Tra Từ: đích - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
Có 19 kết quả:
啇 đích • 嘀 đích • 嫡 đích • 弔 đích • 旳 đích • 樀 đích • 玓 đích • 甋 đích • 的 đích • 菂 đích • 襶 đích • 豴 đích • 蹢 đích • 适 đích • 適 đích • 鍉 đích • 鏑 đích • 镝 đích • 靮 đích1/19
啇đích
U+5547, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái gốc. Cội gốc.Tự hình 1

Dị thể 1
摘Không hiện chữ?
Chữ gần giống 38
商𫘮𫕒𪹧䮰䙗䐱䎮䊞䁤㠃𥧮𥡦𥛚𥕐𤹞𤨬𤠻𣯵𣂉𠢗𠞶镝鏑適蹢谪謫蔐甋滴歒樀敵摘嫡墑嘀Không hiện chữ?
嘀đích [đê]
U+5600, tổng 14 nét, bộ khẩu 口 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
thì thào, thì thầmTừ điển Trần Văn Chánh
【嘀嗒】đích đáp [dida] Như 滴答 [dida]. Xem 嘀 [dí].Từ điển Trần Văn Chánh
【嘀咕】đích cô [dígu] ① Thì thào, thì thầm: 他們倆嘀嘀咕咕什麼呢? Hai người ấy thì thào nói chuyện gì đấy?; ② Phân vân, đắn đo do dự: 我心裡直嘀咕這件事 Trong lòng tôi vẫn cứ phân vân việc ấy. Xem 嘀 [di].Tự hình 2

Dị thể 2
唙謫Không hiện chữ?
Chữ gần giống 35
㠃𠼬嫡墑𡂓𫘮𫕒𪹧䮰䙗䐱䎮䊞䁤𥡦𥛚𥕐𤨬𤠻𣯵𣂉𠢗𠞶镝鏑蹢谪謫甋滴歒樀敵摘啇Không hiện chữ?
嫡đích
U+5AE1, tổng 14 nét, bộ nữ 女 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
vợ cảTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Vợ chính, vợ cả. § Cũng gọi là “đích thất” 嫡室. 2. (Danh) Con vợ chính là “đích tử” 嫡子, gọi tắt là “đích”. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thiên tử nãi tiên đế đích tử, sơ vô quá thất, hà đắc vọng nghị phế lập?” 天子乃先帝嫡子, 初無過失, 何得妄議廢立 (Đệ tam hồi) Nhà vua là con cả đức tiên đế, xưa nay không chút lầm lỗi, sao nói càn bỏ người này lập người kia? 3. (Tính) Dòng chính (không phải là dòng bên, “bàng chi” 旁支). 4. (Tính) Cùng huyết thống, ruột thịt gần nhất. ◎Như: “đích thân” 嫡親 bà con gần, “đích đường huynh đệ” 嫡堂兄弟 anh em chú bác ruột.Từ điển Thiều Chửu
① Vợ cả, con vợ cả gọi là đích tử 嫡子.Từ điển Trần Văn Chánh
① (Vợ, dòng) chính, cả, đích: 嫡長子 Con trai đích, con trưởng vợ cả; ② Dòng họ gần nhất, ruột thịt.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người vợ chính thức. Vợ lớn — Đúng là dòng dõi chính thức.Tự hình 2

Dị thể 2
適𡡿Không hiện chữ?
Chữ gần giống 34
䊞㠃𥕐墑嘀𡣪𫘮𫕒𪹧䮰䙗䐱䎮䁤𥡦𥛚𤨬𤠻𣯵𣂉𠢗𠞶镝鏑蹢谪謫甋滴歒樀敵摘啇Không hiện chữ?
Từ ghép 8
đích đường 嫡堂 • đích mẫu 嫡母 • đích phái 嫡派 • đích phụ 嫡父 • đích thê 嫡妻 • đích tôn 嫡孫 • đích truyền 嫡傳 • đích tử 嫡子Một số bài thơ có sử dụng
• Mạnh hạ sơ hoán, dự cáo tiểu tường lễ, mang phó sứ trình - 孟夏初浣,預告小祥禮,忙赴使程 (Phan Huy Ích) 弔đích [điếu]
U+5F14, tổng 4 nét, bộ cung 弓 (+1 nét)phồn & giản thể, tượng hình
Từ điển phổ thông
đếnTừ điển Thiều Chửu
① Viếng thăm, đến viếng người chết và hỏi thăm những sự không may của những người thân thích của kẻ chết gọi là điếu. ② Thương xót, như hiệu thiên bất điếu 昊天不弔 trời cả chẳng thương. ③ Treo ngược, như thượng điếu 上弔 treo giốc ngược. ④ Ðiếu, một nghìn đồng tiền gọi là một điếu, cũng như ta nói là một quan vậy. ⑤ Xách lấy, cất lấy. ⑥ Một âm là đích. Ðến.Tự hình 5

Dị thể 6
吊𢎣𢎨𢎱𨑩𨒝Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Ai Nhị Thế phú - 哀二世賦 (Tư Mã Tương Như)• Đằng Vương các tự - 滕王閣序 (Cao Bá Quát)• Điệu Chu Du - 悼周瑜 (Gia Cát Lượng)• Hoạ Cao Khải vịnh Nhạc Vũ Mục sự - 和高啟詠岳武穆事 (Vũ Phạm Khải)• Lãm cổ - 覽古 (Lý Thương Ẩn)• Thấm viên xuân - Kim Lăng Phụng Hoàng đài diểu vọng kỳ 2 - 沁園春-金陵鳳凰臺眺望其二 (Bạch Phác)• Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 11 - 蒼梧竹枝歌其十一 (Nguyễn Du)• Tự chí - 自誌 (Bồ Tùng Linh)• Vãn Nộn Khê tú Bùi phụ tang - 挽嫩溪秀裴父喪 (Phạm Thận Duật)• Yết Phương Bá Hồ Nhữ Ngọc tiên sinh mộ, thứ Đông Phố nguyên vận - 謁方伯胡汝玉先生墓次東圃原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình) 旳đích
U+65F3, tổng 7 nét, bộ nhật 日 (+3 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sáng sủa. Rõ ràng — Chỉ chung các đồ trang sức trên mặt đàn bà con gái — Cũng dùng như chữ Đích 的.Tự hình 2

Dị thể 1
的Không hiện chữ?
Từ ghép 1
tuyệt đích 絶旳Một số bài thơ có sử dụng
• Mậu Tuất niên thập nguyệt hối bệnh dư dạ khởi kỳ 1 - 戊戌年十月晦病餘夜起其一 (Nguyễn Hữu Cương)• Thiềm cung khuê oán - Xuân dạ hoài tình nhân - 蟾宮閨怨-春夜懷情人 (Đặng Trần Côn) 樀đích
U+6A00, tổng 15 nét, bộ mộc 木 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỗ nước giọt gianh ở mái nhà nhỏ xuống.Tự hình 2

Dị thể 3
㭙㰅𣚌Không hiện chữ?
Chữ gần giống 34
䐱𤠻謫墑㰅𫘮𫕒𪹧䮰䙗䎮䊞䁤㠃𥡦𥛚𥕐𤨬𣯵𣂉𠢗𠞶镝鏑蹢谪甋滴歒敵摘嫡嘀啇Không hiện chữ?
玓đích
U+7393, tổng 7 nét, bộ ngọc 玉 (+3 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
(xem: đích lịch 玓瓅)Từ điển Trần Văn Chánh
【玓瓅】đích lịch [dìlì] (văn) Ánh sáng của ngọc, màu ngọc sáng.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ánh sáng của châu ngọc.Tự hình 2

Chữ gần giống 5
㣿礿犳汋扚Không hiện chữ?
Từ ghép 1
đích lịch 玓瓅Một số bài thơ có sử dụng
• Tranh - 筝 (Bạch Cư Dị) 甋đích
U+750B, tổng 15 nét, bộ ngoã 瓦 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
(xem: linh đích 瓴甋)Từ điển Trần Văn Chánh
Xem 瓴.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Linh đích 瓴甋.Tự hình 1

Chữ gần giống 33
𫘮𫕒𪹧䮰䙗䐱䎮䊞䁤㠃𥡦𥛚𥕐𤨬𤠻𣯵𣂉𠢗𠞶镝鏑蹢谪謫滴歒樀敵摘嫡墑嘀啇Không hiện chữ?
Từ ghép 1
linh đích 瓴甋Một số bài thơ có sử dụng
• Thị học - 示學 (Tuệ Trung thượng sĩ) 的đích [để]
U+7684, tổng 8 nét, bộ bạch 白 (+3 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. của, thuộc về 2. đúng, chính xác 3. mục tiêuTừ điển trích dẫn
1. (Tính) Tươi, sáng. ◇Tống Ngọc 宋玉: “Chu thần đích kì nhược đan” 朱脣的其若丹 (Thần nữ phú 神女賦) Môi đỏ tươi như son. 2. (Tính) Trắng. ◇Hoàng Thao 黃滔: “Quy ngâm tấn đích sương” 歸吟鬢的霜 (Tống hữu nhân biên du 送友人邊游) Trở về than van tóc trắng sương. 3. (Danh) Trán trắng của ngựa. Cũng chỉ ngựa trán trắng. 4. (Danh) Đích để bắn tên. ◇Vương Sung 王充: “Luận chi ứng lí, do thỉ chi trúng đích” 論之應理, 猶矢之中的 (Luận hành 論衡, Siêu kì 超奇) Bàn luận hợp lí, cũng như tên bắn trúng đích. 5. (Danh) Mục đích, tiêu chuẩn, chuẩn thằng. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Kì đạo dĩ sanh nhân vi chủ, dĩ Nghiêu Thuấn vi đích” 其道以生人為主, 以堯舜為的 (Lục Văn Thông tiên sanh mộ biểu 陸文通先生墓表) Đạo của ông lấy nhân sinh làm chủ, lấy Nghiêu Thuấn làm tiêu chuẩn. 6. (Danh) Chấm đỏ trang sức trên mặt phụ nữ thời xưa. ◇Vương Xán 王粲: “Thoát y thường hề miễn trâm kê, Thi hoa đích hề kết vũ thoa” 稅衣裳兮免簪笄, 施華的兮結羽釵 (Thần nữ phú 神女賦) Thoát y thường hề cởi trâm cài, Bôi thêm trên mặt chấm đỏ tươi đẹp hề kết thoa thúy vũ. 7. (Danh) Chỉ ngọn núi cao và nhọn. 8. (Phó) Xác thực, chân xác, đúng là. ◎Như: “đích xác” 的確. 9. (Phó) Bổ nghĩa cho động từ hoặc hình dung từ đặt trước 的. ◇Tây sương kí 西廂記: “Mã nhi truân truân đích hành, xa nhi khoái khoái đích tùy” 馬兒迍迍的行, 車兒快快的隨 (Đệ tứ bổn 第一本, Đệ tam chiết) Ngựa hãy chạy chầm chậm, xe hãy theo sau nhanh nhanh. § Nhượng Tống dịch thơ: Ngựa kia chầm chậm chứ nào, Xe kia liều liệu theo vào cho mau. 10. (Phó) Biểu thị trình độ hoặc kết quả (trong phần câu đặt sau 的). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Khứ na tiểu nhị kiểm thượng chỉ nhất chưởng, đả đích na điếm tiểu nhị khẩu trung thổ huyết” 去那小二臉上只一掌, 打的那店小二口中吐血 (Đệ tam hồi) Hướng tới trên mặt tên tiểu nhị đó chỉ một chưởng, đánh tên tiểu nhị quán trọ đó (mạnh đến nỗi) hộc máu mồm. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Chẩm ma kỉ nhật bất kiến, tựu sấu đích giá dạng liễu” 怎麼幾日不見, 就瘦的這樣了 (Đệ nhất hồi) Làm sao mới mấy ngày không gặp mặt mà đã gầy sút như thế. 11. (Trợ) Đặt sau hình dung từ: biểu thị tính chất, đặc điểm. ◎Như: “mĩ lệ đích phong cảnh” 美麗的風景 phong cảnh đẹp, “thông minh đích tiểu hài” 聰明的小孩 đứa trẻ thông minh. 12. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại danh từ: của, thuộc về. ◎Như: “ngã đích thư” 我的書 sách của tôi, “thái dương đích quang” 太陽的光 ánh sáng (của) mặt trời. 13. (Trợ) Cùng với những chữ đặt trước 的 tạo thành một nhóm chữ giữ vai trò của một danh từ. ◇Tây sương kí 西廂記: “Lão đích tiểu đích, thôn đích tiếu đích, một điên một đảo, thắng tự náo nguyên tiêu” 的小的, 村的俏的, 沒顛沒倒, 勝似鬧元宵 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tứ chiết) Kẻ già người trẻ, kẻ quê người thanh, đông đúc hỗn tạp, náo nhiệt hơn cả đêm rằm tháng giêng. ◇Lão Xá 老舍: “Nhất vị chưởng quỹ đích, án chiếu lão quy củ, nguyệt gian tịnh một hữu hảo đa đích báo thù” 一位掌櫃的, 按照老規矩, 月間並沒有好多的報酬 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị thất 二七) Một người làm chủ tiệm, theo lệ cũ, mỗi tháng không nhận được thù lao cao cho lắm. 14. (Trợ) Đặt sau một đại từ và trước một danh từ: chỉ tư cách, chức vụ của nhân vật tương ứng với đại từ đó. ◎Như: “kim thiên khai hội thị nhĩ đích chủ tịch” 今天開會是你的主席 cuộc họp hôm nay, anh làm chủ tịch. 15. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại từ vốn là đối tượng của một hành động. ◎Như: “biệt khai tiểu Lí đích ngoạn tiếu” 別開小李的玩笑 đừng có đùa cợt bé Lí. ◎Như: “trảo nhĩ đích ma phiền” 找你的麻煩 làm phiền anh. 16. (Trợ) Đặt giữa động từ và tân ngữ trong câu, để nhấn mạnh động tác trong phần này về chủ ngữ, tân ngữ, thời gian, nơi chốn, phương thức, v.v. ◎Như: “lão Triệu phát đích ngôn, ngã một phát ngôn” 老趙發的言, 我沒發言 lão Triệu nói đó thôi, tôi không có nói. 17. (Trợ) Dùng sau một nhóm chữ ở đầu câu, để nhấn mạnh nguyên nhân, điều kiện, tình huống, v.v. (trong phần câu theo sau 的). ◎Như: “tẩu a tẩu đích, thiên sắc khả tựu hắc liễu hạ lai lạp ” 走啊走的, 天色可就黑了下來啦 đi mau đi thôi, trời sắp tối rồi. 18. (Trợ) Dùng sau một loạt liệt kê, biểu thị: còn nữa, vân vân. ◎Như: “lão hương môn thế trà đảo thủy đích, nhiệt tình cực liễu” 老鄉們沏茶倒水的, 熱情極了 bà con lối xóm pha trà, rót nước, ..., sốt sắng vô cùng. 19. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định hoặc tăng cường ngữ khí. ◇Tây sương kí 西廂記: “Thử tự thị Tắc Thiên hoàng hậu cái tạo đích, hậu lai băng tổn, hựu thị Thôi tướng quốc trùng tu đích” 此寺是則天皇后蓋造的, 後來崩損, 又是 崔相國重修的 (Đệ nhất bổn 第一本) Chùa này là do hoàng hậu Võ Tắc Thiên tạo dựng lên đấy, về sau hư hại, lại là Thôi tướng quốc trùng tu đấy. 20. (Trợ) Dùng giữa hai số từ: biểu thị cộng vào hoặc nhân lên với nhau. ◎Như: “lục bình phương mễ đích tam mễ, hợp thập bát lập phương mễ” 六平方米的三米, 合十八立方米 sáu mét vuông nhân với ba mét, thành mười tám mét khối.Từ điển Thiều Chửu
① Thấy rõ, lộ ra ngoài, như tiểu nhân chi đạo, đích nhiên nhi nhật vong 小人之道,的然而日亡 (Lễ Kí 禮記) đạo kẻ tiểu nhân bề ngoài rõ vậy mà ngày mất dần đi. ② Ðích thực, đích xác. ③ Cái đích để tập bắn, bắn phải có đích để ngắm, người phải có chí hướng về một cái gì rồi mới có đường mà tiến, nên gọi cái chỗ chí mình muốn tới là mục đích 目的. ④ Ðấy, dùng làm trợ từ, như hảo đích 好的 tốt đấy (dùng làm trợ từ đọc là chữ để).Từ điển Trần Văn Chánh
Đích thực, đích xác, xác thực.【的确】đích xác [dí què] Đúng, thật, đích xác: 這事兒的确如此 Việc ấy đúng như thế. Xem 的 [de], [dì].Từ điển Trần Văn Chánh
① Của, thuộc (dùng sau định ngữ, kết hợp định ngữ với danh từ): 可愛的祖國 Tổ quốc yêu dấu; ② Cái, vật, người (từ dùng thay cho người và vật): 在俱樂部里,唱的唱,跳的跳,下棋的下棋 Ở câu lạc bộ, người hát, người nhảy múa, người đánh cờ...; 菊花開了,有紅的,有黃的 Hoa cúc đã nở, đỏ có, vàng có; ③ Từ dùng để nhấn mạnh câu nói: 是我打的稿子,他上的色 Do tôi phác hoạ, anh ấy tô màu; 是他昨天買的書 Sách của anh ấy mua hôm qua đấy; ④ Từ dùng ở cuối câu để khẳng định ngữ khí: 他是剛從北京來的 Anh ấy vừa ở Bắc Kinh đến; 我是不同意的 Tôi không tán thành đâu; ⑤ Từ dùng giữa hai con số: 1. (khn) Nhân cho nhau: 這間房子五米的三米,合十五平方米 Buồng này rộng 5 mét nhân cho 3 mét là 15 mét vuông. 2. (đph) Cộng nhau: 兩個的三個,一共五個 2 cái cộng với 3 cái là 5 cái; ⑥ 【的話】đích thoại [dehuà] (trợ) Nếu... thì, bằng (không)... thì: 如果你有事的話,就不要來了 Nếu như anh bận việc thì đừng đến; 不然的話 Bằng không thì..., hay là.... Xem 的 [dí], [dì].Từ điển Trần Văn Chánh
① Cái đích, cái bia: 無的放矢 Bắn tên không đích; 中的 Trúng đích, trúng bia; ② Cái chấm đỏ trang điểm trên trán của phụ nữ thời xưa: 點雙的以發姿 Chấm hai chấm đỏ để hiện rõ vẻ đẹp (Phó Hàm: Kính phú); ③ Sáng sủa, rõ ràng: 朱唇的其若丹 Môi đỏ sáng như son (Tống Ngọc: Thần nữ phú). Xem 皪 [lì]. Xem 的 [dí], [de].Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sáng sủa — Đúng thật. Xác thật — Vật để nhắm bắn. Ta cũng gọi là cái đích — Như chữ Đích 旳 — Trong Bạch thoại được dùng làm trợ từ.Tự hình 3

Dị thể 7
㢩勺墑旳菂𤾠𥡦Không hiện chữ?
Từ ghép 14
biểu đích 表的 • chân đích 真的 • chủ đích 主的 • chuẩn đích 準的 • cốc đích 鵠的 • đích đáng 的當 • đích thân 的身 • đích thật 的實 • đích xác 的確 • đoan đích 端的 • hộc đích 鵠的 • mục đích 目的 • thị đích 是的 • trúng đích 中的Một số bài thơ có sử dụng
• Bích ngọc tiêu kỳ 02 - 碧玉簫其二 (Quan Hán Khanh)• Dạ bán - 夜半 (Hồ Chí Minh)• Hảo sự chung - 好事終 (Tào Tuyết Cần)• Nạn hữu chi thê thám giam - 難友之妻探監 (Hồ Chí Minh)• Nông gia - 農家 (Vũ Cố)• Thính kê minh - 聽雞鳴 (Hồ Chí Minh)• Tống Trình Dĩ Văn kiêm giản Yết Mạn Thạc - 送程以文兼簡揭曼碩 (Ngu Tập)• Trịnh Điển Thiết tự Thi Châu quy - 鄭典設自施州歸 (Đỗ Phủ)• Tuyên Châu tống Bùi Thản phán quan vãng Thư Châu, thời Mục dục phó quan quy kinh - 宣州送裴坦判官往舒州,時牧欲赴官歸京 (Đỗ Mục)• Vịnh sử thi - Đàn khê - 詠史詩-檀溪 (Hồ Tằng) 菂đích
U+83C2, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
hạt senTừ điển Trần Văn Chánh
(văn) Hạt sen.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hột sen, hạt sen.Tự hình 1

Dị thể 2
的芍Không hiện chữ?
Chữ gần giống 4
𫂇䓎葯药Không hiện chữ?
襶đích [đái, đới]
U+8976, tổng 22 nét, bộ y 衣 (+17 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển Trần Văn Chánh
Xem 褦 [lè].Tự hình 1

Chữ gần giống 1
瀻Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Nhiệt - 熱 (Nguyễn Văn Giao) 豴đích
U+8C74, tổng 18 nét, bộ thỉ 豕 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
móng lợn (heo)Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Móng heo (lợn) (như 蹢 (1), bộ 足).Tự hình 1

Dị thể 1
蹢Không hiện chữ?
蹢đích [trịch]
U+8E62, tổng 18 nét, bộ túc 足 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
móng chân loài vậtTừ điển trích dẫn
1. § Cũng như “trịch” 躑. § Xem “trịch trục” 躑躅. 2. Một âm là “đích”. (Danh) Móng chân thú.Từ điển Thiều Chửu
① Trịch trục 蹢躅 đi luẩn quẩn, quanh co, do dự, không bước lên được. ② Một âm là đích. Móng chân giống vật.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Móng chân loài vật.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chân của loài vật — Một âm là Trịch.Tự hình 2

Dị thể 2
豴𨅙Không hiện chữ?
Chữ gần giống 35
䙗𥛚𤨬𤠻滴摘𧃐𫘮𫕒𪹧䮰䐱䎮䊞䁤㠃𥡦𥕐𣯵𣂉𠢗𠞶镝鏑谪謫甋歒樀敵嫡墑嘀啇𠐝Không hiện chữ?
适đích [quát, thích, trích]
U+9002, tổng 9 nét, bộ sước 辵 (+6 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Theo: 無所適從 Không theo vào đâu; ② Chính, lớn, con của vợ chính (dùng như 嫡, bộ 女): 適子 Con chính, con trưởng; 適室 Chỗ ngủ chính.Tự hình 2

Dị thể 5
冟適𠐝𡣪𨓈Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Biệt tuế - 別歲 (Tô Thức)• Dũng Kim đình thị đồng du chư quân - 湧金亭示同遊諸君 (Nguyên Hiếu Vấn)• Đề nhất phàm phong thuận đồ - 題一帆風順圖 (Khiếu Năng Tĩnh)• Nam chinh - 南征 (Đỗ Phủ)• Pháp Kính tự - 法鏡寺 (Đỗ Phủ)• Phong tật chu trung phục chẩm thư hoài tam thập lục vận, phụng trình Hồ Nam thân hữu - 風疾舟中伏枕書懷三十六韻,奉呈湖南親友 (Đỗ Phủ)• Thảo đường - 草堂 (Đỗ Phủ)• Trường hận ca - 長恨歌 (Vương Kiều Loan)• Văn như Siêu, Quát vô Tiền Hán - 文如超适無前暵 (Tự Đức hoàng đế)• Vũ Xương Tùng Phong các - 武昌松風閣 (Hoàng Đình Kiên) 適đích [quát, thích, trích, địch]
U+9069, tổng 14 nét, bộ sước 辵 (+11 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Vừa ý, dễ chịu. ◎Như: “thư thích” 舒適 thoải mái, “an thích” 安適 dễ chịu. 2. (Động) Đi đến. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử thích Vệ, Nhiễm Hữu bộc” 子適衛, 冉有僕 (Tử Lộ 子路) Khổng Tử đi đến nước Vệ, Nhiễm Hữu đánh xe. 3. (Động) Con gái xuất giá. ◎Như: “thích nhân” 適人 con gái về nhà chồng. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Muội thích Mao tính” 妹適毛姓 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Em gái lấy chồng họ Mao. 4. (Động) Thuận theo. ◇Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: “Xử phân thích huynh ý, na đắc tự nhậm chuyên?” 處分適兄意, 那得自任專 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Làm theo ý huynh, đâu dám tự chuyên? 5. (Động) Tương hợp, tương đương. ◎Như: “thích bình sanh chi nguyện” 適平生之願 hợp với chí nguyện cả đời. 6. (Phó) Vừa, vừa vặn, đúng lúc. ◎Như: “thích khả nhi chỉ” 適可而止 vừa phải mà thôi. ◇Tô Thức 蘇軾: “Thích hữu cô hạc, hoành giang đông lai” 適有孤鶴, 橫江東來 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Vừa lúc có một con hạc lẻ bay ngang sông từ hướng đông lại. 7. (Phó) Chỉ. ◇Mạnh Tử 孟子: “Tắc khẩu phúc khởi thích vị xích thốn chi phu tai” 則口腹豈適爲尺寸之膚哉 (Cáo tử thượng 告子上) Thì miệng bụng chỉ là vì tấc thước da sao! 8. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎Như: “thích nhiên” 適然 vừa may, “thích ngộ” 適遇 vừa gặp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Thích văn nhị vị đàm na nhân thế gian vinh diệu phồn hoa, tâm thiết mộ chi” 適聞二位談那人世間榮耀繁華, 心切慕之 (Đệ nhất hồi) Vừa nghe hai vị bàn chuyện phồn hoa vinh diệu ở dưới trần gian, trong lòng thật ngưỡng mộ. 9. (Phó) Ngẫu nhiên, tình cờ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thích tòng phụ nhập thị, kiến mạo tứ quải hồ vĩ, khất ông thị chi” 適從父入市, 見帽肆挂狐尾, 乞翁市之 (Cổ nhi 賈兒) Tình cờ theo cha ra chợ, thấy một tiệm bán mũ treo cái đuôi cáo, xin cha mua cho. 10. (Trợ) Chính thế. ◎Như: “thích túc tự hại” 適足自害 chính là chỉ đủ tự hại mình mà thôi. 11. Một âm là “đích”. (Động) Chuyên chủ. ◎Như: “vô sở đích tòng” 無所適從 không chuyên chủ vào đâu cả. 12. (Tính) Chính. § Thông “đích” 嫡. ◎Như: “đích tử” 適子 ngôi thái tử, “đích thất” 適室 chỗ ngủ chính. 13. § Thông “địch” 敵. 14. § Thông “trích” 謫. 15. § Thông “thích” 惕.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Theo: 無所適從 Không theo vào đâu; ② Chính, lớn, con của vợ chính (dùng như 嫡, bộ 女): 適子 Con chính, con trưởng; 適室 Chỗ ngủ chính.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chuyên chú vào — Dùng như chữ Đích 嫡 — Các âm khác là Địch, Thích, Trích.Tự hình 4

Dị thể 4
嫡适𠐝𨗁Không hiện chữ?
Chữ gần giống 24
㰅𨮹𥖾𤢼𤑦𤁷𢤊𡣪𡂓讁藡瓋擿䎮𥡦𥛚𤨬𤠻谪謫蔐滴摘啇Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Cơ thử - 饑鼠 (Nguyễn Khuyến)• Đại Vân tự Tán công phòng kỳ 1 - 大雲寺贊公房其一 (Đỗ Phủ)• Đình thí đối sách - 廷試對策 (Phan Đình Phùng)• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)• Phiếm khê - 泛溪 (Đỗ Phủ)• Thất ai thi kỳ 1 - 七哀詩其一 (Vương Xán)• Tống Kỳ Vô Tiềm lạc đệ hoàn hương - 送綦毋潛落第還鄉 (Vương Duy)• Ức tích sơn cư - 憶昔山居 (Chiêm Đồng)• Vũ kỳ 2 (Không sơn trung tiêu âm) - 雨其二(空山中宵陰) (Đỗ Phủ)• Xuân nhật ký nhàn tam tác kỳ 1 - 春日記閒三作其一 (Phan Huy Ích)
鍉 đích [thi, đề]
U+9349, tổng 17 nét, bộ kim 金 (+9 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đầu nhọn của mũi tên — Các âm khác là Đề, Thi. Xem các âm này.Tự hình 1

Dị thể 2
匙𫔂Không hiện chữ?
鏑đích
U+93D1, tổng 19 nét, bộ kim 金 (+11 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. mũi tên bịt sắt 2. nguyên tố điprosi, DyTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Đầu mũi tên. 2. (Danh) Cái tên. 3. (Danh) Nguyên tố hóa học (dysprosium, Dy).Từ điển Thiều Chửu
① Cái mũi tên bịt sắt.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Mũi tên bịt sắt: 鋒鏑 Mũi tên nhọn. Xem 鏑 [di].Từ điển Trần Văn Chánh
(hoá) Điprosi (Dysprosium, kí hiệu Dy). Xem 鏑 [dí].Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đầu nhọn của mũi tên. Như chữ Đích 鍉. Ta còn đọc là Trích. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Mã đầu minh đích, thành thượng duyên can «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch rằng: » Tên reo đầu ngựa, giáo lan mặt thành «.Tự hình 2

Dị thể 4
镝𨫢𨬙𨮹Không hiện chữ?
Chữ gần giống 35
𫘮𫕒䮰𨫢镝𨮹𪹧䙗䐱䎮䊞䁤㠃𥡦𥛚𥕐𤨬𤠻𣯵𣂉𠢗𠞶蹢谪謫甋滴歒樀敵摘嫡墑嘀啇Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạch Thuỷ huyện Thôi thiếu phủ thập cửu ông cao trai tam thập vận - 白水縣崔少府十九翁高齋三十韻 (Đỗ Phủ)• Bát ai thi kỳ 1 - Tặng tư không Vương công Tư Lễ - 八哀詩其一-贈司空王公思禮 (Đỗ Phủ)• Bi cụ - 悲懼 (Đặng Trần Côn)• Bi già tứ phách - đệ nhất phách - 悲笳四拍-第一拍 (Triệu Loan Loan)• Dạ thính Hứa thập nhất Tổn tụng thi ái nhi hữu tác - 夜聽許十一損誦詩愛而有作 (Đỗ Phủ)• Khiển hứng ngũ thủ (II) kỳ 2 (Trường lăng nhuế đầu nhi) - 遣興五首其二(長陵銳頭兒) (Đỗ Phủ)• Ngục trung đối nguyệt - 獄中對月 (Viên Sùng Hoán)• Nhập Hành Châu - 入衡州 (Đỗ Phủ)• Thập nguyệt lỗ cảnh thư sự - 十月虜警書事 (Âu Đại Nhậm)• Trảm xà kiếm phú - 斬蛇劍賦 (Sử Hy Nhan) 镝đích
U+955D, tổng 16 nét, bộ kim 金 (+11 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. mũi tên bịt sắt 2. nguyên tố điprosi, DyTừ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 鏑.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Mũi tên bịt sắt: 鋒鏑 Mũi tên nhọn. Xem 鏑 [di].Từ điển Trần Văn Chánh
(hoá) Điprosi (Dysprosium, kí hiệu Dy). Xem 鏑 [dí].Từ điển Trần Văn Chánh
Như 鏑Tự hình 2

Dị thể 3
鏑𨫢𨬙Không hiện chữ?
Chữ gần giống 34
𫘮𫕒䮰䎮鏑𪹧䙗䐱䊞䁤㠃𥡦𥛚𥕐𤹞𤨬𤠻𣯵𣂉𠢗𠞶蹢谪謫甋滴歒樀敵摘嫡墑嘀啇Không hiện chữ?
靮đích
U+976E, tổng 12 nét, bộ cách 革 (+3 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
dây cương ngựaTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Dây cương ngựa. ◇Lễ Kí 禮記: “Mã tắc chấp đích” 馬則執靮 (Thiếu nghi 少儀) Ngựa thì buộc dây cương.Từ điển Thiều Chửu
① Dây cương ngựa.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Dây cương ngựa.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dây cương ngựa.Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)• Khương Công Phụ - 姜公輔 (Đặng Minh Khiêm)Từ khóa » đích Nữ Nghĩa Là Gì
-
Thời Cổ đại, Con Gái Vợ Cả Và Tiểu Thiếp Có địa Vị Khác Nhau, Nhưng ...
-
Đích Nữ Nghĩa Là Gì
-
Đích Nữ Là Gì - Cách Xưng Hô Thời Phong Kiến ( 3 )
-
Top 14 đích Nữ Nghĩa Là Gì
-
Wiktionary:Cách Xưng Hô Theo Hán-Việt
-
Đích Trưởng Tử – Wikipedia Tiếng Việt
-
Hoàng Nữ – Wikipedia Tiếng Việt
-
Từ Hán Việt - "ĐÍCH TÔN" NGHĨA LÀ GÌ? 嫡 [đích] Là Vợ Cả - Facebook
-
Một Số điều Xung Quanh Thê Thiếp - Nghi Phong Lâm
-
Cách Xưng Hô Và Thứ Bậc Trong Gia Tộc, Xã Hội Thời Xưa
-
Đích Nữ Vương Phi - Truyện FULL
-
Hoàng Nữ - Wiki Là Gì
-
[PDF] 5 BƯỚC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TẠI NƠI LÀM VIỆC Hướng Dẫn ... - ILO
-
[PDF] Dịch Tễ Học Cơ Bản - WHO | World Health Organization