Tra Từ: Khánh - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
Có 7 kết quả:
庆 khánh • 慶 khánh • 磬 khánh • 罄 khánh • 謦 khánh • 輕 khánh • 轻 khánh1/7
庆khánh [khanh, khương]
U+5E86, tổng 6 nét, bộ nghiễm 广 (+3 nét)giản thể, hội ý
Từ điển phổ thông
mừng, chúc mừngTừ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 慶.Từ điển Trần Văn Chánh
① Mừng, chào mừng: 慶豐收 Mừng được mùa; 慶祝國慶典禮 Lễ mừng Ngày Quốc khánh; ② (văn) Thưởng: 慶以地 Thưởng đất (lấy đất để thưởng); ③ (văn) Phúc: 初雖勞苦,卒獲其慶 Ban đầu tuy nhọc nhằn, nhưng cuối cùng được phúc (Diêm thiết luận); ④ [Qìng] (Họ) Khánh.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 慶Tự hình 3

Dị thể 3
慶𢙎𢝑Không hiện chữ?
Từ ghép 2
khánh chúc 庆祝 • khánh hạ 庆贺 慶khánh [khanh, khương]
U+6176, tổng 15 nét, bộ tâm 心 (+11 nét)phồn thể, hội ý
Từ điển phổ thông
mừng, chúc mừngTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Việc mừng, lễ mừng. ◎Như: “quốc khánh” 國慶 lễ lớn quốc gia, “xưng khánh” 稱慶 chúc thọ. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Văn tri sư phụ tân lai trụ thì, ngã môn lân xá nhai phường đô lai tác khánh” 聞知師父新來住持, 我們鄰舍街坊都來作慶 (Đệ lục hồi) Nghe tin sư phụ mới đến trụ trì, chúng con là người phố phường láng giềng cùng đến làm lễ mừng. 2. (Danh) Phúc. ◇Dịch Kinh 易經: “Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh” 積善之家, 必有餘慶 (Khôn quái 坤卦) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau). 3. (Danh) Đức hạnh, điều lành. ◇Thư Kinh 書經: “Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi” 一人有慶, 兆民賴之 (Lữ hình 呂刑) Một người có đức, muôn dân được nhờ. 4. (Danh) Họ “Khánh”. 5. (Động) Chúc mừng, làm lễ mừng. ◎Như: “khánh chúc” 慶祝 chúc mừng. ◇Lão Xá 老舍: “Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ” 祁老太爺什么也不怕, 只怕慶不了八十大壽 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi. 6. (Động) Thưởng. ◎Như: “khánh dĩ địa” 慶以地 thưởng đất (lấy đất để thưởng). 7. Một âm là “khương”. (Trợ) Tiếng mở đầu câu. § Thông “khương” 羌. 8. Lại một âm là “khanh”. § Thông “khanh” 卿.Từ điển Thiều Chửu
① Mừng, như tục gọi chúc thọ là xưng khánh 稱慶. ② Thường, như khánh dĩ địa 慶以地 thường lấy đất. ③ Một âm là khương. Phúc. ④ Cùng nghĩa với chữ khương 羌 lời mở đầu. ⑤ Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh 卿.Từ điển Trần Văn Chánh
① Mừng, chào mừng: 慶豐收 Mừng được mùa; 慶祝國慶典禮 Lễ mừng Ngày Quốc khánh; ② (văn) Thưởng: 慶以地 Thưởng đất (lấy đất để thưởng); ③ (văn) Phúc: 初雖勞苦,卒獲其慶 Ban đầu tuy nhọc nhằn, nhưng cuối cùng được phúc (Diêm thiết luận); ④ [Qìng] (Họ) Khánh.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bày tỏ sự vui mừng. Chúc mừng — Chúc sống lâu. Chúc thọ — Tốt lành — Điều phúc. Điều may mắn — Thưởng cho.Tự hình 6

Dị thể 4
庆𢙎𢝑𢞢Không hiện chữ?
Từ ghép 16
cát khánh 吉慶 • chúc khánh 祝慶 • cụ khánh 具慶 • đại khánh 大慶 • đồng khánh 同慶 • đồng khánh dư địa chí lược 同慶輿地志略 • khánh chúc 慶祝 • khánh điển 慶典 • khánh hạ 慶賀 • khánh hỉ 慶喜 • khánh hoà 慶和 • khánh hội 慶會 • khánh thành 慶成 • khánh thọ 慶壽 • khánh vân 慶雲 • quốc khánh 國慶Một số bài thơ có sử dụng
• Cổ thể thi nhất thủ hoạ Triều Tiên quốc sứ Lý Đẩu Phong ký giản trường thiên - 古體詩一首和朝鮮國使李斗峰寄柬長篇 (Nguyễn Đăng)• Đề Hương Ngải xã Đỗ gia di cảo - 題香艾社杜家遺稿 (Phan Huy Ích)• Đề Nhị Thanh động khắc thạch - 題二青峒刻石 (Phan Huy Ích)• Đinh Mùi sơ xuân, khâm ban hành Sơn Nam xứ tham chính, bái mệnh cung kỷ - 丁未初春,欽頒行山南處參政,拜命恭紀 (Phan Huy Ích)• Đông phụng tân vương lâm ngự, dư tự trấn tiến kinh bái yết, cung kỷ - 冬奉新王臨御,余自鎮進京拜謁恭紀 (Phan Huy Ích)• Gia đệ đăng tường thư tặng - 家弟登庠書贈 (Đoàn Huyên)• Nguyễn tướng công - 阮相公 (Bùi Kỷ)• Ngự chế Quang Đức điện thượng bái yết lễ chung tư cảm chi gian nga thành tứ vận - 御制光德殿上拜謁禮終思感之間俄成四韻 (Lê Thánh Tông)• Thập nguyệt cảm hoài thi kỳ 3 - 十月感懷詩其三 (Quách Mạt Nhược)• Thu cảm - 秋感 (Hồ Chí Minh) 磬khánh
U+78EC, tổng 16 nét, bộ thạch 石 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
cái khánhTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Nhạc khí. § Làm bằng đá ngọc hoặc kim loại, hình như cái thước cong, có thể treo trên giá. 2. (Danh) Đá dùng để làm ra cái khánh (nhạc khí). 3. (Danh) Khánh nhà chùa. § Làm bằng đồng, trong rỗng, hình như cái bát, các nhà sư đánh lên khi bắt đầu hoặc chấm dứt nghi lễ. ◇Thường Kiến 常建: “Vạn lại thử đô tịch, Đãn dư chung khánh âm” 萬籟此都寂, 但餘鐘磬音 (Đề phá san tự hậu thiền viện 題破山寺後禪院). 4. (Danh) Đồ dùng để báo canh (thời Nam Tề). Sau mượn chỉ “thì chung” 時鐘 (chuông báo giờ). 5. (Danh) Một loại tử hình (ngày xưa). § Treo lên rồi thắt cổ cho chết. ◇Nguyễn Quỳ Sanh 阮葵生: “Tự Tùy dĩ tiền, tử hình hữu ngũ, viết: khánh, giảo, trảm, kiêu, liệt” 自隋以前, 死刑有五, 曰: 磬, 絞, 斬, 梟, 裂 (Trà dư khách thoại 茶餘客話, Quyển bát). 6. (Động) Khom lưng. Bày tỏ khiêm cung. 7. (Động) Cong người như hình cái khánh. 8. (Động) Kêu như đập gõ vào cái khánh. 9. (Động) Đánh cho ngựa chạy nhanh. ◇Thi Kinh 詩經: “Ức khánh khống kị, Ức túng tống kị” 抑磬控忌, 抑縱送忌 (Trịnh phong 鄭風, Thái Thúc ư điền 大叔於田) (Thái Thúc) đánh ngựa chạy đi, hay gò ngựa dừng lại (đều theo ý muốn), Nhắm rồi buông tên bắn (thì trúng ngay) và chạy theo con vật bị bắn hạ (mà lượm thì bao giờ cũng được). § “Ức” 抑 và “kị” 忌: đều là ngữ trợ từ. 10. (Phó) Vừa mới (phương ngôn).Từ điển Thiều Chửu
① Cái khánh.Từ điển Trần Văn Chánh
Cái khánh (nhạc cụ thời cổ): 鐘磬 Chuông khánh.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một thứ nhạc khí, làm bằng một phiến khoáng chất, thường là ngọc hoặc đá, gõ lên làm nhịp.Tự hình 5

Dị thể 6
声殸硜𡔝𣫆𥓕Không hiện chữ?
Chữ gần giống 12
𥼆韾䅽㿦㷫𩏜𥊧𤛗聲罄𥗚𡄇Không hiện chữ?
Từ ghép 3
chung khánh 鐘磬 • kim khánh 金磬 • ngọc khánh 玉磬Một số bài thơ có sử dụng
• Bồi Chương lưu hậu Huệ Nghĩa tự, tiễn Gia Châu Thôi đô đốc phó châu - 陪章留後惠義寺餞嘉州崔都督赴州 (Đỗ Phủ)• Chu dạ - 舟夜 (Nguyễn Tư Giản)• Đề Linh Hộ hoà thượng cố cư - 題靈戶和尚故居 (Lưu Vũ Tích)• Hà Trung yên vũ - 河中煙雨 (Nguyễn Hiển Tông)• Hương Hải viện - 香海院 (Bùi Cơ Túc)• Kích khánh khảo nhân - 擊磬考人 (Vương Xương Linh)• Quá Thừa Như thiền sư Tiêu cư sĩ Tung khâu Lan Nhã - 過乘如禪師蕭居士嵩丘蘭若 (Vương Duy)• Thánh Thiện các tống Bùi Địch nhập kinh - 聖善閣送裴迪入京 (Lý Kỳ)• Tích du - 昔遊 (Đỗ Phủ)• Trấn tự du tăng - 鎮寺遊僧 (Ninh Tốn) 罄khánh
U+7F44, tổng 17 nét, bộ phũ 缶 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. đồ rỗng ở trong 2. hết nhẵn, cạn kiệtTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Đồ đựng không có gì bên trong. 2. (Tính) Hết nhẵn, hết sạch. ◎Như: “khánh tận” 罄盡 hết sạch, “khánh trúc nan thư” 罄竹難書 hết cả rừng tre cũng khó viết cho hết (ý nói tội ác nhiều đến nỗi đốn cả rừng tre làm sách viết cũng không xuể).Từ điển Thiều Chửu
① Cái đồ trong rỗng. ② Hết nhẵn, như ta nói khánh tận 罄盡. Hết của gọi là cáo khánh 告罄.Từ điển Trần Văn Chánh
① Vật rỗng không (bên trong); ② Hết, hết sạch, hết nhẵn: 售罄 Bán hết (sạch); 告罄 Hết của, khánh tận.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hết sạch, không còn gì — Vẻ nghiêm chỉnh.Tự hình 2

Dị thể 1
𥥻Không hiện chữ?
Chữ gần giống 8
䅽㿦㷫𥼆𥊧𤛗𢐙磬Không hiện chữ?
Từ ghép 3
khánh kiệt 罄竭 • khánh tận 罄盡 • khánh trúc nan thư 罄竹難書Một số bài thơ có sử dụng
• Canh Tý xuân - 庚子春 (Nguyễn Khuyến)• Dữ Hộ huyện Nguyên đại thiếu phủ yến Mỹ Bi - 與鄠縣源大少府宴渼陂 (Đỗ Phủ)• Hoạ Chu hàn lâm “Vị ương tảo triều” - 和朱翰林未央早朝 (Nguyễn Phi Khanh)• Hoài nội kỳ 1 - 懷內其一 (Ngô Thì Nhậm)• Nghiêm công trọng hạ uổng giá thảo đường, kiêm huề tửu soạn, đắc hàn tự - 嚴公仲夏枉駕草堂,兼攜酒饌,得寒字 (Đỗ Phủ)• Phụng hoạ ngự chế “Quang Đức điện thượng cảm thành” - 奉和御製光德殿上感成 (Phạm Đạo Phú)• Thị tử Hoan - 示子懽 (Nguyễn Khuyến)• Thiên bảo 2 - 天保 2 (Khổng Tử)• Tòng giá hạnh Thiếu Lâm tự - 從駕幸少林寺 (Võ Tắc Thiên)• Tương giang yến tiễn Bùi nhị đoan công phó Đạo Châu - 湘江宴餞裴二端公赴道州 (Đỗ Phủ) 謦khánh
U+8B26, tổng 18 nét, bộ ngôn 言 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
ho khẽTừ điển trích dẫn
1. (Động) § Xem “khánh khái” 謦欬.Từ điển Thiều Chửu
① Khánh khái 謦欬 tiếng cười nói. Tiếng nói nhẹ nhàng gọi là khánh, tiếng nói nặng mạnh gọi là khái.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Ho khẽ.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Than thở, kể lể.Tự hình 2

Dị thể 1
𦒺Không hiện chữ?
Chữ gần giống 7
聲𫌤䡰㯏𧹷𧤴𧐡Không hiện chữ?
Từ ghép 1
khánh khái 謦欬Một số bài thơ có sử dụng
• Hỉ soái viên hồi triều - 喜帥轅回朝 (Phan Huy Ích) 輕khánh [khinh]
U+8F15, tổng 14 nét, bộ xa 車 (+7 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển Thiều Chửu
① Nhẹ. ② Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻. ③ Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. Như khinh hàn 輕寒 hơi rét, rét vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ, v.v. ④ Giản dị. Như khinh xa giảm tụng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu. ⑤ Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hoá hợp thành nước, cũng gọi là thuỷ tố 水素. Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí. ⑥ Khinh bỉ. ⑦ Rẻ rúng. ⑧ Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mau lẹ — Một âm là Khinh.Tự hình 4

Dị thể 4
軽轻𨌷𨓷Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
踁Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Hiểu chí Ba Hà khẩu nghinh Tử Do - 曉至巴河口迎子由 (Tô Thức)• Hỗn độn thạch hành - 渾沌石行 (Phó Nhược Kim)• Nam viên kỳ 12 - 南園其十二 (Lý Hạ)• Nhạn tự - 雁字 (Phạm Nhân Khanh)• Nhâm Tuất thanh minh tác - 壬戌清明作 (Khuất Đại Quân)• Sơn trung lưu khách - 山中留客 (Trương Húc)• Tân An lại - 新安吏 (Đỗ Phủ)• Thành thượng - 城上 (Lý Thương Ẩn)• Tiền xuất tái kỳ 3 - 前出塞其三 (Đỗ Phủ)• Vi Phúng lục sự trạch quan Tào tướng quân hoạ mã đồ - 韋諷錄事宅觀曹將軍畫馬圖 (Đỗ Phủ) 轻khánh [khinh]
U+8F7B, tổng 9 nét, bộ xa 車 (+5 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ “輕.Tự hình 2

Dị thể 5
䡖軽輕𨌷𨓷Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Thu dạ đáo Bắc môn thị - 秋夜到北門市 (Đào Sư Tích)Từ khóa » Khánh Nghĩa Là Gì
-
Ý Nghĩa Tên Linh - Cách đặt Tên đệm, Biệt Danh Hay - Huggies
-
Ý Nghĩa Tên Khánh
-
Tên Khánh Có Nghĩa Gì? 100+ Tên Hay Cho Tên Khánh được ưa ...
-
Ý Nghĩa Tên Khánh, Đặt Tên Con Trai, Con Gái Tên Khánh - Huggies
-
Khanh - Ý Nghĩa Của Tên Khanh - Phong Thuỷ Tên Khanh - TenBan.Net
-
Ý Nghĩa Của Tên Khánh & Những Cái Tên Ghép Với Khánh đẹp
-
Ý Nghĩa Tên Khánh Ngân Xấu Hay đẹp? Bố Mẹ Có Nên Chọn đặt Cho ...
-
Tên đệm Khánh Cho Con Gái: Mong Con Cả đời Bình An, Phú Quý
-
Tên Khánh Nghĩa Là Gì - 100+ Tên Hay Cho Tên Khánh Được Ưa
-
Ý Nghĩa Của Tên Khánh Nhật - Khánh Nhật Nghĩa Là Gì?
-
Ý Nghĩa Của Tên Khánh Như - Khánh Như Nghĩa Là Gì?
-
Đặt Tên Lót Chữ Khánh Cho Con Trai, Con Gái Hay Nhất
-
Cái Khánh Là Gì? Ý Nghĩa Của Khánh đồng Trong Văn Hóa Việt
-
Ý Nghĩa Tên Khánh Đoan - Tên Con