Tra Từ: Giải - Từ điển Hán Nôm

AV Tra Hán ViệtTra NômTra Pinyin

Có 13 kết quả:

嶰 giải廨 giải懈 giải檞 giải澥 giải獬 giải繲 giải薢 giải蟹 giải蠏 giải解 giải觧 giải邂 giải

1/13

giải

U+5DB0, tổng 16 nét, bộ sơn 山 (+13 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

khe suối trong núi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khe suối trong núi. 2. (Danh) “Giải Cốc” 嶰谷 tên hang núi ở Côn Lôn. § Cũng gọi là “Giải Cốc” 解谷, “Hải Cốc” 澥谷.

Từ điển Thiều Chửu

① Trong khoảng khe suối trong núi. ② Tên một cái hang.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khoảng khe suối trong núi; ② [Jiâ] Tên một cái hang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khe núi.

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

𡽖𧴛𢖆𠿇

Không hiện chữ?

Bình luận 0

giải [giới]

U+5EE8, tổng 16 nét, bộ nghiễm 广 (+13 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sở công, dinh quan

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sở công, dinh quan, quan thự. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Tịch tòng Nhị Lang chí nhất quan giải” 席從二郎至一官廨 (Tịch Phương Bình 席方平) Tịch theo Nhị Lang đến một dinh thự. 2. § Cũng đọc là “giới”.

Từ điển Thiều Chửu

① Sở công, dinh quan ở. Cũng đọc là chữ giới.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sở công, công sở, dinh quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà để quan tới lo việc công. Dinh quan làm việc.

Tự hình 2

Dị thể 1

𪠘

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

𪠘

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

giải vũ 廨宇

Một số bài thơ có sử dụng

• Bình Ngô đại cáo - 平吳大告 (Nguyễn Trãi)• Kiều Lăng thi tam thập vận, nhân trình huyện nội chư quan - 橋陵詩三十韻,因呈縣內諸官 (Đỗ Phủ)• Phó nam ty ngẫu thành nhị tuyệt kỳ 2 - Hữu đăng công đường - 赴南司偶成二絕其二-右登公堂 (Phan Huy Ích)• Vịnh Thái Bình phong cảnh thi - 詠太平風景詩 (Đào Công Chính)• Xuân giang mạn thuật kỳ 2 - 春江漫述其二 (Phan Huy Ích)

Bình luận 0

giải

U+61C8, tổng 16 nét, bộ tâm 心 (+13 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lười nhác

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trễ lười, biếng nhác. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Vô hữu nhất nhân, nhược thân nhược tâm nhi sinh giải quyện” 無有一人, 若身若心而生懈倦 (Tự phẩm đệ nhất 序品第一) Không có một người nào, hoặc là thân hoặc là tâm, mà sinh lười mỏi. 2. (Tính) Mệt mỏi, bạc nhược. ◇Lưu Hướng 劉向: “Tích tiên quân Hoàn Công thân thể đọa giải” 昔先君桓公身體墮懈 (Thuyết uyển 說苑, Quân đạo 君道) Khi xưa tiên quân (vua triều trước) Hoàn Công thân thể bạc nhược.

Từ điển Thiều Chửu

① Trễ lười.

Từ điển Trần Văn Chánh

Buông lỏng, trễ lười, rời rạc, uể oải: 堅持不懈 Kiên trì không ngã lòng, bền bỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lười biếng. Uể oải.

Tự hình 4

Dị thể 3

𠢲𢢣

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 8

𨼬𦏘𢶷𧞊𠎿

Không hiện chữ?

Từ ghép 3

bất giải 不懈 • giải đãi 懈怠 • giải noạ 懈惰

Một số bài thơ có sử dụng

• Du Thuận An kỳ 3 - Biệt Thuận Tấn - 遊順安其三-別順汛 (Bùi Hữu Thứ)• Thứ tiền vận thị chư nhi - 次前韻示諸兒 (Phan Huy Ích)• Tiên trà thuỷ ký - 煎茶水記 (Trương Hựu Tân)

Bình luận 0

giải

U+6A9E, tổng 17 nét, bộ mộc 木 (+13 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cây giải (có lõi như cây thông)

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cây giải (có lõi như cây thông).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài cây gần giống cây thông.

Tự hình 1

Chữ gần giống 2

𤛳

Không hiện chữ?

Bình luận 0

giải [hải]

U+6FA5, tổng 16 nét, bộ thuỷ 水 (+13 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Biển lấn vào trong đất liền. § Ngày xưa gọi “Bột Hải” 渤海 là “Bột Giải” 渤澥. 2. (Động) Thêm nước vào hồ hay keo cho loãng (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◎Như: “tương hồ hải liễu” 漿糊澥了 đem hồ pha cho loãng rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bột giải 渤澥 vũng bể, chỗ bể chia ngành khác. Như vũng bể tỉnh Liêu Ðông gọi là bột hải 渤海.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vữa (từ đặc biến thành lỏng): 粥澥了 Cháo vữa rồi; ② (khn) Pha loãng ra: 糨糊太稠,加上點水澥一澥 Hồ đặc quá, cho tí nước vào để loãng ra.

Tự hình 1

Chữ gần giống 8

𦏘𢶷𨼬𧞊𠎿

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Mỹ Bi hành - 渼陂行 (Đỗ Phủ)• Tân sa - 新沙 (Lục Quy Mông)

Bình luận 0

giải [hải]

U+736C, tổng 16 nét, bộ khuyển 犬 (+13 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: giải trĩ 獬豸)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “giải trãi” 獬豸.

Từ điển Thiều Chửu

① Giải trại 獬豸 một giống thú, ngày xưa nói rằng con giải trại tính nó ngay thẳng thấy ai đánh nhau thì nó húc kẻ trái, nghe người bàn bạc thì nó cắn bên bất chính, vì thế cho nên các quan ngự sử dùng lông nó làm áo, lấy ý rằng hay sửa trừ bọn gian tà vậy. Cũng đọc là chữ hải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chó Bắc Kinh; ② Con giải (một giống thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái).

Tự hình 2

Dị thể 7

𠎿𢖆𤛳𦎈𦏘𧳊𧴛

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 9

𦏘𢶷𨼬𧞊𠎿

Không hiện chữ?

Từ ghép 2

giải trãi 獬豸 • giải trĩ 獬豸

Một số bài thơ có sử dụng

• Đỗ thị ngự tống cống vật hý tặng - 杜侍御送貢物戲贈 (Trương Vị)• Liệt nữ Lý Tam hành - 烈女李三行 (Hồ Thiên Du)• Tiễn Tây Mỗ Hữu cơ ngự sử Nghiêm thăng phó khuyết - 餞西姥右幾御史嚴升赴闕 (Đoàn Huyên)• Tống Lư thập tứ đệ thị ngự hộ Vi thượng thư linh thấn quy thượng đô nhị thập vận - 送盧十四弟侍禦護韋尚書靈櫬歸上都二十韻 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

giải

U+7E72, tổng 19 nét, bộ mịch 糸 (+13 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giặt quần áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giặt rũ quần áo.

Tự hình 1

Dị thể 2

𰬽

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 5

𧴛𥎎𤛳𤐃𢖆

Không hiện chữ?

Bình luận 0

giải

U+85A2, tổng 16 nét, bộ thảo 艸 (+13 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: tỳ giải 萆薢)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Tì giải” 萆薢: xem “tì” 萆.

Từ điển Thiều Chửu

① Tì giải 萆薢. Xem chữ tì 萆.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 萆薢.

Tự hình 1

Từ ghép 1

tỳ giải 萆薢

Bình luận 0

giải

U+87F9, tổng 19 nét, bộ trùng 虫 (+13 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con cua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cua.

Từ điển Thiều Chửu

① Con cua.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Con) cua. Cv. 蠏.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cua.

Tự hình 2

Dị thể 3

𩼠

Không hiện chữ?

Từ ghép 2

bàng giải 螃蟹 • giải nhãn 蟹眼

Một số bài thơ có sử dụng

• “Tang thương ngẫu lục” đề hậu - 桑滄偶錄題後 (Phan Văn Ái)• Cửu nhật thuỷ các - 九日水閣 (Hàn Kỳ)• Đông cảnh - 冬景 (Lưu Khắc Trang)• Hoạ Minh Châu Trần thị lang tiên sinh phiếm du Thuận An tấn cảm tác nguyên vận kỳ 1 - 和明洲陳侍郎先生泛遊順安汛感作原韻其一 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Khiển hoài - 遣懷 (Ngô Thì Nhậm)• Nguyệt hạ độc chước kỳ 4 - 月下獨酌其四 (Lý Bạch)• Ngư ca tử kỳ 4 - 漁歌子其四 (Trương Chí Hoà)• Quy hứng - 歸興 (Nguyễn Trung Ngạn)• Tặng Trương Húc - 贈張旭 (Lý Kỳ)• Trường tương tư kỳ 1 (Kiều như hồng, thuỷ như không) - 長相思其一(橋如虹,水如空) (Lục Du)

Bình luận 0

giải

U+880F, tổng 19 nét, bộ trùng 虫 (+13 nét)hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cua. § Cũng như “giải” 蟹.

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 2

𧴛𤐃

Không hiện chữ?

Bình luận 0

giải [giái, giới]

U+89E3, tổng 13 nét, bộ giác 角 (+6 nét)phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. cởi (áo) 2. giải phóng, giải toả 3. giảng giải 4. giải đi, dẫn đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bửa, mổ, xẻ. ◎Như: “giải mộc” 解木 xẻ gỗ, “giải phẩu” 解剖 mổ xẻ. ◇Trang Tử 莊子: “Bào Đinh vị Văn Huệ Quân giải ngưu” 庖丁為文惠君解牛 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Bào Đinh mổ bò cho Văn Huệ Quân. 2. (Động) Cởi, mở ra. ◎Như: “giải khấu tử” 解扣子 mở nút ra, “giải khai thằng tử” 解開繩子 cởi dây ra, “giải y” 解衣 cởi áo, “cố kết bất giải” 固結不解 quấn chặt không cởi ra được. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Thôi thực giải y nan bội đức” 推食解衣難背德 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu 渡淮有感淮陰侯) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được. 3. (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎Như: “giải vi” 解圍 phá vòng vây, “giải muộn” 解悶 làm cho hết buồn bực, “giải khát” 解渴 làm cho hết khát. 4. (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎Như: “giải thể” 解體 tan vỡ, sụp đổ, “thổ băng ngõa giải” 土崩瓦解 đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán). 5. (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎Như: “giảng giải” 講解 giảng cho rõ, “giải thích” 解釋 cắt nghĩa, “biện giải” 辯解 biện minh. 6. (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎Như: “liễu giải” 了解 hiểu rõ, “đại hoặc bất giải” 大惑不解 hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả. 7. (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎Như: “tiểu giải” 小解 đi tiểu. 8. § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là “giái”, nhưng ta đều quen đọc là “giải”. 9. (Động) Đưa đi, áp tống. ◎Như: “áp giải tội phạm” 押解罪犯 áp tống tội phạm, “giái hướng” 解餉 đem lương đi. 10. (Động) Thuê, mướn. ◇Cảnh thế thông ngôn 警世通言: “Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu” 當日天色晚, 見一所客店, 姊妹兩人解了房, 討些飯喫了 (Vạn Tú Nương cừu báo 萬秀娘仇報) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút. 11. (Động) Cầm cố. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: “Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử” 往典鋪中解了幾十兩銀子 (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc. 12. (Danh) Tên một thể văn biện luận. 13. (Danh) Lời giải đáp. ◎Như: “bất đắc kì giải” 不得其解 không được lời giải đó. 14. (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎Như: “độc đáo đích kiến giải” 獨到的見解 quan điểm độc đáo. 15. (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là “phát giải” 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là “giải nguyên” 解元. 16. (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc. 17. (Danh) Họ “Giải”. 18. Một âm là “giới”. (Danh) “Giới trãi” 解廌 một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là 獬豸. 19. § Ghi chú: Ta quen đọc là “giải” cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Bửa ra, mổ ra. Dùng cưa xẻ gỗ ra gọi là giải mộc 解木. Mổ xẻ người để chữa bệnh gọi là giải phẩu 解剖. ② Cổi ra. Như cố kết bất giải 固結不解 quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải 勸解 khuyên giải, hoà giải 和解 giải hoà, v.v. ③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể 解體. Có khi gọi là thổ băng ngoã giải 土崩瓦解 đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy. ④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải 詳解 giải nghĩa tường tận, điều giải 條解 phân tách ra từng điều v.v. ⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải 見解. ⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải 一解. ⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải 汗解. Tục gọi đi ỉa là đại giải 大解, đi đái là tiểu giải 小解. ⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y 解衣 cổi áo, lộc giác giải 鹿角解 hươu trút sừng. Nguyễn Du 阮攸: Thôi thực giải y nan bội đức 推食解衣難背徳 Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được. ⑨ Thông suốt. ⑩ Thôi, ngừng. ⑪ Cắt đất. ⑫ Một âm là giới. Giới trãi 解廌 một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là 獬豸. ⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm 解犯 giải tù đi, giái hướng 解餉 đem lương đi, v.v. ⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái 發解, đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên 解元. Ta quen đọc là chữ giải cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Áp giải, đưa đi: 把俘虜解到縣城 Áp giải tù binh tới huyện lị. Xem 解 [jiâ], [xiè].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cởi... ra, tháo... ra, gỡ... ra, mở... ra, mổ, bửa ra, xẻ ra: 解衣服 Cởi quần áo; 解開繩扣兒 Tháo nút dây; 解木 Xẻ gỗ; 解牛 Mổ bò; ② Tan: 瓦解 Tan rã; 雪已融解 Tuyết đã tan; ③ Giải bỏ, giải trừ, làm cho hết, đỡ, bãi: 解饞 Đỡ thèm; 解餓 Đỡ đói; 解職 Bãi chức; ④ Giải thích: 解答問題 Giải đáp vấn đề; ⑤ Hiểu: 令人費解 Khiến người ta khó hiểu; ⑥ Bài tiết ra, đại tiện, tiểu tiện: 小解 Đi tiểu; ⑦ Giải bài toán. Xem 解 [jié], [xiè].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Hiểu rõ: 解不開這個道理 Không sao hiểu rõ được lẽ đó; ② [Xiè] (Họ) Giải. Xem 解 [jiâ], [jiè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt xé ra — Làm chia lìa ra — Chảy thành nước. Chẳng hạn Dung giải — Thoát khỏi. Chẳng hạn Giải thoát — Cởi bỏ đi. Trừ đi — Đi tiểu tiện — Nói rõ ra.

Tự hình 5

Dị thể 3

𦴘

Không hiện chữ?

Từ ghép 66

áp giải 壓解 • áp giải 押解 • bách giải 百解 • bài giải 排解 • bài nạn giải phân 排難解紛 • bạt giải 拔解 • băng giải 冰解 • băng tiêu ngoã giải 冰消瓦解 • bất giải 不解 • biện giải 辩解 • biện giải 辯解 • binh giải 兵解 • cầu giải 求解 • chi giải 支解 • chi giải 枝解 • chú giải 注解 • diễn giải 演解 • dung giải 溶解 • dung giải 熔解 • điện giải 電解 • đồ giải 圖解 • giải ách 解厄 • giải chức 解職 • giải đáp 解答 • giải hoà 解和 • giải khát 解渴 • giải muộn 解悶 • giải ngộ 解悟 • giải nguyên 解元 • giải nhiệt 解熱 • giải oan 解冤 • giải pháp 解法 • giải phân 解紛 • giải phẫu 解剖 • giải phiền 解煩 • giải phóng 解放 • giải quyết 解決 • giải tán 解散 • giải thể 解體 • giải thích 解释 • giải thích 解釋 • giải thoát 解脫 • giải tích 解析 • giải trãi 解廌 • giải trĩ 解廌 • giải trí 解智 • giải trừ 解除 • giải vi 解圍 • giải y 解衣 • giảng giải 講解 • hoà giải 和解 • khuyến giải 勸解 • kiến giải 見解 • kinh giải 經解 • lí giải 理解 • liễu giải 了解 • luận giải 論解 • lý giải 理解 • minh giải 明解 • nan giải 難解 • ngoã giải 瓦解 • ngộ giải 誤解 • phân giải 分解 • phẫu giải 剖解 • suy giải 推解 • tâm giải 心解

Một số bài thơ có sử dụng

• Cổ duệ từ tự tự - 鼓枻詞自序 (Tùng Thiện Vương)• Lỗ Trọng Liên nghĩa bất đế Tần - 魯仲連義不帝秦 (Cao Bá Quát)• Mãn đình phương - 滿庭芳 (Tần Quán)• Nam hương tử - 南鄉子 (Thiệu Hưng thái học sinh)• Nhất tiễn mai - Biệt sầu - 一剪梅-別愁 (Lý Thanh Chiếu)• Tặng ca kỹ kỳ 2 - 贈歌妓其二 (Lý Thương Ẩn)• Tặng Lý thập ngũ trượng biệt - 贈李十五丈別 (Đỗ Phủ)• Thu nhật Lỗ quận Nghiêu từ đình thượng yến biệt Đỗ bổ khuyết, Phạm thị ngự - 秋日魯郡堯祠亭上宴別杜補闕範侍御 (Lý Bạch)• Thu từ - 秋詞 (Khiếu Năng Tĩnh)• Tứ tuyệt kỳ 8 - 四絕其八 (Phùng Tiểu Thanh)

Bình luận 0

giải

U+89E7, tổng 13 nét, bộ giác 角 (+6 nét)phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cởi (áo) 2. giải phóng, giải toả 3. giảng giải 4. giải đi, dẫn đi

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 11

giải đáp 觧答 • giải khát 觧渴 • giải pháp 觧法 • giải phẫu 觧剖 • giải phóng 觧放 • giải quyết 觧决 • giải tán 觧散 • giải thể 觧体 • hoà giải 和觧 • liễu giải 了觧 • phẫu giải 剖觧

Một số bài thơ có sử dụng

• Kiến long phụ thuyền - 見龍負船 (Trần Đăng Huỳnh)• Lập xuân hậu bạo phong - 立春後暴風 (Hoàng Nguyễn Thự)• Ngụ nhàn kỳ 1 - 寓閒其一 (Nguyễn Đức Đạt)

Bình luận 0

giải

U+9082, tổng 16 nét, bộ sước 辵 (+13 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: giải cấu 邂逅)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “giải cấu” 邂逅.

Từ điển Thiều Chửu

① Giải cấu 邂逅 gặp gỡ, không hẹn mà gặp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tình cờ gặp. 【邂逅】giải cấu [xièhòu] (văn) Tình cờ gặp gỡ (những người đã xa cách lâu ngày).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giải cấu 邂逅: Không hẹn mà gặp. Đoạn trường tân thanh có câu: » May thay giải cấu tương phùng «.

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

𦏘

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

giải cấu 邂逅

Một số bài thơ có sử dụng

• Bi phẫn thi - 悲憤詩 (Thái Diễm)• Cửu nguyệt ngũ nhật dạ xuất bàn môn, bạc vu hồ gian ngẫu thành mật hội, toạ thượng thư trình Hoàng uý - 九月五日夜出盤門泊于湖間偶成密會坐上書呈黃尉 (Tô Thuấn Khâm)• Kim tịch hành - Tự Tề, Triệu tây quy chí Hàm Dương tác - 今夕行-自齊趙西歸至咸陽作 (Đỗ Phủ)• Liên Đình nhã tập - 蓮亭雅集 (Phạm Nhữ Dực)• Lý Hạ Trai phỏng, phú thử vận dĩ đáp - 李暇齋訪,賦此韻以答 (Phạm Nhữ Dực)• Nam hương tử - 南鄉子 (Thái Thân)• Phong Phạn tự tị vũ - 封飯寺避雨 (Ngô Thì Nhậm)• Quách Châu phán quan hồi kinh, tống quan đới, thư trật, dược tài, tẩu bút tạ chi - 郭州判官迴京,送冠帶書帙藥材走筆謝之 (Phạm Nhữ Dực)• Tống Cao tư trực Tầm Phong Lãng Châu - 送高司直尋封閬州 (Đỗ Phủ)• Tống Trịnh thập bát Kiền biếm Thai Châu tư hộ, thương kỳ lâm lão hãm tặc chi cố, khuyết vi diện biệt, tình hiện ư thi - 送鄭十八虔貶台州司戶傷其臨老陷賊之故闕為面別情見於詩 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

Từ khóa » Giải Nghĩa Hán Việt