Trắc Nghiệm Bài 24: Phân Bố Dân Cư. Các Loại Hình Quần Cư Và đô ...
Có thể bạn quan tâm
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Câu 1: Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội được gọi là
A. Đô thị. B. Sự phân bố dân cư.
C. Lãnh thổ. D. Cơ cấu dân số.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/93 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Mật độ dân số là
A. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
B. Số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích.
C. Số dân trên tổng diện tích lanh thổ.
D. Số dân trên diện tích đất cư trú.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/93 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là
A. Khí hậu.
B. Đất đai.
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Nguồn nước.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/94 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Hai loại hình quần cư chủ yếu là
A. Quần cư tập trung và quần cư riêng lẻ.
B. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
C. Quần cư cố định và quần cư tạm thời.
D. Quần cư tự giác và quần cư tự phát.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/94 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là của quần cư nông thôn ?
A. Các điểm dân cư nông thôn nằm phân tán theo không gian
B. Có chức năng san xuất phi nông nghiệp.
C. Quy mô dân số đông.
D. Mức độ tập trung dân số cao.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/95 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quần cư thành thị ?
A. Các điểm dân cư nằm phân tán theo không gian.
B. Có chức năng sản xuất nông nghiệp.
C. Xuất hiện sớm.
D. Mức độ tập trung dân số cao.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/95 địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình phân bố dân cư thế giới ?
A. Có sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới.
B. Châu Á chiếm tỉ trọng phân bố dân cư thấp nhất.
C. Châu Đại Dương chiếm tỉ trọng phân bố dân cư đứng thứ hai.
D. Dân số châu Âu và châu Phi đã giảm liên tục.
Đáp án: A
Giải thích:
Qua bảng số liệu trên, rút ra nhận xét sau:
– Tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới có sự thay đổi giữa các châu lục.
– Châu Á chiếm tỉ trọng lớn nhất (61,1%) và ngày càng tăng (tăng 7,3%). Châu Đại Dương có tỉ trọng nhỏ nhất và đang giảm (giảm 0,2%).
– Tỉ trọng dân cư châu Âu, Mĩ tăng và châu Phi giảm.
Cho bảng số liệu sau :
Khu vực | Mật độ dân số | Khu vực | Mật độ dân số |
Bắc Phi | 28,8 | Đông Á | 139,5 |
Đông Phi | 59,2 | Đông Nam Á | 145,9 |
Nam Phi | 23,6 | Tây Á | 53,5 |
Tây Phi | 58,3 | Trung – Nam Á | 183,0 |
Trung Phi | 23,4 | Bắc – Âu | 60,1 |
Bắc Mĩ | 19,2 | Đông Âu | 16,2 |
Ca – ri – bê | 191,2 | Nam Âu | 117,7 |
Nam Mĩ | 24,0 | Tây Âu | 175,9 |
Trung Mĩ | 70,4 | Châu Đại Dương | 4,6 |
Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các âu hỏi từ 8 đến 10
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình phân bố dân cư trên thế giới ?
A. Dân cư phân bố rất đều giữa các khu vực.
B. Khu vực Đông Á có mật độ dân số lớn nhất.
C. Phân bố dân cư không đều trong không gian.
D. Châu Phi có mật độ dân số cao nhất thế giới.
Đáp án: C
Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
– Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều theo không gian.
– Mật độ dân số cao nhất ở Tây Âu, Đông Á, Đông Nam Á, Trung – Nam Á với mật độ dân số trên 100 người/km2.
– Mật độ dân số thấp ở châu Đại Dương, Bắc Mỹ, Trung – Nam Phi, Nam Mỹ,… với mật độ dân số dưới 50 người/km2.
Câu 9: Nguyên nhân dẫn tới tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm là do
A. Số dân châu Âu giảm nhanh.
B. Tốc độ tăng dân số của các châu lục không đồng đều.
C. Dân số các châu lục đều tăng bằng nhau.
D. Số dân châu Phi giảm mạnh.
Đáp án: B
Giải thích: Dân số ở mỗi quốc gia trên thế giới đều có sự tăng, giảm dân số khác nhau. Có thể là do chính sách dân số, sự phát triển của nền kinh tế hay do chuyển cư,… vì vậy, tốc độ tăng dân số ở mỗi châu lục cũng khác nhau nên dân số ở một số châu lục tăng lên, một số châu lục lại có tỉ trọng giảm xuống.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình phân bố dân cư trên thế giới ?
A. Đại bộ phận dân số sống ở châu Á.
B. Dân số châu Á lại có chiều hướng giảm.
C. Giai đoạn 1650 – 2015, dân số châu Á tăng được 6 triệu người.
D. Giai đoạn 1750 – 1850, dân số châu Á đã giảm.
Đáp án: A
Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
– Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều theo không gian.
– Mật độ dân số cao nhất ở Tây Âu, Đông Á, Đông Nam Á, Trung – Nam Á với mật độ dân số trên 100 người/km2.
– Mật độ dân số thấp ở châu Đại Dương, Bắc Mỹ, Trung – Nam Phi, Nam Mỹ,… với mật độ dân số dưới 50 người/km2.
– Đại bộ phận dân cư sống ở châu Á (Đông Á, Đông Nam Á, Nam – Trung Á,…) và thưa ở châu Đại Dương, châu Phi.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1900 – 2015 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong giai đoạn 1900 – 2015 là
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền.
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong giai đoạn 1900 – 2015.
Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng ?
Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của
A. Quá trình đô thị hóa.
B. Sự phân bố dân cư không hợp lí.
C. Mức sống giảm xuống.
D. Số dân nông thôn giảm đi.
Đáp án: A
Giải thích: Qua bảng số liệu, ta thấy dân số thành thị đang có xu hướng tăng lên mạnh mẽ (tăng thêm 40,4%) và tỉ trọng dân số nông thôn giảm xuống mạnh (giảm 40,4%). Dân số thành thị tăng là một trong những đặc điểm của quá trình đô thị hóa đang phát triển mạnh mẽ ở các quốc gia trên thế giới.
Câu 13: Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa ?
A. Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.
D. Ở nông thôn, hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động .
Đáp án: B
Giải thích: Mục III, SGK/95 – 96 địa lí 10 cơ bản.
Câu 14: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là
A. Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
C. Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động .
Đáp án: D
Giải thích: Mục III, SGK/96 địa lí 10 cơ bản.
Câu 15: Hậu quả của đô thị hóa tự phát là
A. Làm thay đổi sự phân bố dân cư.
B. Làm thay đổi tỉ lệ sinh tử.
C. Làm ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội ngày càng tăng.
D. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế .
Đáp án: C
Giải thích: Mục III, SGK/97 địa lí 10 cơ bản.
Câu 16: Đô thị hóa là một quá trình
A. Tích cực.
B. Tiêu cực.
C. Tích cực nếu gắn liền với công nghiệp hóa.
D. Tích cực nếu quy mô các đô thị không quá lớn. Đáp án C.
Giải thích: Đô thị hóa phát triển gắn liền với công nghiệp hóa sẽ có nhiều tác động tích cực. Đô thị hóa vai trò thu hút dân cư lao động tập trung tại các thành phố, đô thị lớn (đặc biệt lao động có chuyên môn); các công trình cơ sở hạ tầng kĩ thuật được đầu tư hoàn thiện, hiện đại => Thu hút đầu tư, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, thành phần kinh tế và lãnh thổ -> đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Câu 17: Nước ta có diện tích 331212 km2, dân cư 90 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta là
A. 227 người/km2.
C. 722 người/km2.
D. 277 người/km2.
D. 272 người/km2.
Đáp án D.
Giải thích:
– Công thức tính: Mật độ dân số = (người/km2).
– Áp dụng công thức:
Đổi 331212 km2 = 0,331212 triệu km2
Mật độ dân số = 90/0,331212 = 271,7 (người/km2)
Làm tròn kết quả ta được: mật độ dân số nước ta là 272 người/km2
Câu 18. Chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em là
A. Tỉ suất sinh thô.
B. Tỉ suất tử vong trẻ em.
C. Tỉ suất tử thô.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
Đáp án B.
Giải thích: Chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em là tỉ suất tử vong ở trẻ em.
Câu 19: Nước ta có diện tích 330.991 km2, dân cư 80,7 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta là
A. 815 người/km2.
B. 244 người/km2..
C. 376 người/km2.
D. 693 người/km2.
Đáp án B.
Giải thích:
– Công thức tính: Mật độ dân số = (người/km2)
– Áp dụng công thức:
Đổi 330.991 km2 = 0,330991 triệu km2; Mật độ dân số = = 243,8 (người/km2).
Làm tròn kết quả ta được: mật độ dân số nước ta là 244 người/km2.
Câu 20: Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI
GIAI ĐOẠN 1900 – 2015 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong năm 1900 và 2015 là:
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền
Đáp án C.
Giải thích: Đề bài yêu cầu:
– Thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn.
– Trong giai đoạn 1990 và 2015 -> có 2 năm.
=> Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ tròn -> xác định được biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong năm 1900 và 2015 là biểu đồ tròn.
Câu 21. Tại sao tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm?
A. Số dân châu Âu giảm nhanh.
B. Tốc độ tăng dân số các châu lục không đều.
C. Dân số các châu lục đều tăng bằng nhau.
D. Số dân châu Phi giảm mạnh.
Đáp án B.
Giải thích: Nguyên nhân dẫn tới tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm là do tốc độ tăng dân số của các châu lục không đồng đều. Có châu lục dân số tăng nhanh do có tỷ suất gia tăng tự nhiên cao như ở các nước đang phát triển như châu Phi, châu Á,…
Câu 22: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
B. Châu Phi, châu Mĩ có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.
C. Châu Á có mật độ dân số cao nhất, châu Đại Dương có mật độ thấp nhất thế giới.
D. Châu Phi có mật độ dân số thấp hơn châu Mĩ và cao hơn châu Á, châu Âu.
Đáp án D.
Giải thích: Nhận xét:
Mật độ dân số thế giới là 47,8 người/km2
– Châu Phi (29,9 người/km2), châu Mĩ (21,1 người/km2), châu Đại Dương (3,9 người/km2), có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới B đúng.
– Châu Á có mật độ dân số cao nhất và cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới (123,3 người/km2) A đúng.
– Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp nhất thế giới (3,9 người/km2) C đúng
– Châu Phi có mật độ dân số cao hơn châu Mĩ và thấp hơn châu Á, châu Âu D sai.
Câu 23: Vùng Đông Bắc Hoa Kì là nơi có dân cư tập trung đông, lâu đời nguyên nhân chủ yếu là do
A. Cơ sở hạ tầng hiện đại.
B. Trình độ phát triển kinh tế
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Đáp án D.
Giải thích: Trong lịch sử khai thác lãnh thổ, đây là vùng được khai phá sớm nhất (lịch sử khai thác sớm hơn so với miền tây khoảng vài trăm năm) do vậy công nghiệp của vùng phát triển sớm với thế mạnh là các ngành công nghiệp truyền thống cần nhiều lao động như: khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, chế tạo máy, đóng tàu… Kinh tế phát triển sớm đã thu hút đông đúc dân cư về đây sinh sống và làm việc nên quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ với trình độ cao, hình thành các thành phố, siêu đô thị ở vùng này (Niu I-ooc, Oa-sinh-tơn, Ốt-ta-oa, Si-ca-gô,…).
Câu 24: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.
B. Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
C. Châu Mĩ có mật độ dân số thấp nhất thế giới.
D. Châu Á có mật độ dân số cao nhất thế giới.
Đáp án C.
Giải thích: Nhận xét:
– Mật độ dân số thế giới là 47,8 người/km2
– Châu Phi (29,9 người/km2), châu Mĩ (21,1 người/km2), châu Đại Dương (3,9 người/km2), có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới => Nhận xét A đúng
– Châu Á có mật độ dân số cao nhất và cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới (123,3 người/km2) => Nhận xét B, D đúng.
– Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp nhất thế giới (3,9 người/km2) => Nhận xét C không đúng.
Câu 25. Vì sao vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt?
A. Đất nghèo dinh dưỡng.
B. Không sản xuất được lúa gạo.
C. Nghèo khoáng sản.
D. Khí hậu khắc nghiệt, không có nước.
Đáp án D.
Giải thích: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tình trạng vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt là do khí hậu khắc nghiệt cùng với đó là không có nước cho sinh hoạt và sản xuất.
Câu 26: Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư của vùng Đông Bắc Hoa Kì là
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
B. Cơ sở hạ tầng.
C. Trình độ phát triển kinh tế.
D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án A.
Giải thích: Trong lịch sử khai thác lãnh thổ, đây là vùng được khai phá sớm nhất (lịch sử khai thác sớm hơn so với miền tây khoảng vài trăm năm) do vậy công nghiệp của vùng phát triển sớm với thế mạnh là các ngành công nghiệp truyền thống cần nhiều lao động như: khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, chế tạo máy, đóng tàu… Kinh tế phát triển sớm đã thu hút đông đúc dân cư về đây sinh sống và làm việc nên quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ với trình độ cao, hình thành các thành phố, siêu đô thị ở vùng này (Niu I-ooc, Oa-sinh-tơn, Ốt-ta-oa, Si-ca-gô,…).
Bài giải này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!
Action: Post ID: Post Nonce: ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ Processing your rating... Đánh giá trung bình {{avgRating}} / 5. Số lượt đánh giá: {{voteCount}} {{successMsg}} {{#errorMsg}} {{.}} {{/errorMsg}} There was an error rating this post!Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1135
Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
Từ khóa » Tính Mật độ Dân Số Thế Giới Và Các Châu Lục
-
Giải Bài 3 Phần Câu Hỏi Và Bài Tập Trang 97 SGK Địa Lí 10
-
Tính Mật độ Dân Số Thế Giới Và Các Châu Lục - TopLoigiai
-
Bài 3 Trang 97 SGK Địa Lí 10
-
Tính Mật độ Dân Số Của Một Số Châu Lục Và Thế Giới Năm 2010
-
Hãy Tính Mật độ Dân Số Thế Giới Và Các Châu Lục
-
Tính Mật độ Dân Số Của Các Châu Lục Năm 2011, Ghi Vào Bảng...
-
Tính Mật độ Dân Số Thế Giới Và Các Châu Lục Năm 2018 - Địa Lý Lớp 10
-
Top 8 Cách Tính Mật độ Dân Số Thế Giới Và Châu Lục Mới Nhất Năm 2022
-
SGK), Hãy: - Tính Mật độ Dân Số Thế Giới Và Các Châu Lục. - Hoc24
-
Trả Lời Câu 3 Trang 97 - Bài 24 - SGK Môn Địa Lý Lớp 10 - Chữa Bài Tập
-
Cho Bảng Số Liệu: A. Tính Mật độ Dân Số Thế Giới Và Các Châu Lục
-
Câu 3 Trang 97, SGK Địa Lí 10. | Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10
-
Cách Tính Mật độ Dân Số Của Châu Lục - Blog Của Thư
-
Tính Mật độ Dân Số Của Các Châu Lục Năm 2011, Ghi Vào Bảng