng như 支, bộ 支); ⑥ (văn) Phân tán: 心枝則無知 Lòng mà phân tán thì không có được sự hiểu biết (Tuân tử); ⑦ (văn) Chống chỏi, chống giữ; ⑧ (văn) Vụn vặt: 不蔓不枝 Không lan man không vụn vặt (Chu Đôn Di: Ái liên thuyết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây. Chỉ chung chân tay — Nhánh phụ, từ phần chính tách ra — Phân tán — Chống trả — Dùng như chữ Chi 支 — Một âm là Kì.

Tự hình 3

Dị thể 4

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 3

𢻔

Không hiện chữ?

Từ ghép 23

bản chi 本枝 • biền chi 駢枝 • bổn chi 本枝 • chi cách 枝格 • chi cán 枝幹 • chi dận 枝胤 • chi diệp 枝葉 • chi giải 枝解 • chi man 枝蔓 • chi ngô 枝吾 • chi ngô 枝梧 • chi thê 枝棲 • chi thuỷ 枝水 • chi tiết 枝節 • hoa chi 花枝 • kim chi 金枝 • lệ chi 茘枝 • lệ chi 荔枝 • liên chi 連枝 • nam chi tập 南枝集 • phân chi 分枝 • quế chi 桂枝 • tiếp chi 接枝

Một số bài thơ có sử dụng

• Đồ trung kiến hạnh hoa - 途中見杏花 (Ngô Dung)• Hoa hạ chước tửu ca - 花下酌酒歌 (Đường Dần)• Hựu đề dương liễu hạ nhị mỹ nhân ỷ thạch đồ - 又題楊柳下二美人倚石圖 (Trịnh Hoài Đức)• Tần Châu tạp thi kỳ 20 - 秦州雜詩其二十 (Đỗ Phủ)• Thành Thái thập cửu niên Đinh Mùi thủ tuế (tức Duy Tân nguyên niên) tuế nhị nguyệt nhụ nhân một bát nguyệt thân đệ tú tài Lạc Viên hựu một dư hoài vô liêu tác thử cảm - 成泰十九年丁未守歲 (即維新元年) 歲二月孺人沒八月親第秀才樂園又沒余懷無聊作此感 (Nguyễn Hữu Cương)• Thuật cảm - 述感 (Nguyễn Thông)• Tích hoa - 惜花 (Quách Chấn)• Ức cựu du ký Tiều quận Nguyên tham quân - 憶舊游寄譙郡元參軍 (Lý Bạch)• Vô đề (Nhất chi thanh thái thoả Tương linh) - 無題(一枝清采妥湘靈) (Lỗ Tấn)• Xương Cốc bắc viên tân duẩn kỳ 4 - 昌谷北園新筍其四 (Lý Hạ) 栀

chi

U+6800, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cây dành dành

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 梔.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 梔.

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

chi

U+6894, tổng 11 nét, bộ mộc 木 (+7 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cây dành dành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây dành dành, hột nó là “chi tử” 梔子 dùng để nhuộm và làm thuốc. § Còn gọi là “sơn chi” 山梔.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây dành dành, hột nó là chi tử 梔子 dùng để nhuộm và làm thuốc, có khi gọi là sơn chi 山梔.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây dành dành: 梔子 Hạt dành dành, chi tử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Chi tử 梔子.

Tự hình 1

Dị thể 2

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

𪲉

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

chi tử 梔子

Một số bài thơ có sử dụng

• Giang đầu tứ vịnh - Chi tử - 江頭四詠-梔子 (Đỗ Phủ)• Hàn vũ triêu hành thị viên thụ - 寒雨朝行視園樹 (Đỗ Phủ)• Vũ quá sơn thôn - 雨過山村 (Vương Kiến) 榰

chi

U+69B0, tổng 14 nét, bộ mộc 木 (+10 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái tán kê cột nhà 2. chống đỡ

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cục tán kê cột nhà; ② Chống đỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiến đá kê chân cột — Cầm giữ, chống chỏi.

Tự hình 2

Chữ gần giống 3

𦞯𧪡𣉟

Không hiện chữ?

chi [chỉ]

U+6B62, tổng 4 nét, bộ chỉ 止 (+0 nét)phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

dừng lại, thôi

Tự hình 6

Dị thể 4

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Ẩm tửu kỳ 06 - 飲酒其六 (Đào Tiềm)• Bính Ngọ xuân trung, hiến để công thoan, cụ tương ngũ thuyền phó kinh hậu nghinh gia tôn trí sĩ, cẩm tuyền đăng trình kỷ hứng - 丙午春中,憲邸工竣,具將五船赴京候迎家尊致仕,錦旋登程紀興 (Phan Huy Ích)• Chung Nam 2 - 終南 2 (Khổng Tử)• Dữ tử Nghiễm đẳng sơ - 與子儼等疏 (Đào Tiềm)• Đệ đỗ 4 - 杕杜 4 (Khổng Tử)• Khất địch trúc - 乞笛竹 (Thiệu Ung)• Minh Đạo gia huấn - 明道家訓 (Trình Hạo)• Nam trì - 南池 (Đỗ Phủ)• Tệ cẩu 3 - 敝笱 3 (Khổng Tử)• Thuỷ điểu - 水鳥 (Ngô Dung) 氏

chi [thị]

U+6C0F, tổng 4 nét, bộ thị 氏 (+0 nét)phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Họ, ngành họ. 2. (Danh) Thời xưa, tên nhân vật, triều đại hoặc nước đều đệm chữ “thị” ở sau. ◎Như: “Phục Hi thị” 伏羲氏, “Thần Nông thị” 神農氏, “Cát Thiên thị” 葛天氏, “Hữu Hỗ thị” 有扈氏. 3. (Danh) Xưng hiệu của chi hệ của dân tộc thiểu số thời xưa. ◎Như: tộc “Tiên Ti” 鮮卑 có “Mộ Dong thị” 慕容氏, “Thác Bạt thị” 拓跋氏, “Vũ Văn thị” 宇文氏. 4. (Danh) Tiếng tôn xưng người chuyên học danh tiếng. ◎Như: “Xuân Thu Tả thị truyện” 春秋左氏傳, “Đoạn thị Thuyết văn giải tự chú” 段氏說文解字注. 5. (Danh) Ngày xưa xưng hô đàn bà, lấy họ cha hoặc chồng thêm “thị” ở sau. ◎Như: “Trương thị” 張氏, “Vương thị” 王氏, “Trần Lâm thị” 陳林氏, “Tôn Lí thị” 孫李氏. 6. (Danh) Ngày xưa, tên quan tước, thêm “thị” ở sau để xưng hô. ◎Như: “Chức Phương thị” 職方氏, “Thái Sử thị” 太史氏. 7. (Danh) Đối với người thân tôn xưng, thêm “thị” ở sau xưng vị của người đó. ◎Như: “mẫu thị” 母氏, “cữu thị” 舅氏, “trọng thị” 仲氏. 8. (Danh) Học phái. ◎Như: “Lão thị” 老氏, “Thích thị” 釋氏. 9. Một âm là “chi”. (Danh) Vợ vua nước “Hung Nô” 匈奴 gọi là “Yên Chi” 閼氏, ở Tây Vực có nước “Đại Nguyệt Chi” 大月氏, “Tiểu Nguyệt Chi” 小月氏.

Từ điển Thiều Chửu

① Họ, ngành họ. ② Tên đời trước đều đệm chữ thị ở sau, như vô hoài thị 無懷氏, cát thiên thị 葛天氏, v.v. đều là tên các triều đại ngày xưa cả. ③ Tên quan, ngày xưa ai chuyên học về môn nào thì lại lấy môn ấy làm họ, như chức phương thị 職方氏, thái sử thị 太史氏, v.v. ④ Ðàn bà tự xưng mình cũng gọi là thị. ⑤ Một âm là chi. Vợ vua nước Hung nô (匈奴) gọi là át chi 閼氏, ở cõi tây có nước đại nguyệt chi 大月氏, tiểu nguyệt chi 小月氏, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Dùng trong) tên của một bộ lạc thời cổ: 大月氏 Nước Đại Nguyệt Chi (ở phía tây Trung Quốc); ② Xem 閼氏 [èzhi].

Tự hình 5

Dị thể 2

𠂩𧦄

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bạch Đằng giang phú - 白藤江賦 (Trương Hán Siêu)• Bích ngọc tiêu kỳ 01 - 碧玉簫其一 (Quan Hán Khanh)• Khốc Tử Uý - 哭子畏 (Chúc Doãn Minh)• Nhạc Chân quán - 樂真觀 (Nhược Hư thiền sư)• Phạm Kim Kính - 范金鏡 (Vũ Thiện Đễ)• Thiên Hưng trấn phú - 天興鎮賦 (Nguyễn Bá Thông)• Thượng Lưu Điền hành - 上留田行 (Lý Bạch)• Trường Lạc hồ - 長樂湖 (Bùi Cơ Túc)• Tuý ca hành tặng Công An Nhan thập thiếu phủ thỉnh Cố bát đề bích - 醉歌行贈公安顏十少府請顧八題壁 (Đỗ Phủ)• Yến yến 4 - 燕燕 4 (Khổng Tử) 氐

chi [đê, để]

U+6C10, tổng 5 nét, bộ thị 氏 (+1 nét)phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một ngôi sao trong Nhị thập bát tú. Cũng gọi Để tú.

Tự hình 3

Dị thể 5

𢎮𢎶

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Đôn Hoàng nhạc - 燉煌樂 (Dương Thận)• Giang thôn kỳ 1 - 江村其一 (Tùng Thiện Vương)• Huyền quán trúc tiêm - 玄觀竹韱 (Khuyết danh Việt Nam)• Sầu toạ - 愁坐 (Đỗ Phủ)• Tam đô phú tự - 三都賦序 (Tả Tư)• Vọng Cao Bằng biên tín - 望高平邊信 (Trần Bích San) 疷

chi

U+75B7, tổng 10 nét, bộ nạch 疒 (+5 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: biền chi 胼胝)

Từ điển Thiều Chửu

Như 胝

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ 胝.

Tự hình 1

Dị thể 1

𤵢

Không hiện chữ?

chi [chỉ, kì, kỳ]

U+7947, tổng 8 nét, bộ kỳ 示 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Thần đất. ② Yên. ③ Cả, lớn. ④ Bệnh. ⑤ Một âm là chi. Chỉ, vừa, những. Như chi giác ngã tâm 祇攪我心 (Thi Kinh 詩經) những làm rối loạn lòng ta.

Tự hình 1

Dị thể 6

𣱊𥘢𥙆

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• An Hoạch sơn Báo Ân tự bi ký - 安獲山報恩寺碑記 (Chu Văn Thường)• Bạch Hạc Thông Thánh quán chung ký - 白鶴通聖觀鐘記 (Hứa Tông Đạo)• Cảm tác - 感作 (Nguyễn Khuyến)• Đại Bảo tam niên Nhâm Tuất khoa tiến sĩ đề danh ký - 大寶弎年壬戌科進士題名記 (Thân Nhân Trung)• Đề Lý Bạch Lang Quan hồ - 題李白郎官湖 (Phạm Phanh)• Kiều xuân du quy lai bách cảm phân thừa đề thất tuyệt thi nhất thủ ký ức - 翹春遊歸來百感分承題七絕詩一首記憶 (Thanh Tâm tài nhân)• Kinh Kha cố lý - 荊軻故里 (Phan Huy Thực)• Nhàn thuật - 閑述 (Ngô Thì Nhậm)• Thiếu niên hành kỳ 3 - 少年行其三 (Vương Duy)• Vương Quan cốc kỳ 2 - 王官谷其二 (Tư Không Đồ) 祗

chi

U+7957, tổng 9 nét, bộ kỳ 示 (+5 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cung kính, kính trọng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kính, tôn kính. ◇Thi Kinh 詩經: “Thượng đế thị chi” 上帝是祗 (Thương tụng 商頌, Trường phát 長髮) Thượng đế được tôn kính. 2. (Phó) Thích, hợp, vừa. § Cũng như “thích” 適, “kháp” 恰, “chánh” 正. 3. (Phó) Chỉ, như thế thôi. § Cũng như “cận” 僅, “chỉ” 只. ◇Trương Nhược Hư 張若虛: “Nhân sinh đại đại vô cùng dĩ, Giang nguyệt niên niên chi tương tự” 人生代代無窮已, 江月年年祗相似 (Xuân giang hoa nguyệt dạ 春江花月夜) Đời người ta đời này sang đời khác không cùng tận, (nhưng) Mặt trăng trên sông năm này sang năm khác cũng vẫn như nhau. 4. (Danh) Thần đất. § Dùng như “kì” 祇.

Từ điển Thiều Chửu

① Kính, cung kính. ② Chỉ, như thế thôi. Nhân sinh đại đại vô cùng dĩ, Giang nguyệt niên niên chi tương tự 人生代代無窮已,江月年年祗相似 (Trương Nhược Hư 張若虛) đời người ta đời này sang đời khác không cùng tận, (nhưng) mặt trăng năm này sang năm khác cũng vẫn như nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Kính; ② Chỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính trọng.

Tự hình 3

Dị thể 9

𣱊𤰋𥘡𥘢𥙂𥙠𥙥

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 4

Không hiện chữ?

Từ ghép 2

chi phụng 祗奉 • chi thừa 祗承

Một số bài thơ có sử dụng

• Điệp - 蝶 (Trần Bích San)• Hoàng hoàng kinh Lạc hành - 煌煌京洛行 (Tào Phi)• Hồi trình hỷ phú - 回程喜賦 (Ngô Thì Nhậm)• Khuyến Lý Công Uẩn tức đế vị - 勸李公蘊即帝位 (Lý Thái Tổ)• Lâm chung di chiếu - 臨終遺詔 (Lý Nhân Tông)• Nhất nhật hội chúng - 一日會眾 (Tịnh Không thiền sư)• Tặng Hoa khanh - 贈花卿 (Đỗ Phủ)• Thượng nguyên - 上元 (Tăng Củng)• Tích hoa tứ luật bộ Tương Châu Tàng Xuân viên chủ nhân vận kỳ 2 - 惜花四律步湘州藏春園主人韻其二 (Lỗ Tấn)• Yến Tử lâu kỳ 1 - 燕子樓其一 (Bạch Cư Dị) 秪

chi

U+79EA, tổng 10 nét, bộ hoà 禾 (+5 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa chín tới.

Tự hình 1

Dị thể 2

𥝮𥞓

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

𦐠

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Đề Đông Khê công u cư - 題東谿公幽居 (Lý Bạch)• Hải Phố ngục trung dữ Mính Viên lưu biệt kỳ 4 - 海浦獄中與茗園留別其四 (Phan Khôi)• Lưu biệt Vương thị ngự Duy - 留別王侍御維 (Mạnh Hạo Nhiên) 肢

chi

U+80A2, tổng 8 nét, bộ nhục 肉 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chân tay

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chân tay người, chân giống thú, chân cánh giống chim đều gọi là “chi”. ◇Tây du kí 西遊記: “Nhất cá thạch hầu, ngũ quan câu bị, tứ chi giai toàn” 一個石猴, 五官俱備, 四肢皆全 (Đệ nhất hồi) Một con khỉ đá, có đủ ngũ quan, chân tay. 2. (Danh) Sống lưng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chân tay người, chân giống thú, chân cánh giống chim đều gọi là chi. ② Sống lưng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chi, cẳng chân, cánh tay: 上肢 Cánh tay; 下肢 Cẳng chân; 四肢無力 Tứ chi (chân tay) mệt lả; ② Sống lưng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung chân tay người. Chẳng hạn Tứ chi. Cũng viết là Chi 支, hoặc Chi 枝 — Chỉ chung loài thú, hoặc cánh loài chim.

Tự hình 2

Dị thể 5

𨈙𨈛𨈪

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 3

𦙶𢻔

Không hiện chữ?

Từ ghép 9

ca chi 胳肢 • ca chi oa 胳肢窝 • ca chi oa 胳肢窩 • chi cốt 肢骨 • giáp chi oa 夹肢窝 • giáp chi oa 夾肢窩 • hạ chi 下肢 • thượng chi 上肢 • tứ chi 四肢

Một số bài thơ có sử dụng

• Bích ngọc tiêu kỳ 02 - 碧玉簫其二 (Quan Hán Khanh)• Đả hổ nhi hành - 打虎兒行 (Mao Kỳ Linh)• Đinh Mùi cửu nguyệt thuỷ Đam Đam đê quyết - 丁未九月大水耽耽堤決 (Bùi Tông Hoan)• Đoản ca hành - 短歌行 (Viên Hoằng Đạo)• Ngẫu tác - 偶作 (Nguyễn Phi Khanh)• Tân Phong chiết tý ông - 新豐折臂翁 (Bạch Cư Dị)• Tây Sơn hành - 西山行 (Trần Danh Án)• Thanh minh kỳ 1 - 清明其一 (Đỗ Phủ)• Vịnh dĩ nhân dữ thiên địa vạn vật vi nhất thể khắc ấn chương thi - 詠以人與天地萬物為一體刻印章詩 (Từ Nguyên Kiệt)• Ỷ hoài thập lục thủ kỳ 1 - 綺懷十六首其一 (Hoàng Cảnh Nhân) 胑

chi

U+80D1, tổng 9 nét, bộ nhục 肉 (+5 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Chi 肢.

Tự hình 2

Dị thể 2

𩨵

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 2

Không hiện chữ?

chi [tri, đê]

U+80DD, tổng 9 nét, bộ nhục 肉 (+5 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: biền chi 胼胝)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Da chai cứng trên tay chân (vì bị mài xát). ◎Như: “thủ túc biền chi” 手足腁胝 chân tay chai cứng. 2. § Theo Khang Hi Tự Điển: “trúc ni thiết” 竹尼切, âm “tri”; “chỉ nhi thiết” 旨而切, âm “chi”. Ta quen đọc là “đê”.

Từ điển Thiều Chửu

① Biền chi 胼胝 da dày, chai. Như thủ túc biền chi 手足胼胝 chân tay chai cộp, nghĩa là làm ăn vất vả da chân da tay thành chai ra. Ta quen đọc là chữ đê.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chỗ bị chai trên tay hoặc chân. Xem 胼胝 [piánzhi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chai. Chỗ da dầy cứng lên ở tay chân.

Tự hình 2

Dị thể 5

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 2

biền chi 胼胝 • biền chi 骿胝

Một số bài thơ có sử dụng

• Bệnh hậu ngộ Vương Kỳ ẩm tặng ca - 病後遇王倚飲贈歌 (Đỗ Phủ)• Đại Biệt sơn vịnh Vũ bách - 大別山詠禹柏 (Lê Tắc)• Hàn bi - 韓碑 (Lý Thương Ẩn)• Mạnh thị - 孟氏 (Đỗ Phủ)• Nhập Hành Châu - 入衡州 (Đỗ Phủ)• Tích du - 昔遊 (Đỗ Phủ)• Vũ tình ngải mạch - 雨晴刈麥 (Phan Thúc Trực) 脂

chi [chỉ]

U+8102, tổng 10 nét, bộ nhục 肉 (+6 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. mỡ tảng 2. sáp, nhựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chất dầu mỡ của động vật hay thực vật. ◎Như: “tùng chi” 松脂 dầu thông. 2. (Danh) Viết tắt của “yên chi” 胭脂 dầu sáp dùng để trang sức. § Nguyên viết là 燕支. Có khi viết là 胭脂 hay 臙脂. ◎Như: “chi phấn” 脂粉 phấn sáp. 3. (Danh) Ví dụ tiền của. ◎Như: “dân chi dân cao” 民脂民膏 "dầu mỡ" của cải của dân. 4. (Danh) Họ “Chi”. 5. (Động) Bôi dầu mỡ cho trơn tru. ◇Thi Kinh 詩 經: “Nhĩ chi cức hành, Hoàng chi nhĩ xa?” 爾之亟行, 遑脂爾車 (Tiểu nhã 小雅, Hà nhân tư 何人斯) Ngươi đi vội vàng, Sao lại rảnh rang vô dầu mỡ cho xe của ngươi?

Từ điển Thiều Chửu

① Mỡ tảng, mỡ dót lại từng mảng. ② Yên chi 燕脂 phấn, đàn bà dùng để làm dáng. Nguyên viết là 燕支. Có khi viết là 胭脂 hay 臙脂. Tục gọi tắt là chi 脂, như chi phấn 脂粉 phấn sáp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【脂肪】 chi phương [zhifáng] a. Mỡ, chất mỡ, béo, chất béo; b. Chất bổ của cây cỏ; ② Sáp đỏ, son: 涂脂抹粉 Tô son điểm phấn, tô điểm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mỡ đọng — Sáp tô môi của đàn bà — Tốt đẹp. Thoa dầu mỡ — Mập mạp.

Tự hình 3

Dị thể 2

𧹛

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 16

bì chi 皮脂 • cao chi 膏脂 • chi cao 脂膏 • chi du 脂腴 • chi ma 脂麻 • chi phấn 脂粉 • chi phương 脂肪 • chi xa 脂車 • não chi 腦脂 • ngưng chi 凝脂 • thái chi 採脂 • thái chi 采脂 • yên chi 燕脂 • yên chi 胭脂 • yên chi 臙脂 • yên chi hổ 胭脂虎

Một số bài thơ có sử dụng

• Bạch Sơn trà - 白山茶 (Nguyễn Văn Siêu)• Chân nương mộ - 真娘墓 (Bạch Cư Dị)• Cuồng ca hành tặng tứ huynh - 狂歌行贈四兄 (Đỗ Phủ)• Điếu La Thành ca giả - 吊羅城歌者 (Nguyễn Du)• Đỗ Thu Nương thi - 杜秋娘詩 (Đỗ Mục)• My Ổ - 郿塢 (Tô Thức)• Phạt Tống lộ bố văn - 伐宋露布文 (Lý Thường Kiệt)• Sinh dân 7 - 生民 7 (Khổng Tử)• Tập Linh đài kỳ 2 - 集靈臺其二 (Trương Hỗ)• Tây Thi vịnh - 西施詠 (Vương Duy) 芝

chi

U+829D, tổng 6 nét, bộ thảo 艸 (+3 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

một loại cỏ thơm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loài cỏ như nấm, mọc kí sinh ở rễ cây khô, có nhiều loại xanh, đỏ, vàng, trắng, có thể dùng làm thuốc. Người xưa cho là cỏ báo điềm lành. 2. (Danh) “Linh chi” 靈芝 loài cỏ như nấm, cán cao, tán xòe có nhiều lỗ, trắng hoặc vàng nhạt. Người xưa cho “linh chi” là cỏ tiên, ăn vô giữ được trẻ mãi không già. Còn gọi tên là “hi di” 希夷.

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài cỏ như nấm, mọc ở các cây đã chết, hình như cái nấm, cứng nhẵn nhụi, có sáu sắc xanh, đỏ, vàng, trắng, đen, tía. Người xưa cho đó là cỏ báo điềm tốt lành, nên gọi là linh chi 靈芝.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cỏ chi. 【芝蘭】chi lan [zhilán] Cỏ chi và cỏ lan (hai thứ cỏ thơm). (Ngb) Cao thượng, tài đức, tình bạn tốt: 芝蘭氣味 Tình bạn thắm thiết, tình bạn tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây có hương thơm, tương tự như cây huệ.

Tự hình 2

Dị thể 1

𦭩

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

芝

Không hiện chữ?

Từ ghép 7

chi lan 芝蘭 • chi lan ngọc thụ 芝蘭玉樹 • chi ma 芝麻 • chi phần huệ thán 芝焚蕙歎 • chi thất 芝室 • phương chi 芳芝 • trần cốc tử lạn chi ma 陳穀子爛芝麻

Một số bài thơ có sử dụng

• Cảm ngộ kỳ 36 - 感遇其三十六 (Trần Tử Ngang)• Đề Hoàng công Đào hàn biệt nghiệp - 題黃公陶翰別業 (Linh Nhất thiền sư)• Đệ tứ cảnh - Thư uyển xuân quang - 第四景-舒苑春光 (Thiệu Trị hoàng đế)• Kiều Lăng thi tam thập vận, nhân trình huyện nội chư quan - 橋陵詩三十韻,因呈縣內諸官 (Đỗ Phủ)• Nhàn cư - 閒居 (Tùng Thiện Vương)• Tạp vịnh kỳ 3 - 雜詠其三 (Quách Dực)• Thu dạ hoài ngâm - 秋夜懷吟 (Kỳ Đồng)• Tòng giá hạnh Thiếu Lâm tự - 從駕幸少林寺 (Võ Tắc Thiên)• Trùng quá Thánh nữ từ - 重過聖女祠 (Lý Thương Ẩn)• Trương Chi - 張芝 (Nguyễn Hữu Thăng) 衼

chi

U+887C, tổng 9 nét, bộ y 衣 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: kỳ chi 衹衼)

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

𧹛

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

kỳ chi 衹衼 觶

chi [chí]

U+89F6, tổng 19 nét, bộ giác 角 (+12 nét)phồn thể, hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chén cao và to, dùng để uống rượu.

Tự hình 1

Dị thể 5

𦨟𧣄𧣨

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Phù dung nữ nhi luỵ - 芙蓉女兒誄 (Tào Tuyết Cần) 鳷

chi

U+9CF7, tổng 15 nét, bộ điểu 鳥 (+4 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Chi thước 鳷鵲.

Tự hình 1

Dị thể 2

𫛛

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

chi thước 鳷鵲

Một số bài thơ có sử dụng

• Đế kinh thiên - 帝京篇 (Lạc Tân Vương)• Lạc Dương đạo - 洛陽道 (Phùng Trước)• Tạm sứ Hạ Đô dạ phát Tân Lâm chí Kinh Ấp tặng tây - 暫使下都夜發新林至京邑贈西 (Tạ Diễu)• Tuyên Chính điện thoái triều vãn xuất tả dịch - 宣政殿退朝晚出左掖 (Đỗ Phủ)• Vĩnh Vương đông tuần ca kỳ 04 - 永王東巡歌其四 (Lý Bạch)

Từ khóa » Chi Gia Nghĩa Là Gì