Trắc Nghiệm địa Lí 12 Bài 6: Đất Nước Nhiều đồi Núi (P2)

Câu 1: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là :

  • A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.             
  • B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
  • C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
  • D. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi nào?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Tây Bắc
  • C. Trường Sơn Nam.
  • D. Trường Sơn Bắc

Câu 3: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, đất feralit là chủ yếu, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh:

  • A. Cây công nghiệp.
  • B. Lương thực
  • C. Thực phẩm.
  • D. Hoa màu.

Câu 4: Đây là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta :

  • A. Núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm 1% diện tích lãn thổ.
  • B. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
  • C. Địa hình thấp dưới 500 m chiếm 70% diện tích lãnh thổ.
  • D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 5: Địa hình nước ta nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì :

  • A. Lãnh thổ nước ta được hình thành từ giai đoạn tiền Cambri cách đây trên 2 tỉ năm.
  • B. Lãnh thổ nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài sau đó lại được nâng lên.
  • C. Lãnh thổ nước ta được hình thành chủ yếu trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
  • D. Lãnh thổ nước ta trải qua nhiều kì vận động tạo núi như Calêđôni, Hecxini, Inđôxini, Kimêri, Anpi.

Câu 6: Điều kiện nhiệt độ để hình thành các đai rừng ôn đới núi cao ở nước ta là :

  • A. Nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 250C.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 độ C, tháng lạnh nhất dưới 100C.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 200C, tháng lạnh nhất dưới 150C.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, không có tháng nào trên 200C.

Câu 7: Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là :

  • A. Nước ta là nước nhiều đồi núi.
  • B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
  • C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.

 

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?

  • A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
  • B. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ
  • C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
  • D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ

Câu 9: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là:

  • A. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin, Pu xen lai leng
  • B. Chư Yang Sin, Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng
  • C. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng, Chư Yang Sin
  • D. Phăng xi păng, Pu xen lai leng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin

Câu 10: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là:

  • A. Sông Hồng và sông Mã
  • B. Sông Cả và sông Mã
  • C. Sông Đà và sông Lô
  • D. Sông Hồng và sông Cả

Câu 11: Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ:

  • A. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn
  • B. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn
  • C. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã
  • D. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã 

Câu 12: Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là:

  • A. 1/2 và 1/2       
  • B. 2/3 và 1/3
  • C. 3/4 và 1/4       
  • D. 4/5 và 1/5

Câu 13: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là:

  • A. Đồng bằng      
  • B. Đồi núi thấp
  • C. Núi trung bình      
  • D. Núi cao

Câu 14: Độ dốc chung của địa hình nước ta là

  • A. thấp dần từ Bắc xuống Nam
  • B. thấp dần từ Tây sang Đông
  • C. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam
  • D. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam

Câu 15: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam, đi từ Tây sang Đông ở vùng núi Đông Bắc lần lượt là các cánh cung:

  • A. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm
  • B. Ngân Sơn, Sông Gâm,  Đông Triều, Bắc Sơn
  • C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
  • D. Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn

Câu 16: Địa hình của vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng lớn đến hình thành khí hậu của vùng. Mùa đông ở đây đến sớm và kết thúc muộn hơn những vùng khác chủ yếu là do:

  • A. Phần lớn diện tích là đồi núi thấp
  • B. Có nhiều đỉnh núi cao và sơn nguyên giáp biên giới Việt Trung
  • C. Các dãy núi có hướng vòng cung, đầu mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở phía Nam
  • D. Có hướng nghiêng từ Tây bắc xuống Đông Nam

Câu 17: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?

  • A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản
  • B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản,..
  • C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng
  • D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông

Câu 18: Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là

  • A. hướng bắc – nam và hướng vòng cung
  • B. hướng tây bắc- đông nam và hướng vòng cung
  • C. hướng đông – tây và hướng vòng cung
  • D. hướng đông bắc- tây nam và hướng vòng cung

Câu 19: Hướng tây bắc – đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong các khu vực

  • A. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc
  • B. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam
  • C. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc
  • D. Vùng núi Trường Sớn Bắ và vùng núi Trường Sơn Nam

 

Câu 20: Trong các cao nguyên sau, cao nguyên nào không thuộc miền Bắc nước ta?

  • A. Đồng Văn
  • B. Mộc Châu
  • C. Sơn La
  • D. Di Linh

Câu 21: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:

  • A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng
  • B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, 
  • C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng
  • D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng

Câu 22: Địa hình bán bình nguyên ở nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng:

  • A. Miền núi Bắc Bộ
  • B. Cực Nam Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đông Nam Bộ

Câu 23: Đồng bằng sông Cửu Long  khác với Đồng bằng sông Hồng ở:

  • A. Diện tích nhỏ hơn.
  • B. Phù sa không bồi đắp hàng năm
  • C. Thấp và khá bằng phẳng
  • D. Cao ở rìa đông, thấp ở giữa

Câu 24: Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực

  • A. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc
  • B. Vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam
  • C. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc
  • D. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam

Câu 25: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở

  • A. sự xâm lược mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.
  • B. Sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…
  • C. Sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình
  • D. Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung

Câu 26: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi:

  • A. Không được bồi đắp phù sa hàng năm.
  • B. Có nhiều ô trũng ngập nước
  • C. Được canh tác nhiều nhất.
  • D. Thường xuyên được bồi đắp phù sa.

Câu 27: Quá trình làm biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là:

  • A. Xâm thực ở vùng đồi núi, bồi tụ ở đồng bằng.
  • B. Đắp đê ở đồng bằng
  • C. Bồi tụ ở đồng bằng.        
  • D.  Xâm thực ở đồi núi.

Từ khóa » địa Lý 12 Bài 6