Trắc Nghiệm Địa Lí 10 Bài 19 (có đáp án): Sự Phân Bố Của Sinh Vật ...

Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10
  • Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 cả ba sách
  • Kết nối tri thức
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức (có đáp án)
  • Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
  • Cánh diều
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
  • HOT Sale 40% sách Toán - Văn - Anh 10 Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Với câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa 10 Bài 19. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

  • (Kết nối tri thức) Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới
  • (Chân trời sáng tạo) Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới
  • (Cánh diều) Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

(199k) Xem Khóa học Địa 10 KNTT Xem Khóa học Địa 10 CD Xem Khóa học Địa 10 CTST

Quảng cáo
  • (Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

    Xem chi tiết

  • (Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

    Xem chi tiết

  • (Cánh diều) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

    Xem chi tiết

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 sách mới có đáp án hay khác:

  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 20 sách mới (có đáp án)
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 21 sách mới (có đáp án)
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 22 sách mới (có đáp án)
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 23 sách mới (có đáp án)
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 24 sách mới (có đáp án)
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 25 sách mới (có đáp án)

Lưu trữ: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất (sách cũ)

Câu 1: Phân bố của các thảm thực vật trên trái đất thể hiện rõ ở sự thay đổi theo

A. Độ cao và hướng sườn của địa hình.

B. Vị trí gần hay xa đại dương

C. Vĩ độ và độ cao địa hình

D. Các dạng địa hình (đồi núi, cao nguyên ,...)

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục mở đầu, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. Đất nâu và xám.

B. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

C. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ, nâu đỏ.

D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng (feralit)

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 3: Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Rừng lá kim. Đất pôtdôn.

B. Thảo nguyên. Đất đen.

C. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

D. Xavan. Đất đỏ,nâu đỏ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Thảo nguyên. Đất đen.

B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất đỏ nâu.

C. Hoang mạc và bán hoang mạc. Đất xám.

D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng (feralit).

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Khí hậu ôn đới hải dương có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Rừng lá kim. Đất pôtđôn.

B. Thảo nguyên. Đất đen.

C. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. Đất nâu và xám.

D. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Khí hậu cận cực lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Thảm thực vật đài nguyên. Đất đài nguyên.

B. Rừng lá kim. Đất pôtdôn.

C. Thảo nguyên. Đất đen.

D. Hoang mạc và bán hoag mạc. Đất xám .

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 7: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết khu vực Đông Nam Á có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

B. Rừng nhiệt đới, xích đạo. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.

C. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất pôtôn.

D. Rừng nhiệt đới, xích đạo .Đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK/70. Ta thấy, khu vực Đông Nam Á có kiểu thảm thực vật rừng nhiệt đới, xích đạo và nhóm đất chính là đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

Câu 8: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng.

B. Hoang mạc, bán hoang mạc .Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc .

C. Xavan, cây bụi. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.

D. Rừng nhiệt đới, xích đạo. Đất đỏ vàng ( feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK/70. Ta thấy, khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có kiểu thảm thực vật hoang mạc, bán hoang mạc và nhóm đất chính là đất xám hoang mạc, bán hoang mạc.

Câu 9: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào ?

A. Từ chí tuyến Bắc (23o27’B ) lên vòng cực Bắc (66o33’B) .

B. Từ chí tuyến Nam (23o27’N) lên vòng cực Nam ( 66o33’N).

C. Từ vòng cực Bắc (66o33’B) lên cực Nam (90oN).

D. Từ vòng cực Nam (66o33’N) lên cực Nam ( 90oN).

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK/70. Ta thấy, đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến vòng cực Bắc (66o33’B) lên cực Nam (90oN).

Câu 10: Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật.

A. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm ,rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt .

B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.

C. Rừng lá kim, thảo nguyên,rừng cận nhiệt ẩm.

D. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 11: Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao

A. Từ 0m đến 500m.

B. Từ 500m đến 1200m.

C. Từ 1200m đến 1600m.

D. Từ 1600m đến 2000m.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào hình 19.11 trong SGK/73. Ta thấy, ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao từ 1200m đến 1600m.

Câu 12: Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, lần lượt từ chân núi lên đỉnh là các vành đai thực vật:

A. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi, băng tuyết.

B. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.

C. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi, băng tuyết.

D. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, địa y và cây bụi, đồng cỏ núi.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 19.11 trong SGK/73. Ta thấy, ở sườn Tây dãy Cap – ca, lần lượt từ chân núi lên đỉnh là các vành đai thực vật rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.

Câu 13. Quá trình phong hóa nhanh kết hợp mưa nhiều nên lượng kiềm, silic bị rửa trôi, tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng. Đó là đặc điểm hình thành đất ở vùng có khí hậu nào dưới đây?

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

A. Khí hậu cận nhiệt đới.

C. Khí hậu xích đạo ẩm.

D. Khí hậu cận nhiệt lục địa.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Vùng khí hậu nhiệt đới ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao nên đất đai dễ bị phong hóa, vụn bở kết hợp với lượng mưa lớn rửa trôi các chất bazơ dễ tan như kiềm, silic đồng thời tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng.

Câu 14. Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là

A. Cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim

B. Rừng lá kim, rừng hỗn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.

C. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.

D. Cỏ và cây bụi rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.

Câu 15: Vì sao ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, đất có màu đỏ vàng?

A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào đá gốc và khoáng chất dễ bị phá, cung cấp nhiều silic, kiềm săt, nhôm có màu vàng đỏ.

B. Quá trình phong hóa nhanh kết hợp mưa nhiều nên lượng kiềm, silic bị rửa trôi, tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng.

C. Lượng mùn trong đất không cao do mưa nhiều bị rửa trôi, đất chủ yếu là khoáng chất.

D. Độ ẩm cao, mưa lớn nên đất bị ẩm ướt, tù đọng nhiều sinh ra màu đỏ vàng

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Vùng khí hậu nhiệt đới ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao nên đất đai dễ bị phong hóa, vụn bở kết hợp với lượng mưa lớn rửa trôi các chất bazơ dễ tan như kiềm, silic đồng thời tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng.

Câu 16: Vì sao thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Phi, Tây Nam Á, Trung Á?

A. Khu vực thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa.

B. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Tín phong khô nóng.

C. Cả hai khu vực không tiếp giáp biển nên khí hậu khô hạn.

D. Chịu hiệu ứng phơn khô nóng.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Lãnh thổ Bắc Phi nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới, có đường chí tuyến Bắc chạy qua. Đây là nơi thống trị của của các áp cao cận chí tuyến (chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến) nên mưa rất ít hoặc không có mưa do vậy hình thành hoang mạc rộng lớn (Xa-ha-ra). Tây Nam Á và Trung Á là hai khu vực nằm sâu trong lục địa, không có gió biển mang hơi ẩm vào, không khí khô hạn, ít mưa hình thành các hoang mạc và bán hoang mạc. Như vậy, những khu vực có sự thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa thường là những khu vực có thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh.

Câu 17. Trong các kiểu (hoặc đới) khí hậu dưới đây, kiểu (hoặc đới) nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu xích đạo.

C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

D. Khí hậu ôn đới lục địa.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Khí hậu xích đạo là kiểu (hoặc đới) khí hậu có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển.

Câu 18. Những khu vực có sự thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa thường là những khu vực có thảm thực vật nào dưới đây phát triển mạnh?

A. Thảm thực vật đài nguyên và ôn đới.

B. Thảm thực vật rừng xích đạo ẩm.

C. Thảm thực rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

D. Thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc.

Hiển thị đáp án

Đáp án D.

Giải thích:

- Lãnh thổ Bắc Phi nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới, có đường chí tuyến Bắc chạy qua. Đây là nơi thống trị của của các áp cao cận chí tuyến (chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến) nên mưa rất ít hoặc không có mưa do vậy hình thành hoang mạc rộng lớn (Xa-ha-ra).

- Tây Nam Á và Trung Á là hai khu vực nằm sâu trong lục địa, không có gió biển mang hơi ẩm vào, không khí khô hạn, ít mưa hình thành các hoang mạc và bán hoang mạc.

=> Như vậy, những khu vực có sự thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa thường là những khu vực có thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh.

Câu 19: Ở nước ta, thành phố Sapa có thể phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp), các loại hoa xứ lạnh. Đây là biểu hiện rõ nhất của sự phân bố thực vật theo

A. Độ cao địa hình.

B. Hướng sườn.

C. Đất.

D. Vĩ độ.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Sapa là địa danh thuộc vùng núi Tây Bắc cao đồ sộ nhất nước ta. Với độ cao trung bình trên 1000m khu vực này có khí hậu mát lạnh của vùng ôn đới thích hợp phát triển các loại rau quả ôn đới.

Câu 20. Tại sao ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc?

A. Gió thổi quá mạnh.

B. Nhiệt độ quá cao.

C. Độ ẩm quá thấp.

D. Thiếu ánh sáng.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do độ ẩm ở đây quá thấp cây cuối rất khó phát triển.

Câu 21: Tại sao loài địa y lại phân bố chủ yếu ở độ cao 2000 – 2800m trên dãy Cap-ca?

A. Đai cao 2000 – 2800m có nhiệt độ thấp, khí hậu khắc nghiệt.

B. Địa y phù hợp với điều kiện khí hậu mát mẻ, ôn hòa ở độ cao trên 2000m

C. Càng lên cao lượng mưa càng tăng nên ở đai này có lượng mưa lớn, thích hợp với sự phát triển của địa y.

D. Đai cao 2000 – 2800 có khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao do vị trí gần hơn với tia sáng mặt trời.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Ở độ cao 2000 – 2800m, khí hậu lạnh giá và vô cùng khắc nghiệt (do càng lên cao nhiệt độ càng giảm mạnh, nhiệt độ không khí có thể chạm mức âm độ, độ ẩm thấp, lượng mưa ít), khí hậu lạnh giá và độ ẩm thấp nên quá trình hình thành đất cũng kém, hình thành loại đất sơ đẳng rất nghèo dinh dưỡng => điều kiện khí hậu và đất đai ở đai cao này phù hợp với đặc điểm sinh thái của loài địa y.

Câu 22. Nơi nào dưới đây ở miền Bắc nước ta có thể phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp) và các loại hoa xứ lạnh?

A. Lạng Sơn.

B. Sa Pa.

C. Sơn La.

D. Hà Giang.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Sapa là địa danh thuộc vùng núi Tây Bắc cao đồ sộ nhất nước ta. Với độ cao trung bình trên 1000m khu vực này có khí hậu mát lạnh của vùng ôn đới thích hợp phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp) và các loại hoa xứ lạnh.

Câu 23. Ở độ cao 2000 – 2800m trên dãy Cap-ca chỉ có loài thực vật nào sống được?

A. Các loại cây lá kim.

B. Các loại cây xương rồng.

C. Các loại cây địa y.

D. Các loại cây bụi, xavan.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Ở độ cao 2000 – 2800m, khí hậu lạnh giá và vô cùng khắc nghiệt (do càng lên cao nhiệt độ càng giảm mạnh, nhiệt độ không khí có thể chạm mức âm độ, độ ẩm thấp, lượng mưa ít), khí hậu lạnh giá và độ ẩm thấp nên quá trình hình thành đất cũng kém, hình thành loại đất sơ đẳng rất nghèo dinh dưỡng => điều kiện khí hậu và đất đai ở đai cao này phù hợp với đặc điểm sinh thái của loài địa y.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:

  • Trắc nghiệm Bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất (Phần 2)
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19 năm 2023 (có đáp án)
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 3 năm 2023 (có đáp án)
  • Trắc nghiệm Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí (Phần 1)
  • Trắc nghiệm Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí (Phần 2)
👉 Giải bài nhanh với AI Hay:
  • HOT 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k)

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):

  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
  • Ra mắt Sách 50 đề THPT quốc gia form 2026 toán, văn, anh.... (từ 80k/1 cuốn)

TÀI LIỆU CLC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

+ Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi file word có đáp án 2025 tại https://tailieugiaovien.com.vn/

+ Hỗ trợ zalo: VietJack Official

+ Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đề thi giữa kì, cuối kì 10

( 254 tài liệu )

Bài giảng Powerpoint Văn, Sử, Địa 10....

( 42 tài liệu )

Giáo án word 10

( 95 tài liệu )

Chuyên đề dạy thêm Toán, Lí, Hóa ...10

( 71 tài liệu )

Đề thi HSG 10

( 8 tài liệu )

Trắc nghiệm đúng sai 10

( 41 tài liệu )

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh 10 Global Success
  • Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
  • Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
  • Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
  • Lớp 10 - Kết nối tri thức
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
  • Giải sgk Toán 10 - KNTT
  • Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
  • Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
  • Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
  • Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
  • Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
  • Giải sgk Tin học 10 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
  • Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
  • Giải Toán 10 - CTST
  • Giải sgk Vật lí 10 - CTST
  • Giải sgk Hóa học 10 - CTST
  • Giải sgk Sinh học 10 - CTST
  • Giải sgk Địa lí 10 - CTST
  • Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
  • Lớp 10 - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
  • Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều
Học cùng VietJack
Tài liệu giáo viên lop  10-11-12

Dịch vụ nổi bật:

  • Giải bài tập SGK & SBT
  • Tài liệu giáo viên
  • Sách
  • Khóa học
  • Thi online
  • Hỏi đáp

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Giải bài tập:

Lớp 1-2-3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lập trình Tiếng Anh

Chính sách

Chính sách bảo mật

Hình thức thanh toán

Chính sách đổi trả khóa học

Chính sách hủy khóa học

Tuyển dụng

Liên hệ với chúng tôi

Tầng 2, G4 - G5 Tòa nhà Five Star Garden, số 2 Kim Giang, Phường Khương Đình, Hà Nội

Phone: 084 283 45 85

Email: [email protected]

Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK

Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.

2015 © All Rights Reserved. DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bài 19 địa 10