Tra Từ: Lộc - Từ điển Hán Nôm

AV Tra Hán ViệtTra NômTra Pinyin

Có 22 kết quả:

娽 lộc摝 lộc樚 lộc漉 lộc琭 lộc甪 lộc盝 lộc睩 lộc祿 lộc禄 lộc簏 lộc簶 lộc螰 lộc角 lộc觻 lộc谷 lộc趢 lộc轆 lộc辘 lộc逯 lộc鹿 lộc麓 lộc

1/22

lộc

U+5A3D, tổng 11 nét, bộ nữ 女 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo hầu — Đứa tớ gái đi theo chủ để hầu hạ.

Tự hình 2

Bình luận 0

lộc

U+645D, tổng 14 nét, bộ thủ 手 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lay lắc, làm cho chuyển động.

Tự hình 1

Dị thể 1

𢮑

Không hiện chữ?

Bình luận 0

lộc

U+6A1A, tổng 15 nét, bộ mộc 木 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lộc lô 樚櫨: Cái ròng rọc ở miệng giếng, để xỏ dây vào mà kéo nước lên. Cái ống tròn bằng gỗ ở miệng giếng để quay nước lên.

Tự hình 1

Dị thể 2

Không hiện chữ?

Bình luận 0

lộc

U+6F09, tổng 14 nét, bộ thuỷ 水 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. lọc 2. hết, cạn kiệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nước thấm từ từ xuống. 2. (Động) Lọc. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Lộc ngã tân thục tửu” 漉我新熟酒 (Quy điền viên cư 歸田園居) Lọc rượu mới nấu của ta. 3. (Động) Cạn khô, kiệt tận.

Từ điển Thiều Chửu

① Lọc. ② Hết, làm kiệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước từ trên thấm xuống; ② Lọc; ③ (văn) Hết, làm cho kiệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lọc nước cho sạch, cho trong.

Tự hình 2

Dị thể 2

𣼟

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Điếu lữ kỳ 1 - 釣侶其一 (Bì Nhật Hưu)• Độc lộc thiên - 獨漉篇 (Lý Bạch)• Giang đình oán - 江亭怨 (Tiểu long nữ)• Giang nguyệt đồng Ngô Nhữ Sơn thư hoài kỳ 2 - 江月同吳汝山書懷其二 (Trịnh Hoài Đức)• Hắc đàm long - 黑潭龍 (Bạch Cư Dị)• Mạn thành nhị thủ kỳ 1 - 漫成二首其一 (Đỗ Phủ)• Quá Kim Liên tự - 過金蓮寺 (Phạm Đình Hổ)• Thất bộ thi - 七步詩 (Tào Thực)• Thứ vận Tử Chiêm dĩ hồng đới ký My sơn Vương Tuyên Nghĩa - 次韻子瞻以紅帶寄眉山王宣義 (Hoàng Đình Kiên)• Thường xuân tửu - 嘗春酒 (Vương Tích)

Bình luận 0

lộc

U+742D, tổng 12 nét, bộ ngọc 玉 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp của ngọc.

Tự hình 1

Chữ gần giống 3

𤟘

Không hiện chữ?

Bình luận 0

lộc [lộ]

U+752A, tổng 6 nét, bộ dụng 用 (+1 nét)phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một dã thú thời cổ. 2. (Danh) “Lộc Lí” 甪里: (1) Địa danh Trung Quốc. § Cũng viết là 角里. (2) Họ kép “Lộc Lí”. § Cũng viết là 角里.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài thú lạ.

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Bình luận 0

lộc

U+76DD, tổng 13 nét, bộ mẫn 皿 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lọc nước cho trong sạch — Cái hộp nhỏ.

Tự hình 1

Dị thể 3

𣿍𥂖𦾞

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Giáp Thân thủ tuế thi - 甲申守歲詩 (Phó Sơn)

Bình luận 0

lộc

U+7769, tổng 13 nét, bộ mục 目 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn chăm chú.

Tự hình 2

Bình luận 0

祿

lộc [lục]

U+797F, tổng 12 nét, bộ kỳ 示 (+8 nét)phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. phúc, tốt lành 2. bổng lộc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phúc, tốt lành. ◎Như: “phúc lộc” 福祿, “gia lộc” 嘉祿. 2. (Danh) Bổng lộc, lương bổng. ◎Như: “vô công bất thụ lộc” 無功不受祿 không có công lao thì không nhận bổng lộc. 3. (Động) Chết gọi là “bất lộc” 不祿. 4. (Danh) “Thiên lộc” 天祿 tên một giống thú, ngày xưa hay chạm khắc hình nó như loài rồng phượng. 5. § Cũng viết là 禄.

Từ điển Thiều Chửu

① Phúc, tốt lành. ② Bổng lộc. ③ Chết cũng gọi là bất lộc 不祿. ④ Thiên lộc 天祿 tên một giống thú, ngày xưa hay chạm khắc hình nó như loài rồng phượng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lộc, bổng lộc: 高官厚祿 Quan cao lộc hậu; ② (văn) Phúc, tốt lành; ③ 【不祿】bất lộc [bùlù] (văn) Chết; ④【天祿】 thiên lộc [tianlù] Con thiên lộc; ⑤ [Lù] (Họ) Lộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều may mắn tốt lành được hưởng. Điều phúc — Tiền bạc của cải vua ban cho các quan. Đoạn trường tân thanh có câu: » Sao bằng lộc trọng quyền cao, Công danh ai dứt lối nào cho qua «.

Tự hình 5

Dị thể 3

𥜅

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 4

𢮑

Không hiện chữ?

Từ ghép 12

bá đa lộc 百多祿 • bất lộc 不祿 • bổng lộc 俸祿 • can lộc 干祿 • hưởng lộc 享祿 • phúc lộc 福祿 • quan lộc 官祿 • quang lộc 光祿 • quang lộc đại phu 光祿大夫 • quang lộc tự 光祿寺 • thất lộc 失祿 • tước lộc 爵祿

Một số bài thơ có sử dụng

• Bát ai thi kỳ 1 - Tặng tư không Vương công Tư Lễ - 八哀詩其一-贈司空王公思禮 (Đỗ Phủ)• Hựu thể - 又体 (Trần Đình Tân)• Khai Nghiêm tự bi ký - 開嚴寺碑記 (Trương Hán Siêu)• Kinh Nam binh mã sứ thái thường khanh Triệu công đại thực đao ca - 荊南兵馬使太常卿趙公大食刀歌 (Đỗ Phủ)• Ngư Dương - 漁陽 (Đỗ Phủ)• Tặng Nghĩa Xuyên công kỳ 1 - 贈義川公其一 (Khuyết danh Việt Nam)• Thích thị - 戚氏 (Liễu Vĩnh)• Thiên thu giám phú - 千秋鑑賦 (Phạm Tông Mại)• Thủ xuân Vị Tây giao hành, trình Lam Điền Trương Nhị chủ bạ - 首春渭西郊行,呈藍田張二主簿 (Sầm Tham)• Tống Hạ Giám quy Tứ Minh ứng chế - 送賀監歸四明應制 (Lý Bạch)

Bình luận 0

lộc

U+7984, tổng 12 nét, bộ kỳ 示 (+8 nét)giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. phúc, tốt lành 2. bổng lộc

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “lộc” 祿. 2. Giản thể của chữ 祿.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ lộc 祿.

Tự hình 2

Dị thể 3

祿𥜅

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 5

𤟘祿

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Dụ chư tỳ tướng hịch văn - 諭諸裨將檄文 (Trần Quốc Tuấn)• Vịnh Phú Lộc bát cảnh kỳ 8 - Phước Tượng - 詠富祿八景其八-福象 (Trần Đình Túc)

Bình luận 0

lộc

U+7C0F, tổng 17 nét, bộ trúc 竹 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái sọt cao, cái bễ tre

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hòm, rương, sọt (thường làm bằng tre). ◎Như: “thư lộc” 書簏 hòm sách.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái sọt cao, cái bễ tre.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái hòm tre: 書簏 Hòm sách; ② Cái sọt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giỏ hình tròn, cao, đan bằng tre để đựng đồ.

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

• Độc dạ khiển hoài - 獨夜遣懷 (Cao Bá Quát)• Kiến bắc nhân lai nhân thoại cố hương tiêu tức - 見北人來因話故鄉消息 (Cao Bá Quát)

Bình luận 0

lộc

U+7C36, tổng 18 nét, bộ trúc 竹 (+12 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái túi đan bằng tre để đựng các mũi tên.

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

𦽎

Không hiện chữ?

Bình luận 0

lộc

U+87B0, tổng 17 nét, bộ trùng 虫 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài ve sầu. Cũng gọi là Hề lộc 螇螰.

Tự hình 1

Dị thể 1

𧐳

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

hề lộc 螇螰

Bình luận 0

lộc [cốc, giác, giốc]

U+89D2, tổng 7 nét, bộ giác 角 (+0 nét)phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sừng, gạc của các giống thú. ◎Như: “ngưu giác” 牛角 sừng bò, “lộc giác” 鹿角 gạc hươu. 2. (Danh) Mượn chỉ cầm thú. ◇Dương Duy 揚維: “San vô giác, thủy vô lân” 山無角, 水無鱗 (Thái huyền 太玄, Cùng 窮) Núi không có cầm thú, sông không có cá. 3. (Danh) Xương trán. ◎Như: “long chuẩn nhật giác” 龍準日角 xương trán gồ lên hình chữ nhật. 4. (Danh) Tóc trái đào, con trai con gái bé để tóc hai trái đào gọi là “giác”. ◎Như: “tổng giác” 總角 lúc trẻ con. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Dữ dư vi tổng giác giao” 與余為總角交 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cùng với tôi là bạn từ thuở bé. 5. (Danh) Tiếng “giác”, một tiếng trong năm tiếng: “cung, thương, giác, chủy, vũ” 宮商角徵羽. § Ta thường đọc là “giốc”. 6. (Danh) Phương đông. § Người xưa coi ngũ thanh, ngũ hành và ngũ phương ứng thuận với nhau: “giác” 角 ứng với “mộc” 木, hướng “đông” 東. 7. (Danh) Mỏ chim. 8. (Danh) Cái tù và. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt” 角聲萬里溪山月 (Hạ tiệp 賀捷) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe. 9. (Danh) Góc (hình học). ◎Như: “tam giác hình” 三角形 hình ba góc, “trực giác” 直角 góc vuông. 10. (Danh) Góc, xó. ◎Như: “tường giác” 牆角 góc tường, “ốc giác” 屋角 góc nhà. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Tử tế khán thì, ốc giác thượng hoàn hữu lưỡng cá nhân” 仔細看時, 屋角上還有兩個人 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Nhìn kĩ, ở trong góc phòng đã có hai người. 11. (Danh) Mũi đất, doi đất. ◎Như: “Hảo Vọng giác” 好望角 mũi Hảo Vọng (Nam Phi châu). 12. (Danh) Lượng từ: dùng đếm số trâu, bò. ◇Tống Liêm 宋濂: “Tặng điền tam thiên mẫu, ngưu thất thập giác” 贈田三千畝, 牛七十角 (Phụng Dương Đan thị tiên oanh bi minh 鳳陽單氏先塋碑銘) Ban cho ruộng ba ngàn mẫu, bò bảy mươi con. 13. (Danh) Lượng từ: đơn vị diện tích ngày xưa. § Bốn “giác” là một mẫu. 14. (Danh) Lượng từ: hào, cắc (tiền). ◎Như: “nhất giác” 一角 một hào, một cắc. 15. (Danh) Lượng từ, dùng cho công văn. ◎Như: “nhất giác” 一角 một kiện công văn. ◇Tây du kí 西遊記: “Đại vương, ngoại diện hữu nhất lão nhân, bối trước nhất giác văn thư, ngôn thị thượng thiên sai lai đích thiên sứ, hữu thánh chỉ thỉnh nhĩ dã” 大王, 外面有一老人, 背著一角文書, 言是上天差來的天使, 有聖旨請你也 (Đệ tam hồi) Tâu Đại vương, ngoài kia có một ông già, lưng đeo một tờ công văn, nói là sứ giả nhà trời, mang theo thánh chỉ tới mời Đại vương. 16. (Danh) Sao “Giác” 角, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. 17. (Danh) Đồ đựng rượu. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Tiên thủ lưỡng giác tửu lai” 先取兩角酒來 (Đệ thập nhất hồi) Trước tiên, mang hai giác rượu ra đây. 18. (Danh) Vai trò (trong phim, kịch). ◎Như: “cước sắc” 腳色 vai trò, “chủ giác” 主角 vai chính, “giác sắc” 角色 con hát (nhà nghề) có tiếng. 19. (Danh) Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là “kỉ giác” 椅角. 20. (Danh) Họ “Giác”. 21. (Tính) Sừng dài và ngay ngắn. ◇Luận Ngữ 論語: “Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, san xuyên kì xá chư” 犁牛之子騂且角, 雖欲勿用, 山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò cày (khác với bò nuôi riêng để cúng quỷ thần), lông đỏ mà sừng dài và ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (làm vật cúng tế), thần núi thần sông đâu có bỏ nó (mà không hưởng). 22. (Động) Ganh đua, cạnh tranh hơn thua. ◎Như: “giác lực” 角力 vật nhau, đấu sức, “giác khẩu” 角口 cãi nhau. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Lâm Đại Ngọc tự dữ Bảo Ngọc giác khẩu hậu, dã tự hậu hối” 林黛玉自與寶玉角口後, 也自後悔 (Đệ tam thập hồi) Lâm Đại Ngọc từ hôm cãi nhau với Bảo Ngọc, trong bụng hối hận. 23. (Động) Làm cho bằng, làm cho quân bình. ◇Lễ Kí 禮記: “Tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng” 則同度量, 鈞衡石, 角斗甬 (Nguyệt lệnh 月令) Thì làm cho đo lường như nhau, quân bình cân thạch, ngang bằng đấu hộc. 24. (Động) Nghiêng, liếc. ◇Đoạn Thành Thức 段成式: “Xá Lợi Phất giác nhi chuyển lãi” 舍利弗角而轉睞 (Dậu dương tạp trở tục tập 酉陽雜俎續集, Tự tháp kí thượng 寺塔記上) Xá Lợi Phất liếc mắt chuyển động con ngươi. 25. § Ghi chú: Còn đọc là “giốc”. 26. Một âm là “lộc”. (Danh) “Lộc Lí” 角里 tên đất, nay thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇. § Cũng viết là “Lộc Lí” 甪里. 27. (Danh) Họ kép “Lộc Lí” 角里. § Cũng viết là “Lộc Lí” 甪里.

Từ điển Trần Văn Chánh

【角里】Lộc Lí [Lùlê] ① Tên một vùng ở phía tây nam Tô Châu thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc, còn có tên chính thức là Chu Gia Giác 朱家角 [Zhujiajiăo]; ② (Họ) Lộc Lí.

Tự hình 5

Dị thể 6

𧢲𪛓

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bá Lăng oán biệt - 灞陵怨別 (Tiền Đỗ)• Hạc thành lữ cảm - 鶴城旅感 (Nguyễn Thượng Hiền)• Hồi trung tác - 回中作 (Ôn Đình Quân)• Mãn giang hồng - 滿江紅 (Hoàng Cơ)• Phóng ngưu - 放牛 (Lục Quy Mông)• Quan vũ ca - 觀舞歌 (Từ Trinh Khanh)• Tình - 晴 (Đỗ Tuấn)• Tòng quân kỳ 1 - 從軍其一 (Trần Thiện Chánh)• Vãng tại - 往在 (Đỗ Phủ)• Vũ quá Tô Đoan - Đoan trí tửu - 雨過蘇端-端置酒 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

lộc

U+89FB, tổng 22 nét, bộ giác 角 (+15 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sừng. Ta có nơi đọc Lạc.

Tự hình 2

Dị thể 2

𧤜𰴢

Không hiện chữ?

Bình luận 0

lộc [cốc, dục]

U+8C37, tổng 7 nét, bộ cốc 谷 (+0 nét)phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lũng, suối, dòng nước chảy giữa hai trái núi. ◎Như: “san cốc” 山谷 khe núi, dòng suối, “hà cốc” 河谷 lũng suối, “ẩm cốc” 飲谷 uống nước khe suối (nghĩa bóng chỉ sự ở ẩn). 2. (Danh) Hang núi, hỏm núi. 3. (Danh) Sự cùng đường, cùng khốn. ◇Thi Kinh 詩經: “Tiến thối duy cốc” 進退維谷 (Đại nhã 大雅, Tang nhu 桑柔) Tiến thoái đều cùng đường. 4. Một âm là “lộc”. (Danh) “Lộc Lãi” 谷蠡 một danh hiệu phong sắc cho các chư hầu Hung nô. 5. Lại một âm là “dục”. (Danh) Nước dân tộc thiểu số “Đột Dục Hồn” 吐谷渾, nay ở vào vùng Thanh Hải 青海 và một phần tỉnh Tứ Xuyên 四川, Trung Quốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Lũng, suối, hai bên núi giữa có một lối nước chảy gọi là cốc. ② Hang, núi có chỗ thủng hỏm vào gọi là cốc. ③ Cùng đường, như Kinh Thi nói tiến thoái duy cốc 進退維谷 tiến thoái đều cùng đường. ④ Một âm là lộc. Lộc lãi 谷蠡 một danh hiệu phong sắc cho các chư hầu Hung nô. ⑤ Lại một âm là dục. Nước Ðột Dục Hồn 吐谷渾.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lộc lễ 谷蠡: Hiệu phong cho con trai của vua Hung nô thời cổ — Một âm là Cốc. Xem Cốc.

Tự hình 7

Dị thể 5

𠔌𡵾

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

lộc lễ 谷蠡

Một số bài thơ có sử dụng

• Bành Nha hành - 彭衙行 (Đỗ Phủ)• Cao Quan cốc khẩu chiêu Trịnh Hộ - 高冠谷口招鄭鄠 (Cao Thích)• Đề Mễ Nguyên Huy hoành trục nhị thủ kỳ 1 - 題米元暉橫軸二首其一 (Hướng Tử Nhân)• Đối tửu ca - 對酒歌 (Tào Tháo)• Huyền Không động đắc không tự - 玄空洞得空字 (Cao Bá Quát)• Khải Định cửu niên xuân - 啟定九年春 (Trần Hữu Đáp)• Kính ký tộc đệ Đường thập bát sứ quân - 敬寄族弟唐十八使君 (Đỗ Phủ)• Nam giản trung đề - 南澗中題 (Liễu Tông Nguyên)• Nam trì - 南池 (Đỗ Phủ)• Thập lục dạ ngoạn nguyệt - 十六夜翫月 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

lộc

U+8DA2, tổng 15 nét, bộ tẩu 走 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lộc xúc 趢趗: Thâu gọn lại. Co rút lại.

Tự hình 2

Dị thể 1

𧼢

Không hiện chữ?

Bình luận 0

lộc

U+8F46, tổng 18 nét, bộ xa 車 (+11 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: lộc lô 轆轤,辘轳)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Lộc lô” 轆轤 con lăn, cái ròng rọc dùng để kéo các đồ nặng. § Cũng viết là “lộc lô” 鹿盧.

Từ điển Thiều Chửu

① Lộc lô 轆轤 con lăn, cái ròng rọc dùng để kéo các đồ nặng cho nó nhẹ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bánh xe; ② Cái tời. 【轆轤】lộc lô [lùlú] Cái tời, con lăn, ròng rọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng xe chạy lộc cộc. Cũng nói là Lộc lộc.

Tự hình 2

Dị thể 4

𨌠𨏔

Không hiện chữ?

Từ ghép 2

lộc lô 轆轤 • lộc lộc 轆轆

Một số bài thơ có sử dụng

• A Phòng cung phú - 阿房宮賦 (Đỗ Mục)• Điệp luyến hoa - Tảo hành - 蝶戀花-早行 (Chu Bang Ngạn)• Giá cô thiên - Hữu khách khái nhiên đàm công danh, nhân truy niệm thiếu niên thì sự hí tác - 鷓鴣天-有客慨然談功名,因追念少年時事戲作 (Tân Khí Tật)• Hạ nhật đề lão tướng lâm đình - 夏日題老將林亭 (Trương Tân)• Mộ xuân hí tặng Ngô Đoan công - 暮春戲贈吳端公 (Tào Đường)• Sở phi oán - 楚妃怨 (Diêu Nguyệt Hoa)• Tặng lão tướng - 贈老將 (Hoàng Phủ Tăng)• Tế Nguyên hàn thực kỳ 4 - 濟源寒食其四 (Mạnh Giao)• Thái tang tử kỳ 2 - 采桑子其二 (Lý Dục)• Thu vãn Linh Vân tự chung lâu nhàn vọng kỳ 4 - 秋晚靈雲寺鍾樓閒望其四 (Bùi Huy Bích)

Bình luận 0

lộc

U+8F98, tổng 15 nét, bộ xa 車 (+11 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: lộc lô 轆轤,辘轳)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 轆.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 轆

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bánh xe; ② Cái tời. 【轆轤】lộc lô [lùlú] Cái tời, con lăn, ròng rọc.

Tự hình 2

Dị thể 3

𨌠𩌫

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

lộc lô 辘轳

Bình luận 0

lộc [lục, đãi, đệ]

U+902F, tổng 11 nét, bộ sước 辵 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đột ngột đi khỏi không có lý do 2. họ Lộc

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đột ngột đi khỏi không có lí do; ② [Lù] (Họ) Lộc.

Tự hình 2

Bình luận 0

鹿

lộc

U+9E7F, tổng 11 nét, bộ lộc 鹿 (+0 nét)phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

con hươu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con hươu. § Giống hươu sắc lông lổ đổ, nên tục gọi là “mai hoa lộc” 梅花鹿. ◎Như: “lộc nhung” 鹿茸 sừng non của hươu (dùng làm thuốc). 2. (Danh) Cái vựa, kho thóc hình khối vuông. ◇Quốc ngữ 國語: “Thị vô xích mễ, nhi khuân lộc không hư” 市無赤米, 而囷鹿空虛 (Ngô ngữ 吳語) Chợ không gạo hư mốc, mà vựa tròn kho vuông đều trống rỗng. 3. (Danh) Ngôi vua, quyền hành. ◇Sử Kí 史記: “Tần thất kì lộc, thiên hạ cộng trục chi” 秦失其鹿, 天下共逐之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Vua Tần mất "hươu", cả thiên hạ đuổi bắt. 4. (Danh) Họ “Lộc”.

Từ điển Thiều Chửu

① Con hươu. Con đực có sừng mỗi năm thay một lần, gọi là lộc nhung 鹿茸 rất bổ. Con cái không có sừng. Giống hươu sắc lông lổ đổ, nên tục gọi là mai hoa lộc 梅花鹿. ② Họ Lộc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Hươu, nai; ② [Lù] (Họ) Lộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con hươu. Bài Chiến tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Con lộc kia nào có phép toàn đâu, ông ngồi mã thượng hãy rình theo, còn quen thói nịnh tà mà chỉ lộc « — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa — Lộc tử thuỳ thủ: Hươu chết về tay người nào, nghĩa là: Chưa biết ai được ai thua. » Biết rằng hươu chết tay ai « ( Trê Cóc ).

Tự hình 5

Dị thể 6

𢉖𢊩𪋵

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 5

chỉ lộc vi mã 指鹿為馬 • huyền lộc 玄鹿 • lộc cừu 鹿裘 • lộc trại 鹿砦 • lộc tử thuỳ thủ 鹿死誰手

Một số bài thơ có sử dụng

• Biệt thi kỳ 1 - 別詩其一 (Tô Vũ)• Bình Ngô đại cáo - 平吳大告 (Nguyễn Trãi)• Cao Quán cốc khẩu chiêu Trịnh Hộ - 高冠谷口招鄭鄠 (Sầm Tham)• Cửu vũ kỳ Vương tướng quân bất chí - 久雨期王將軍不至 (Đỗ Phủ)• Hàn Sơn duy bạch vân - 寒山唯白雲 (Hàn Sơn)• Liệp - 獵 (Nguyễn Du)• Sinh tử nhàn nhi dĩ - 生死閑而已 (Tuệ Trung thượng sĩ)• Thiên vấn - 天問 (Khuất Nguyên)• Thủ 20 - 首20 (Lê Hữu Trác)• Vô đề - 無題 (Nguyễn Huy Oánh)

Bình luận 0

lộc

U+9E93, tổng 19 nét, bộ lộc 鹿 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

chân núi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chân núi. ◎Như: “Thái Sơn chi lộc” 泰山之麓 chân núi Thái Sơn 2. (Danh) Chức quan coi công viên.

Từ điển Thiều Chửu

① Chân núi. Như Thái Sơn chi lộc 泰山之麓 chân núi Thái Sơn ② Chức quan coi công viên.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Chân núi: 泰山之麓 Chân núi Thái Sơn; ② Chức quan coi công viên (thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân núi.

Tự hình 4

Dị thể 4

𣝹𪋤

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

sơn lộc 山麓

Một số bài thơ có sử dụng

• Cổ Yêu sơn - 鼓腰山 (Hoàng Nguyễn Thự)• Đăng Trường Sa Củng Cực lâu lưu đề - 登長沙拱極樓留題 (Trịnh Hoài Đức)• Để Trường Sa vãn bạc - 抵長沙晚泊 (Phan Huy Chú)• Khách đường - 客堂 (Đỗ Phủ)• Khoá phạt mộc - 課伐木 (Đỗ Phủ)• Mạc phủ tức sự - 幕府即事 (Nguyễn Du)• Sương thiên - 霜天 (Nguyễn Tư Giản)• Tái hoạ Đại Minh quốc sứ Dư Quý kỳ 1 - 再和大明國使余貴其一 (Phạm Sư Mạnh)• Thuý Hoa sơn hành cung tức cảnh lục vận - 翠花山行宮即景六韻 (Minh Mệnh hoàng đế)• Trịnh phò mã trạch yến động trung - 鄭駙馬宅宴洞中 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

Từ khóa » Cách Viết Chữ Lộc Trong Tiếng Hán