Tra Từ: Hào - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
Có 34 kết quả:
乚 hào • 号 hào • 呺 hào • 唬 hào • 嗥 hào • 嘷 hào • 嚎 hào • 壕 hào • 姣 hào • 崤 hào • 校 hào • 殽 hào • 毫 hào • 洨 hào • 淆 hào • 濠 hào • 爻 hào • 獆 hào • 獋 hào • 笅 hào • 筊 hào • 絞 hào • 绞 hào • 肴 hào • 號 hào • 蚝 hào • 蠔 hào • 諕 hào • 謞 hào • 豪 hào • 貉 hào • 餚 hào • 鴞 hào • 鸮 hào1/34
乚hào [ất]
U+4E5A, tổng 1 nét, bộ ất 乙 (+0 nét)phồn thể, tượng hình
Từ điển phổ thông
sợi lông (như chữ 毫)Từ điển phổ thông
như chữ "hào" 毫Tự hình 2

Dị thể 2
乙隱Không hiện chữ?
号hào [hiệu]
U+53F7, tổng 5 nét, bộ khẩu 口 (+2 nét)giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
gào khóc, kêu gàoTừ điển trích dẫn
1. Cũng như “hiệu” 號. 2. Giản thể của chữ 號.Từ điển Trần Văn Chánh
① Hét, thét, gào, gào thét, gào khóc, kêu to: 呼號 Hò hét, kêu gào; ② Khóc gào, gào khóc: 哀號 Khóc gào thê thảm. Xem 號 [hào].Từ điển Trần Văn Chánh
Như 號Tự hình 2

Dị thể 6
呺嚎號譹𠳯𩖸Không hiện chữ?
呺hào [hao, hiêu]
U+547A, tổng 8 nét, bộ khẩu 口 (+5 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) To mà rỗng. ◇Trang Tử 莊子: “Phi bất hiêu nhiên đại dã, ngô vi kì vô dụng nhi phẩu chi” 非不呺然大也, 吾為其無用而掊之 (Tiêu dao du 逍遙遊) Không phải là nó không to kếch sù, vì nó vô dụng mà tôi đập bỏ. 2. Một âm là “hào”. (Động) Kêu to. ◇Trang Tử 莊子: “Thị duy vô tác, tác tắc vạn khiếu nộ hào” 是唯無作, 作則萬竅怒呺 (Tề vật luận 齊物論) (Gió) không thổi thì chớ, thổi thì muôn lỗ trống đều gào thét.Tự hình 1

Dị thể 4
号囂𧦢𩖸Không hiện chữ?
唬hào [hao, hách, hạ, hổ, quách]
U+552C, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Dọa, hù, làm cho sợ. ◎Như: “hách hách” 嚇唬 dọa nạt. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tình Văn tiếu đạo: Dã bất dụng ngã hách khứ, giá tiểu đề tử dĩ kinh tự kinh tự quái đích liễu” 晴雯笑道: 也不用我唬去, 這小蹄子已經自驚自怪的了 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Tình Văn cười nói: Tôi không cần phải dọa, con ranh ấy đã sợ run lên rồi. 2. (Động) Sợ hãi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Giả mẫu hách đích khẩu nội niệm phật, hựu mang mệnh nhân khứ hỏa thần cân tiền thiêu hương” 賈母唬的口內唸佛, 又忙命人去火神跟前燒香 (Đệ tam thập cửu hồi) Giả mẫu sợ quá, miệng vừa niệm Phật, vừa vội vàng sai người đi thắp hương khấn thần hỏa. 3. Một âm là “hổ”. (Động) Khoa đại, khoác lác để đánh lừa người, hư trương thanh thế. 4. Một âm là “hào”. (Động) Kêu to, gào. ◇Lệ Thích 隸釋: “Phủ khốc thùy tố? Ngang hào yên cáo?” 俯哭誰訴, 卬唬焉告 (Hán lang trung trịnh cố bi 漢郎中鄭固碑) Cúi khóc tố với ai? Ngửa gào cáo vào đâu? 5. Một âm là “hao”. (Danh) Tiếng hổ gầm.Tự hình 4

Dị thể 3
嚇虎諕Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Tuý trung thiên - Vịnh đại hồ điệp - 醉中天-詠大蝴蝶 (Vương Hoà Khanh) 嗥hào
U+55E5, tổng 13 nét, bộ khẩu 口 (+10 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. gào, gầm, rống, tru 2. kêu khócTừ điển trích dẫn
1. (Động) Gào, rống, tru. ◎Như: “lang hào” 狼嗥 sói tru. 2. (Động) Gào khóc. ◎Như: “hào khiếu” 嗥叫 khóc la. 3. § Cũng viết là “hào” 嘷.Từ điển Thiều Chửu
① Tục dùng như chữ hào 噑.Từ điển Trần Văn Chánh
Như嘷.Từ điển Trần Văn Chánh
① Gào, gầm rống: 狼嗥 Sói gào; ② Gào khóc.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
La thật to — Gọi.Tự hình 2

Dị thể 10
䝥嘷噑嚎獆獋獔𠰘𠶪𣽎Không hiện chữ?
Chữ gần giống 2
㟸𡟷Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Dạ phiếm Đào Nguyên - 夜泛桃源 (Nhiễm Thuỵ Đại)• Liệt nữ Lý Tam hành - 烈女李三行 (Hồ Thiên Du)• Manh nhập thành hành - 甿入成行 (Triệu Chấp Tín)• Nhiếp Khẩu đạo trung - 灄口道中 (Nguyễn Du)• Quặc ngư - 攫魚 (Nguyễn Khuyến)• Thái Hàng ca - 太行歌 (Chúc Doãn Minh)• Thiên kê - 天雞 (Nguyễn Bảo)• Thục quốc huyền - 蜀國絃 (Lưu Cơ)• Vu sơn cao - 巫山高 (Tề Kỷ) 嘷hào
U+5637, tổng 15 nét, bộ khẩu 口 (+12 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. gào, gầm, rống, tru 2. kêu khócTừ điển trích dẫn
1. § Cũng như “hào” 嗥.Từ điển Thiều Chửu
① Tiếng thú rừng gầm rống. ② Gào khóc.Từ điển Trần Văn Chánh
① Gào, gầm rống: 狼嗥 Sói gào; ② Gào khóc.Tự hình 1

Dị thể 1
嗥Không hiện chữ?
Chữ gần giống 2
𡼗𡠖Không hiện chữ?
嚎hào
U+568E, tổng 17 nét, bộ khẩu 口 (+14 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
khóc to, gào khócTừ điển trích dẫn
1. (Động) Kêu, rống. ◇Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: “Kê hào thiên dục bạch” 雞嚎天欲白 (Cửu nguyệt ngũ nhật mộng Âu Dương Vĩnh Thúc 九月五日夢歐陽永叔) Gà kêu trời muốn sáng. 2. (Động) Khóc to (nghe tiếng mà không chảy nước mắt). ◎Như: “hào đào” 嚎啕 gào khóc.Từ điển Thiều Chửu
① Hào đào 嚎啕 khóc to (gào khóc).Từ điển Trần Văn Chánh
① Gào: 嚎叫 Gào thét; 狼嚎 Sói gào; ② Khóc gào: 哀嚎 Gào khóc thảm thương.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Kêu to — Gào khóc.Tự hình 2

Dị thể 4
号嗥號豪Không hiện chữ?
Chữ gần giống 16
𪞯㠙壕䧫㩝𨮙𧥉𦪳𤪗𤢭𤐶譹蠔濠檺儫Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Bi già tứ phách - đệ nhị phách - 悲笳四拍-第二拍 (Triệu Loan Loan)• Mai hoa dữ đạo tình - 梅花與道情 (Khuyết danh Trung Quốc) 壕hào
U+58D5, tổng 17 nét, bộ thổ 土 (+14 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
hào xây quanh thànhTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Hào bảo vệ thành. § Cũng viết là “hào” 濠. 2. (Danh) Hầm, rãnh nước sâu đào nơi chiến trường. ◎Như: “chiến hào” 戰壕 hầm trú ẩn, “phòng không hào” 防空壕 hầm phòng không.Từ điển Thiều Chửu
① Cái hào.Từ điển Trần Văn Chánh
① Hầm, hào: 防空壕 Hầm phòng không, hầm trú ẩn; 戰壕 Chiến hào, hầm núp; 交通壕 Giao thông hào; ② Hào luỹ.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đường rãnh đào sâu xuống ở ngoài thành để cản giặc.Tự hình 2

Dị thể 2
濠𡐒Không hiện chữ?
Chữ gần giống 16
𪞯㠙𦪳檺嚎䧫㩝𨮙𧥉𤪗𤢭𤐶譹蠔濠儫Không hiện chữ?
Từ ghép 1
chiến hào 戰壕Một số bài thơ có sử dụng
• Đăng Lạc Dương cố thành - 登洛陽故城 (Hứa Hồn)• Hỉ văn quan quân dĩ lâm tặc cảnh, nhị thập vận - 喜聞官軍已臨賊境二十韻 (Đỗ Phủ)• Kỳ 21 - 其二十一 (Vũ Phạm Hàm)• Ký Trương thập nhị sơn nhân Bưu tam thập vận - 寄張十二山人彪三十韻 (Đỗ Phủ)• Lương thành lão nhân oán - 梁城老人怨 (Tư Không Thự)• Quỳ phủ thư hoài tứ thập vận - 夔府書懷四十韻 (Đỗ Phủ)• Tân An lại - 新安吏 (Đỗ Phủ)• Thạch Hào lại - 石壕吏 (Đỗ Phủ)• Thu kinh kỳ 3 - 收京其三 (Đỗ Phủ)• Vọng Giang Nam - Siêu Nhiên đài tác - 望江南-超然臺作 (Tô Thức) 姣hào [giao, giảo]
U+59E3, tổng 9 nét, bộ nữ 女 (+6 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dâm dật, ham thú vui xác thịt — Một âm khác là Giảo. Xem Giảo.Tự hình 2

Dị thể 3
㚣妖嬌Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Cảm ngộ kỳ 24 - 感遇其二十四 (Trần Tử Ngang)• Đông Hoàng Thái Nhất - 東皇太一 (Khuất Nguyên)• Hảo liễu ca - 好了歌 (Tào Tuyết Cần) 崤hào [yêm]
U+5D24, tổng 11 nét, bộ sơn 山 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
(tên núi)Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tên núi.Từ điển Thiều Chửu
① Tên núi.Từ điển Trần Văn Chánh
Tên núi: 崤山Núi Hào (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên núi, còn gọi là Hào lăng, thuộc tỉnh Hà Nam.Tự hình 2

Dị thể 3
㠙殽𡵔Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
𠴳Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Đế kinh thiên - 帝京篇 (Lạc Tân Vương)• Hung trạch - 凶宅 (Bạch Cư Dị)• Tái Lô Tử - 塞蘆子 (Đỗ Phủ)• Thằng Trì hoạ Hoàng Bình Thiến bích gian thi kỳ 1 - 澠池和黃平倩壁間詩其一 (Viên Hoằng Đạo)• Thằng Trì hoạ Hoàng Bình Thiến bích gian thi kỳ 2 - 澠池和黃平倩壁間詩其二 (Viên Hoằng Đạo)• Xuất Gia Dục quan cảm phú - 出嘉峪關感賦 (Lâm Tắc Từ) 校hào [giáo, hiệu]
U+6821, tổng 10 nét, bộ mộc 木 (+6 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cái cùm chân ngày xưa. 2. (Động) Tranh, thi đua. ◎Như: “khảo giáo” 考校 thi khảo, “bất dữ giáo luận” 不與校論 không tranh nhau mà bàn bạc. 3. (Động) Tính số, kế toán. ◎Như: “kiểm giáo” 檢校 kiểm xét sự vật. ◇Sử Kí 史記: “Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả giáo” 京師之錢累巨萬, 貫朽而不可校 (Bình chuẩn thư 平準書) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể. 4. (Động) Tra xét, sửa chữa, đính chính. ◎Như: “giáo khám” 校勘 khảo xét lại, “giáo đính” 校訂 đính chính, “giáo cảo” 校稿 xem và sửa bản thảo. § Ghi chú: Ta quen đọc âm “hiệu”. 5. Một âm là “hiệu”. (Danh) Trường. ◎Như: “học hiệu” 學校 trường học. 6. (Danh) Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá). ◎Như: “thượng hiệu” 上校 đại tá, “trung hiệu” 中校 trung tá, “thiếu hiệu” 少校 thiếu tá. 7. (Danh) Chuồng ngựa. 8. (Danh) Bộ quân. ◎Như: “nhất hiệu” 一校 một bộ quân. 9. (Danh) Họ “Hiệu”. 10. Một âm là “hào”. (Danh) Chân cái bát đậu (để cúng tế thời xưa).Từ điển Thiều Chửu
① Cái cùm chân. ② Tranh, thi, như khảo giáo 考校 thi khảo, bất dữ giáo luận 不與校論 chẳng cùng tranh dành. ③ Tính số, như kiểm giáo 檢校 kiểm xét sự vật. ④ Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám 校勘 khảo xét lại. ④ Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu 學校 tràng học. ⑤ Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu 一校. ⑥ Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái chân ghế — Các âm khác là Giáo, Hiệu. Xem các âm này.Tự hình 5

Dị thể 3
挍𤲽𨬛Không hiện chữ?
Chữ gần giống 2
㬵胶Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạch Hạc Thông Thánh quán chung ký - 白鶴通聖觀鐘記 (Hứa Tông Đạo)• Dưỡng trúc ký - 養竹記 (Bạch Cư Dị)• Đề Huyền Thiên Tử Cực cung - 題玄天紫極宮 (Trần Nguyên Đán)• Đông thú hành - 冬狩行 (Đỗ Phủ)• Kế Liêu đại tiệp nao ca - 薊遼大捷鐃歌 (Đồ Long)• Nhâm Thân khoa tiến sĩ đề danh ký - 壬申科進士題名記 (Nhữ Đình Toản)• Tam đô phú tự - 三都賦序 (Tả Tư)• Tặng Dưỡng Hiên Nguyễn niên khế tân thăng Kinh Bắc tham chính - 贈養軒阮年契新陞京北參政 (Phan Huy Ích)• Tự kinh thoán chí hỷ đạt hạnh tại sở kỳ 3 - 自京竄至喜達行在所其三 (Đỗ Phủ)• Văn Dương sứ để quán - 聞洋使抵館 (Lê Khắc Cẩn) 殽hào [hiệu, hạo]
U+6BBD, tổng 12 nét, bộ thù 殳 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. lẫn lộn 2. thịt thái lẫn cả xươngTừ điển trích dẫn
1. (Tính) Lẫn lộn, hỗn tạp. 2. (Danh) Thức ăn. § Thông “hào” 肴. 3. (Danh) Tên núi ở tỉnh Hà Nam. § Thông “hào” 崤. 4. Một âm là “hiệu”. (Danh) Thông “hiệu” 效.Từ điển Thiều Chửu
① Lẫn lộn. ② Cùng một nghĩa với chữ hào 肴 đồ ăn. ③ Thịt thái lẫn cả xương. ③ Một âm là hạo. Cùng nghĩa với chữ hiệu 效.Từ điển Trần Văn Chánh
Hỗn tạp, lẫn lộn: 混淆 Lẫn lộn, hỗn tạp.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Thức ăn (như 肴, bộ 肉); ② Thịt chặt lẫn cả xương.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lẫn lộn, rối loạn. Chẳng hạn Hào tạp — Thịt có lẫn xương — Một âm là Hạo. Xem Hạo.Tự hình 1

Dị thể 2
崤淆Không hiện chữ?
Chữ gần giống 3
𦺔𥳴𢡯Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Cửu nguyệt ngũ nhật dạ xuất bàn môn, bạc vu hồ gian ngẫu thành mật hội, toạ thượng thư trình Hoàng uý - 九月五日夜出盤門泊于湖間偶成密會坐上書呈黃尉 (Tô Thuấn Khâm)• Hàn dịch 3 - 韓奕 3 (Khổng Tử)• Hành vĩ 2 - 行葦 2 (Khổng Tử)• Ký tuý 2 - 既醉 2 (Khổng Tử)• Phù y 1 - 鳧鷖 1 (Khổng Tử)• Phù y 2 - 鳧鷖 2 (Khổng Tử)• Phù y 3 - 鳧鷖 3 (Khổng Tử)• Quặc ngư - 攫魚 (Nguyễn Khuyến)• Tiêu dao du phú - 逍遙遊賦 (Ngô Thì Nhậm)• Viên hữu đào 1 - 園有桃 1 (Khổng Tử) 毫hào
U+6BEB, tổng 11 nét, bộ mao 毛 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
1. sợi lông 2. một chút 3. hào (1/10 đồng)Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Lông dài mà nhọn. ◎Như: “thu hào” 秋毫 lông thú mới mọc mùa thu, chỉ những sự vật rất nhỏ bé. 2. (Danh) Lượng từ: trong phép cân đo, mười “hào” là một li, tức là một phần trong muôn phần của một lạng. 3. (Danh) Cái bút. § Bút làm bằng lông nên gọi là “hào”. ◇Vương Thao 王韜: “Hoàng Kiều đối sanh huy hào, khoảnh khắc doanh bức, xuất hoài trung ngọc ấn kiềm chi” 黃嬌對生揮毫, 頃刻盈幅, 出懷中玉印鈐之 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Hoàng Kiều trước mặt chàng vẫy bút, khoảnh khắc chữ viết đầy trên bức lụa, lấy ấn ngọc trong người in lên. 4. (Tính) Nhỏ lắm. ◎Như: “hào li” 毫釐, “hào mạt” 毫末 đều gọi về phần cực nhỏ bé cả. 5. (Phó) Tí, chút, mảy may. ◎Như: “hào vô” 毫無 tuyệt không có chút gì cả. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Quân ân tự hải hào vô báo” 君恩似海毫無報 (Nam Quan đạo trung 南關道中) Ơn vua như biển rộng, chưa mảy may báo đáp.Từ điển Thiều Chửu
① Lông dài mà nhọn. Lông đến mùa thu lại mọc cái mới nên gọi là thu hào 秋毫. ② Hào, trong phép cân đo gọi mười hào là một li, tức là một phần trong muôn phần của một lạng. ③ Bút, bút làm bằng lông nên gọi là hào. ④ Nhỏ lắm, như hào li 毫釐, hào mạt 毫末, v.v. đều gọi về phần cực nhỏ bé cả. Tục nói tuyệt không có gì cả là hào vô 毫無. ⑤ Cái bút lông.Từ điển Trần Văn Chánh
① Lông: 狼毫筆 Bút lông sói; ② Bút, bút lông: 揮毫 Viết (bằng bút lông); ③ Hào (đơn vị đo lường bằng một phần mười của li); ④ Hào (đơn vị tiền tệ bằng một phần mười của đồng). Như 角 [jiăo], 毛 [máo]; ⑤ Tí, chút, tí chút: 毫無誠意 Không chút thành ý.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sợi lông — Ngọn bút lông. Cái bút — Tên một đơn vị trọng lượng rất nhỏ thời cổ, bằng 1/10 li — Chỉ sự rất nhỏ nhặt — Tên một đơn vị tiền tệ thời xưa, bằng 1/10 của đồng bạc.Tự hình 2

Dị thể 2
乚𡨉Không hiện chữ?
Từ ghép 10
hào li 毫釐 • hào mạt 毫末 • hào mễ 毫米 • hào phóng 毫放 • hào thăng 毫昇 • hào tố 毫素 • hào vô 毫無 • huy hào 揮毫 • nhu hào 濡毫 • ti hào 絲毫Một số bài thơ có sử dụng
• Đa vũ cảm tác - 多雨感作 (Phạm Nguyễn Du)• Đại Minh điện thị yến - 大明殿侍宴 (Trần Ích Tắc)• Điều Trương Tịch - 調張籍 (Hàn Dũ)• Hạ dạ thán - 夏夜歎 (Đỗ Phủ)• Hoạ Giả Chí xá nhân “Tảo triều Đại Minh cung” chi tác - 和賈至舍人早朝大明宮之作 (Đỗ Phủ)• Nhị Trưng miếu - 二徵廟 (Bùi Cơ Túc)• Phụng Tiên Lưu thiếu phủ tân hoạ sơn thuỷ chướng ca - 奉先劉少府新畫山水障歌 (Đỗ Phủ)• Tặng song khế Chi Long Sĩ Nhân Lê đài - 贈窗栔支龍士人黎台 (Nguyễn Khuyến)• Tiền Xích Bích phú - 前赤壁賦 (Tô Thức)• Trữ từ tự cảnh văn - 抒辭自警文 (Tuệ Trung thượng sĩ) 洨hào
U+6D28, tổng 9 nét, bộ thuỷ 水 (+6 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
sông HàoTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Sông “Hào” 洨, phát nguyên ở Hà Bắc. 2. (Danh) Tên huyện, do nhà Hán lập ra, nay thuộc tỉnh An Huy.Từ điển Thiều Chửu
① Sông Hào.Từ điển Trần Văn Chánh
① Sông Hào (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc); ② Huyện Hào (thời cổ, nay thuộc phía nam huyện Linh Bích, tỉnh An Huy).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên sông.Tự hình 1

Chữ gần giống 4
珓狡挍恔Không hiện chữ?
淆hào
U+6DC6, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
lẫn lộn, rối loạn, hỗn tạpTừ điển trích dẫn
1. (Phó) Tạp loạn, hỗn loạn. 2. (Động) Làm cho lẫn lộn, làm rối loạn. ◎Như: “hỗn hào thị thính” 混淆視聽 làm lẫn lộn trắng đen, quấy phá, tung hỏa mù.Từ điển Thiều Chửu
① Lẫn lộn, rối loạn.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Lẫn lộn, rối loạn, hỗn tạp.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lẫn lộn nhiều thứ — Đục, nói về nước lẫn lộn chất bẩn.Tự hình 2

Dị thể 1
殽Không hiện chữ?
Chữ gần giống 2
𢛘倄Không hiện chữ?
Từ ghép 1
hỗn hào 混淆Một số bài thơ có sử dụng
• Bì Châu Hoàng Sơn - 邳州黃山 (Diêu Nãi)• Thiên Hưng trấn phú - 天興鎮賦 (Nguyễn Bá Thông)• Vãn Hoà Thân kỳ 2 - 挽和珅其二 (Đậu Khấu) 濠hào
U+6FE0, tổng 17 nét, bộ thuỷ 水 (+14 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
hào xây quanh thànhTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Hào (dòng nước bao quanh thành để bảo vệ thành). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Thành cao địa hiểm, tiệm khoát hào thâm” 城高地險, 塹闊濠深 (Đệ lục thập nhất hồi) Thành cao đất hiểm trở, vũng rộng hào sâu.Từ điển Thiều Chửu
① Cái hào.Từ điển Trần Văn Chánh
① Cái hào. Như 壕 [háo]; ② [Háo] Tên sông: 濠水 Sông Hào (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên sông thuộc tỉnh An huy, tức sông Hào thuỷ — Rãnh nước sâu ở ngoài thành để ngăn giặc.Tự hình 2

Dị thể 1
壕Không hiện chữ?
Chữ gần giống 17
㩝𤪗𤢭籇儫𪞯䧫㠙𨮙𧥉𦪳𤐶譹蠔檺壕嚎Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Bộ vận Lê Chí Kính “Nhất Tự sơn tức cảnh” hoạ chi - 步韻黎至勁一字山即景和之 (Trần Đình Tân)• Bồi Trịnh quảng văn du Hà tướng quân sơn lâm kỳ 1 - 陪鄭廣文遊何將軍山林其一 (Đỗ Phủ)• Hào thượng quan ngư - 濠上觀魚 (Cao Bá Quát)• Phong Thuỷ đình quan ngư - 風水亭觀魚 (Phạm Nhữ Dực)• Quá Chu Văn Trinh công miếu hữu hoài kỳ 1 - 過朱文貞公廟有懷其一 (Ngô Thì Nhậm)• Tam Thanh động - 三清洞 (Phạm Sư Mạnh)• Tạp thi kỳ 4 - 雜詩其四 (Trần Bích San)• Tần chước Hoài hà thuỷ - 頻酌淮河水 (Đới Phục Cổ)• Thu nhật - 秋日 (Tôn Xước)• Vãn trì ngư - 挽池魚 (Phạm Văn Nghị) 爻hào
U+723B, tổng 4 nét, bộ hào 爻 (+0 nét)phồn & giản thể, tượng hình
Từ điển phổ thông
hào (trong king Dịch, một quái có 6 hào)Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Vạch bát quái trong kinh “Dịch” 易. § Ba “hào” 爻 họp thành một “quái” 卦 quẻ.Từ điển Thiều Chửu
① Vạch bát quái, mỗi quẻ trong Kinh Dịch chia ra sáu hào. Hào nghĩa là giao nhau.Từ điển Trần Văn Chánh
Hào (vạch bát quái trong Kinh Dịch, mỗi quẻ của Kinh Dịch gồm có 6 hào).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái vạch của các quẻ bói trong kinh Dịch. Mỗi vạch gọi là một Hào — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.Tự hình 5

Dị thể 1
效Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Tống nam cung xá nhân Triệu Tử Kỳ tuyên chiếu Giao Chỉ - 送南宮舍人趙子期宣詔交阯 (Ngu Tập) 獆hào
U+7346, tổng 13 nét, bộ khuyển 犬 (+10 nét)hình thanh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng chó sủa — Tiếng thú gầm — Kêu to.Tự hình 1

Dị thể 2
嗥獔Không hiện chữ?
Chữ gần giống 2
滜槔Không hiện chữ?
獋hào
U+734B, tổng 15 nét, bộ khuyển 犬 (+12 nét)phồn thể
Từ điển phổ thông
1. gào, gầm, rống, tru 2. kêu khócTừ điển Trần Văn Chánh
Như 嘷 (bộ 口).Tự hình 1

Dị thể 1
嗥Không hiện chữ?
Chữ gần giống 6
𤩢𣽎𨼍𧬁𥴚橰Không hiện chữ?
笅hào
U+7B05, tổng 10 nét, bộ trúc 竹 (+4 nét)
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ống sáo nhỏ bằng trúc.Tự hình 1

Dị thể 1
筊Không hiện chữ?
筊hào [giảo]
U+7B4A, tổng 12 nét, bộ trúc 竹 (+6 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
1. dây bện bằng tre 2. ống sáo nhỏTừ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Dây bện bằng tre; ② Ống sáo nhỏ.Tự hình 1

Dị thể 3
䉰珓笅Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Hồ Tử ca kỳ 2 - 瓠子歌其二 (Lưu Triệt) 絞hào [giảo]
U+7D5E, tổng 12 nét, bộ mịch 糸 (+6 nét)phồn thể, hình thanh & hội ý
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Bện, xe, xoắn. ◎Như: “giảo ma thằng” 絞麻繩 bện dây gai, “giảo thiết ti” 絞鐵絲 xoắn dây thép. 2. (Động) Vắt, thắt chặt. ◎Như: “giảo thủ cân” 絞毛巾 vắt khăn tay. 3. (Danh) Hình phạt thắt cổ cho chết. ◎Như: “xử giảo” 處絞 xử thắt cổ chết. 4. (Lượng) Cuộn. ◎Như: “nhất giảo mao tuyến” 一絞毛線 một cuộn len. 5. (Tính) Gay gắt, nóng nảy, cấp thiết. ◇Luận ngữ 論語: “Trực nhi vô lễ tắc giảo” 直而無禮則絞 (Thái Bá 泰伯) Thẳng thắn mà không có lễ thì nóng nảy. 6. Một âm là “hào”. (Tính) Màu xanh vàng. 7. (Danh) Cái đai liệm xác.Từ điển Thiều Chửu
① Vắt, thắt chặt, như giảo thủ cân 絞毛巾 vắt khăn tay. ② Hình giảo, hình thắt cổ cho chết gọi là giảo. ③ Sỗ sàng. ④ Một âm là hào. Màu xanh vàng. ⑤ Cái đai liệm xác.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Màu vàng xanh — Cái dây lưng bằng lụa — Một âm là Giảo. Xem Giảo.Tự hình 2

Dị thể 1
绞Không hiện chữ?
Chữ gần giống 2
䂭𥹜Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Bán lộ đáp thuyền phó Ung - 半路搭船赴邕 (Hồ Chí Minh)• Tương Châu xuân du - 襄州春遊 (Bì Nhật Hưu) 绞hào [giảo]
U+7EDE, tổng 9 nét, bộ mịch 糸 (+6 nét)hình thanh & hội ý
Từ điển trích dẫn
1. Giản thể của 絞.Tự hình 2

Dị thể 1
絞Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
䂭Không hiện chữ?
肴hào
U+80B4, tổng 8 nét, bộ nhục 肉 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
đồ nhắm, thức nhắmTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Thức ăn (thịt, cá nấu chín). ◎Như: “mĩ tửu giai hào” 美酒佳肴 rượu ngon thức ăn ngon. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Hành nhân bão thực tiện khí dư, Tàn hào lãnh phạn trầm giang để” 行人飽食便棄餘, 殘肴冷飯沉江底 (Thái Bình mại ca giả 太平賣歌者) Người đi (thuyền) ăn no, thừa vứt bỏ, Cơm nguội, thức ăn dư đổ chìm xuống đáy sông. 2. Cũng viết là “hào” 餚.Từ điển Thiều Chửu
① Ðồ nhắm, các thứ thịt cá đem làm chín ăn gọi là hào. Nguyễn Du 阮攸: Hành nhân bão thực tiện khí dư, Tàn hào lãnh phạn trầm giang để 行人飽食便棄餘,殘肴冷飯沉江底 Người đi (thuyền) ăn no, thừa vứt bỏ, Cơm nguội, thức ăn đổ chìm xuống đáy sông.Từ điển Trần Văn Chánh
Thức ăn (bằng thịt và cá): 菜肴 Thức ăn; 酒肴 Đồ nhắm.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đồ ăn nấu bằng thịt hoặc cá. Chẳng hạn Sơn hào ( món thịt rừng ).Tự hình 2

Dị thể 6
殽餚𦘬𦙩𦜂𦜚Không hiện chữ?
Từ ghép 2
gia hào 嘉肴 • tửu hào 酒肴Một số bài thơ có sử dụng
• Đông Hoàng Thái Nhất - 東皇太一 (Khuất Nguyên)• Hậu Xích Bích phú - 後赤壁賦 (Tô Thức)• Tặng Đinh Dực - 贈丁翼 (Tào Thực)• Tế Trình thị muội Văn - 祭程氏妹文 (Đào Tiềm)• Thái Bình mại ca giả - 太平賣歌者 (Nguyễn Du)• Thu Hồ hành kỳ 1 - 秋胡行其一 (Tào Phi)• Tiền Xích Bích phú - 前赤壁賦 (Tô Thức)• Tuý Ông đình ký - 醉翁亭記 (Âu Dương Tu)• Vũ lâm lang - 羽林郎 (Tân Diên Niên)• Xúc xúc - 齪齪 (Hàn Dũ) 號hào [hiệu, hạo]
U+865F, tổng 13 nét, bộ hô 虍 (+7 nét)phồn thể, hội ý
Từ điển phổ thông
gào khóc, kêu gàoTừ điển trích dẫn
1. (Động) Gào, thét, kêu to. ◎Như: “hào khiếu” 號叫 gào thét. 2. (Động) Khóc lớn, gào khóc. ◎Như: “hào khấp” 號泣 khóc rống. ◇Trang Tử 莊子: “Lão Đam tử, Tần Thất điếu chi, tam hào nhi xuất” 老聃死, 秦失弔之, 三號而出 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Lão Đam chết, Tần Thất đến viếng, khóc to ba tiếng rồi ra. 3. (Động) Gió thổi mạnh phát ra tiếng lớn. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Phong vũ dạ dạ do hào hô” 風雨夜夜猶號呼 (Cựu Hứa đô 舊許都) Đêm đêm mưa gió còn kêu gào. 4. Một âm là “hiệu”. (Danh) Tên riêng, tên gọi, danh xưng. ◎Như: “biệt hiệu” 別號 tên gọi riêng, “đế hiệu” 帝號 tên gọi vua, “quốc hiệu” 國號 tên gọi nước. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Trạch biên hữu ngũ liễu thụ, nhân dĩ vi hiệu yên” 宅邊有五柳樹, 因以為號焉 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Bên nhà có năm cây liễu, nhân đó lấy làm tên gọi. 5. (Danh) Mệnh lệnh. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Truyền hạ hiệu lệnh, giáo quân chánh ti cáo thị đại tiểu chư tướng nhân viên lai nhật đô yếu xuất Đông Quách môn giáo tràng trung khứ diễn vũ thí nghệ” 傳下號令, 教軍政司告示大小諸將人員來日都要出東郭門教場中去演武試藝 (Đệ thập nhị hồi) Truyền mệnh lệnh cho ti quân chính thông tri cho các nhân viên chư tướng lớn nhỏ ngày mai đều phải ra diễn võ tỉ thí ở giáo trường ở ngoài cửa Đông Quách. 6. (Danh) Tiệm, cửa hàng. ◎Như: “thương hiệu” 商號 tiệm buôn, cửa hàng. 7. (Danh) Dấu, dấu hiệu, tiêu chí. ◎Như: “kí hiệu” 記號 dấu dùng để ghi, “ám hiệu” 暗號 mật hiệu, “vấn hiệu” 問號 dấu hỏi. 8. (Danh) Số thứ tự. ◎Như: “tọa hiệu” 座號 số chỗ ngồi, “biên hiệu” 編號 số thứ tự ghi trên lề sách. 9. (Danh) Cỡ, hạng, cấp (nói về vật phẩm). ◎Như: “đặc đại hiệu” 特大號 cấp đặc biệt, “trung hiệu” 中號 cỡ trung, “ngũ hiệu tự” 五號字 năm cỡ chữ. 10. (Danh) Chủng, loại. 11. (Danh) Lượng từ: người, lượt, chuyến. ◎Như: “y sanh kim thiên dĩ khán liễu tam thập hiệu bệnh nhân” 醫生今天已看了三十號病人 bác sĩ hôm nay đã khám được ba chục người bệnh. 12. (Danh) Kèn, trống làm hiệu trong quân. ◎Như: “xung phong hiệu” 衝鋒號 kèn xung phong. 13. (Động) Hô hào, kêu gọi. ◎Như: “hiệu triệu” 號召 kêu gọi, triệu tập. 14. (Động) Ra mệnh lệnh. ◇Trang Tử 莊子: “Hà bất hiệu ư quốc trung viết: Vô thử đạo nhi vi thử phục giả, kì tội tử” 何不號於國中曰: 無此道而為此服者, 其罪死 (Điền Tử Phương 田子方) Sao không ra lệnh trong nước rằng: Không có có đạo ấy mà mặc lối áo ấy (theo cách phục sức của nhà nho) thì sẽ phải tội chết. 15. (Động) Xưng hô, xưng vị. ◇Hán Thư 漢書: “Thắng nãi lập vi vương, hiệu Trương Sở” 勝乃立為王, 號張楚 (Trần Thắng, Hạng Tịch truyện 陳勝, 項籍傳) (Trần) Thắng bèn lập làm vua, xưng hiệu là Trương Sở. 16. (Động) Khoa trương, huênh hoang. ◇Hán Thư 漢書: “Thị thì, Vũ binh tứ thập vạn, hiệu bách vạn” 是時, 羽兵四十萬, 號百萬 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Lúc đó, quân của (Hạng) Vũ có bốn chục vạn, huênh hoang là có một trăm vạn.Từ điển Thiều Chửu
① Kêu gào, gào khóc. ② Một âm là hiệu. Tên hiệu, danh hiệu, niên hiệu. ③ Hiệu lệnh. ③ Dấu hiệu. ④ Ra hiệu lệnh.Từ điển Trần Văn Chánh
① Hét, thét, gào, gào thét, gào khóc, kêu to: 呼號 Hò hét, kêu gào; ② Khóc gào, gào khóc: 哀號 Khóc gào thê thảm. Xem 號 [hào].Tự hình 4

Dị thể 7
号嚎虠諕譹𠳯𤀃Không hiện chữ?
Từ ghép 1
hô hào 呼號Một số bài thơ có sử dụng
• Bi phẫn thi - 悲憤詩 (Thái Diễm)• Đáp quần thần thỉnh tiến vị hiệu - 答群臣請進位號 (Lý Thái Tông)• Đông thú hành - 冬狩行 (Đỗ Phủ)• Đường Thái Tông dữ bản triều Thái Tông - 唐太宗與本朝太宗 (Trần Dụ Tông)• Giang đầu tứ vịnh - Khê xích - 江頭四詠-鸂鶒 (Đỗ Phủ)• Hữu thán - 有歎 (Đỗ Phủ)• Lưỡng Đương huyện Ngô thập thị ngự giang thượng trạch - 兩當縣吳十侍禦江上宅 (Đỗ Phủ)• Tam tự thi kỳ 1 - 三字詩其一 (Hàn Sơn)• Thượng hoàng tây tuần nam kinh ca kỳ 03 - 上皇西巡南京歌其三 (Lý Bạch)• Tống Tử Nham Trương tiên sinh bắc phạt - 送紫岩張先生北伐 (Nhạc Phi) 蚝hào [thứ]
U+869D, tổng 10 nét, bộ trùng 虫 (+4 nét)giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
con sò, con hàuTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Con hào, con hàu. § Cũng như 蠔.Từ điển Trần Văn Chánh
Xem 蠔.Từ điển Trần Văn Chánh
(động) Sò, hà, hàu.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 蠔Tự hình 2

Dị thể 3
蛓螆蠔Không hiện chữ?
蠔hào
U+8814, tổng 20 nét, bộ trùng 虫 (+14 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
con sò, con hàuTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Con hàu. § Xem chữ “lệ” 蠣.Từ điển Thiều Chửu
① Con hầu. Xem chữ lệ 蠣.Từ điển Trần Văn Chánh
(động) Sò, hà, hàu.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Con ve đực.Tự hình 1

Dị thể 2
蚝𧐢Không hiện chữ?
Chữ gần giống 16
𪞯𧥉𦪳𤐶譹䧫㩝㠙𨮙𤪗𤢭濠檺壕嚎儫Không hiện chữ?
諕hào [hách]
U+8AD5, tổng 15 nét, bộ ngôn 言 (+8 nét)hình thanh
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Lừa dối, lừa đảo. ◎Như: “man thần hách quỷ” 瞞神諕鬼 lừa gạt quỷ thần. 2. (Động) Dọa nạt. § Cũng như “hổ” 唬, “hách” 嚇.Tự hình 1

Dị thể 8
唬號謋謼𧩐𧫒𧬵𬤀Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
𦖖Không hiện chữ?
謞hào [hao, hiêu, hác]
U+8B1E, tổng 17 nét, bộ ngôn 言 (+10 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
La lên lập tức. Kêu lên thật nhanh.Tự hình 1

Dị thể 3
熇詨𰵿Không hiện chữ?
Chữ gần giống 5
𨉲𧎸𤠖髇槁Không hiện chữ?
豪hào
U+8C6A, tổng 14 nét, bộ thỉ 豕 (+7 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. người có tài 2. phóng khoáng 3. con hào (giống lợn)Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Người có tài trí xuất chúng. ◎Như: “anh hào” 英豪 bậc tài giỏi, “văn hào” 文豪 nhà văn có tài lớn. 2. (Danh) Người thủ lĩnh, người trùm. ◎Như: “hương hào” 鄉豪 người trùm trong một làng. 3. (Danh) Kẻ mạnh, người có tiền của, thế lực. ◎Như: “phú hào” 富豪 người giàu có. 4. (Danh) Lông nhỏ. § Thông “hào” 毫 5. (Danh) Họ “Hào”. 6. (Danh) “Hào trư” 豪豬 con nhím. 7. (Tính) Sảng khoái, không câu thúc. ◎Như: “hào mại” 豪邁 (hay “hào phóng” 豪放) rộng rãi phóng túng. ◇Cù Hựu 瞿佑: “Tha bác học đa tài, tính cách hào mại” 他博學多才, 性格豪邁 (Tu Văn xá nhân truyện 修文舍人傳) Người đó học rộng nhiều tài năng, tính tình rộng rãi phóng khoáng. 8. (Tính) Nghĩa hiệp. ◎Như: “hào cử” 豪舉 hành vi nghĩa hiệp, hành vi cao đẹp. 9. (Tính) Thế mạnh, lượng nhiều. ◎Như: “hào vũ” 豪雨 mưa lớn, mưa mạnh. ◇Lục Du 陸游: “Tam canh thiên địa ám, Tuyết cấp phong dũ hào” 三更天地闇, 雪急風愈豪 (Tuyết dạ 雪夜) Ba canh trời đất u ám, Tuyết gấp gió càng mạnh. 10. (Tính) Xa hoa. ◎Như: “hào hoa” 豪華 tiêu pha tốn nhiều. 11. (Phó) Ngang ngược. ◇Hán Thư 漢書: “Bất đắc hào đoạt ngô dân hĩ” 不得豪奪吾民矣 (Thực hóa chí hạ 食貨志下) Không được ngang ngược cướp bóc dân ta.Từ điển Thiều Chửu
① Con hào, một loài thú như loài lợn. ② Sáng suốt, trí tuệ hơn trăm người gọi là hào, như hào kiệt 豪傑. ③ Làm một người chúa trùm trong một bọn cũng gọi là hào, như hương hào người trùm trong một làng. ④ Hào hiệp, ý khí phi thường cũng gọi là hào, như hào cử 豪舉 làm nên việc phi thường, hào ẩm 豪飲 uống rượu khỏe hơn người, thi hào 詩豪 bậc làm thơ giỏi hơn người. ⑥ Hào, cùng nghĩa với chữ 毫.Từ điển Trần Văn Chánh
① Hào (sĩ, kiệt), người có tài: 大文豪 Đại văn hào của; 自豪 Tự hào; ② Hào phóng, hào hiệp.【豪放】hào phóng [háofàng] Hào phóng, phóng khoáng: 豪放不羈 Hào phóng không ràng buộc; 文筆豪放 Lời văn phóng khoáng; ③ Ngang nhiên, ngang ngược: 豪奪 Ngang nhiên cướp đoạt; ④ Phi thường, hơn người: 豪舉 Hành động phi thường; 豪飲 Uống rượu mạnh hơn người; ⑤ (văn) Hào (dùng như 毫, bộ 毛).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lông lợn ( heo ) — Tài sức hơn người — Rộng rãi về tiền bạc.Tự hình 5

Dị thể 9
儫嚎𠢕𢑸𩫎𩫒𩫕𩫚𩫞Không hiện chữ?
Từ ghép 23
anh hào 英豪 • hào cường 豪強 • hào gia 豪家 • hào hiệp 豪俠 • hào hoa 豪华 • hào hoa 豪華 • hào hùng 豪雄 • hào kiệt 豪傑 • hào kiệt 豪杰 • hào môn 豪門 • hào mục 豪目 • hào phóng 豪放 • hào phú 豪富 • hào quang 豪光 • hào sảng 豪爽 • hào trư 豪豬 • hương hào 鄉豪 • lí hào 里豪 • phú hào 富豪 • thân hào 紳豪 • thi hào 詩豪 • tự hào 自豪 • văn hào 文豪Một số bài thơ có sử dụng
• Dạ ẩm vọng nguyệt - 夜飲望月 (Nguyễn Long Cát)• Đào hoa am ca - 桃花庵歌 (Đường Dần)• Đăng Huyền Đô các - 登玄都閣 (Chu Khánh Dư)• Điểm giáng thần - Thiệu Hưng Ất Mão đăng tuyệt đỉnh tiểu đình - 點絳唇-紹興乙卯登絕頂小亭 (Diệp Mộng Đắc)• Giải trào - 解嘲 (Hồ Chí Minh)• Hoa sơn nữ - 華山女 (Hàn Dũ)• Phụng hoạ ngự chế “Kỳ khí” - 奉和御製奇氣 (Phạm Trí Khiêm)• Tam nguyệt thập thất nhật dạ tuý trung tác - 三月十七日夜醉中作 (Lục Du)• Thuận An phiếm chu trung - 順安泛舟中 (Nguyễn Tư Giản)• Tống điện trung Dương Giám phó Thục kiến tướng công - 送殿中楊監赴蜀見相公 (Đỗ Phủ) 貉hào [hạc, lạc, mạ, mạch]
U+8C89, tổng 13 nét, bộ trĩ 豸 (+6 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển Trần Văn Chánh
①【貉絨】hào nhung [háoróng] Lông con lửng (một loại da quý, dùng làm đồ mặc); ②【貉子】hào tử [háozi] (động) Con lửng (Nyctereutes rocyonoides). Xem 貉 [hé].Tự hình 3

Dị thể 8
狢貈貊𧲦𧲪𧳇𧴘𧴞Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• An Dương Vương - 安陽王 (Trần Bích San)• Âu Dương Văn Trung Công mộ - 歐陽文忠公墓 (Nguyễn Du)• Dạ Sơn hải thần - 夜山海神 (Dương Bang Bản)• Hạ bắc mục kiêm thị sư Nguyễn đại nhân - 賀北牧兼視師阮大人 (Đoàn Huyên)• Hải Phố ngục trung dữ Mính Viên lưu biệt kỳ 3 - 海浦獄中與茗園留別其三 (Phan Khôi)• Lạc Long miếu - 貉龍廟 (Bùi Cơ Túc)• Mạn hứng kỳ 2 (Ô thố thông thông vãn bất lưu) - 漫興其二(烏兔匆匆挽不留) (Nguyễn Trãi)• Tân đáo Côn Lôn ngục đắc Tây Hồ tiên sinh thư cảm tác kỳ 1 - 新到崑崙獄得西湖先生書感作其一 (Huỳnh Thúc Kháng)• Thất nguyệt 4 - 七月 4 (Khổng Tử)• Tô giang ẩm mã - 蘇江飲馬 (Khuyết danh Việt Nam) 餚hào
U+991A, tổng 16 nét, bộ thực 食 (+8 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
đồ nhắm, thức nhắmTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Cũng như “hào” 肴.Từ điển Thiều Chửu
① Cũng như chữ hào 肴.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 肴 (bộ 肉).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Món ăn ngon, món thịt cá.Tự hình 1

Dị thể 2
肴𬳁Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
𫗏Không hiện chữ?
Từ ghép 1
sơn hào 山餚Một số bài thơ có sử dụng
• Ất dạ tuý khởi ngẫu thành - 乙夜醉起偶成 (Lê Khắc Cẩn)• Đổ phạm - 賭犯 (Hồ Chí Minh)• Liễu Châu La Trì miếu thi - 柳州羅池廟詩 (Hàn Dũ)• Phụng canh thánh chế “Quan Đức điện tứ tiến sĩ cập đệ yến” thi vận - 奉賡聖制觀德殿賜進士及第宴詩韻 (Trần Nguyên Đán) 鴞hào [hiêu]
U+9D1E, tổng 16 nét, bộ điểu 鳥 (+5 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
con vọTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Cú vọ. § Thông “kiêu” 梟.Từ điển Thiều Chửu
① Con vọ. Xem thêm chữ kiêu 梟, bộ Mộc 木.Từ điển Trần Văn Chánh
(động) Con cú. Cg. 鴟鴞 [chixiao].Tự hình 1

Dị thể 2
梟鸮Không hiện chữ?
Từ ghép 1
bào hào 狍鴞Một số bài thơ có sử dụng
• Bệnh bách - 病柏 (Đỗ Phủ)• Cảm ngộ kỳ 15 - 感遇其十五 (Trần Tử Ngang)• Dụ chư tỳ tướng hịch văn - 諭諸裨將檄文 (Trần Quốc Tuấn)• Đề Trần Thận Tư học quán thứ Phương Đình vận kỳ 03 - 題陳慎思學館次方亭韻其三 (Cao Bá Quát)• Phong tật chu trung phục chẩm thư hoài tam thập lục vận, phụng trình Hồ Nam thân hữu - 風疾舟中伏枕書懷三十六韻,奉呈湖南親友 (Đỗ Phủ)• Phụng tặng Lô ngũ trượng tham mưu Cư - 奉贈盧五丈參謀琚 (Đỗ Phủ)• Thần huyền khúc - 神弦曲 (Lý Hạ)• Thường Bình trạm cảm ngâm - 常平站感吟 (Tưởng Giới Thạch)• Tức cảnh liên cú ngũ ngôn bài luật nhất thủ, hạn “nhị tiêu” vận - 即景聯句五言排律一首,限二蕭韻 (Tào Tuyết Cần)• Xi hiêu 1 - 鴟鴞1 (Khổng Tử) 鸮hào
U+9E2E, tổng 10 nét, bộ điểu 鳥 (+5 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
con vọTừ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 鴞.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 鴞Tự hình 1

Dị thể 1
鴞Không hiện chữ?
Từ khóa » Hào Con Nghĩa Là Gì
-
Hào Còn Hào Của Là Gì
-
Ý Nghĩa Các Hào Trong Kinh Dịch
-
KHÁI NIỆM VỀ CÁC HÀO TRONG QUẺ DỊCH | Học Quán Sơn Chu
-
Một Số Ý Nghĩa Các Hào Vị Trong Dự đoán - BỐC DỊCH
-
Từ Điển - Từ Hào Con Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Hào Là Gì? Quái Là Gì? - 12 Cung Hoàng Đạo
-
Ý Nghĩa Các Hào Trong Kinh Dịch - PHONG THỦY VÀ ĐỊA LÝ
-
Hào Còn Hào Của Là Gì Mới Nhất - Tài Khoản Mật Mã
-
Hào Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Hào Sảng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Ý Nghĩa Các Hào - Tài Liệu Text - 123doc
-
Hào động Là Gì Và Có ý Nghĩa Như Thế Nào Trong Chiêm đoán Dịch
-
Luận Giải Lục Hào - Hào Vị - Hào Trung - Hào Chính - Hào Tượng
-
Kinh Dịch/Những điều Nên Biết – Wikisource Tiếng Việt