Trắc Nghiệm địa Lí 12 Bài 8: Thiên Nhiên ảnh Hưởng Sâu Sắc Của ...

Câu 1: Biển Đông có diện tích:

  • A. 3,447 triệu km2.
  • B. 3,457 triệu km2.
  • C.3,437 triệu km2.
  • D. 3,467 triệu km2.

Câu 2: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là :

  • A. Dầu khí.
  • B. Muối biển.
  • C. Cát trắng.
  • D. Titan.

Câu 3: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa
  • B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
  • C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng
  • D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.

Câu 4: Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là :

  • A. Xâm thực.
  • B. Mài mòn.
  • C. Bồi tụ.
  • D. Xâm thực - bồi tụ.

Câu 5: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là

  • A. Sạt lở bờ biển
  • B. Nạn cát bay
  • C. Triều cường
  • D. Bão

Câu 6: Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là

  • A. Sạt lở bờ biển
  • B. Nạn cát bay
  • C. Triều cường
  • D. Bão

Câu 7: Loại khoáng sản nào có trữ lượng và giá trị nhất ở vùng thềm lục địa nước ta:

  • A. Than bùn.
  • B. Dầu khí.
  • C. Kim loại đen.
  • D. Kim loại màu.

Câu 8: Hai bể dầu lớn nhất ở thềm lục địa nước ta là:

  • A. Bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long.
  • B. Bể Sông Hồng và Bể Trung Bộ.
  • C. Bể Cửu Long Bể Sông Hồng .
  • D. Bể Thổ Chu - Mã Lai.

Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?

  • A. Quảng Ninh.
  • B. Quảng Bình .
  • C. Quảng Ngãi.
  • D. Khánh Hoà.

Câu 10: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?

  • A. Dầu khí, than đá, quặng sắt
  • B. Dầu khí, cát, muối biển
  • C. Thuỷ sản, muối biển
  • D. Dầu khí, cát, muối biển.

Câu 11: Nhận định nào sau đây không chính xác: Giáp biển Đông nên nước ta:

  • A. có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch
  • B. có nhiều lợi thế trong hội nhập kinh tế thế giới
  • C. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng
  • D. có điều kiện khí hậu thuận lợi hơn so với các nước cùng vĩ đ

Câu 12: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển

  • A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
  • B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.
  • C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
  • D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Câu 13: Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu đảo?

  • A. hơn 1000 đảo.
  • B. hơn 2000 đảo.
  • C. hơn 3000 đảo.
  • D. hơn 4000 đảo.

Câu 14: Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?

  • A. bờ biển Bắc Bộ
  • B. bờ biển Nam Bộ
  • C. bờ biển Nam Trung Bộ
  • D. bờ biển Bắc Trung Bộ

Câu 15: Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong các biển ở Thái Bình Dương?

  • A. Thứ 2
  • B. Thứ 3
  • C. Thứ 4
  • D. Thứ 5

Câu 16: Tính chất khí hậu hải dương điều hoà là do yếu tố nào quy định?

  • A. Địa hình
  • B. Khí hậu
  • C. Biển Đông
  • D. Vị trí địa lý

Câu 17: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng :

  • A. Vịnh Bắc Bộ.
  • B. Vịnh Thái Lan.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Nam Trung Bộ

Câu 18: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :

  • A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
  • B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
  • C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
  • D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).

Câu 19: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :

  • A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
  • B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
  • C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
  • D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.

Câu 20: Các dạng địa hình: cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng của bờ biển:

  • A. Bắc Bộ
  • B. Trung Bộ
  • C. Nam Bộ
  • D. từ Cà Mau tới Hà Tiên

Câu 21: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?

  • A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
  • B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
  • C. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
  • D. làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.

Câu 22: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?

  • A. Rừng ngập mặn.
  • B. Rừng kín thường xanh
  • C. Rừng cận xích đạo gió mùa.
  • D. Rừng thưa nhiệt đới khô

Câu 23: Ven biển Nam Trung Bộ là vùng thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta nhờ có:

  • A. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông lớn đổ ra biển
  • B. Nhiều bãi cát rộng
  • C. Cảnh quan xavan chiếm ưu thế
  • D. Tiếp giáp với vùng biển nước sâu

Câu 24: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta:

  • A. bão
  • B. sóng thần.
  • C. triều cường.
  • D. xâm thực bờ biển.

Câu 25: Nước biển Đông có nhiệt độ trung bình là:

  • A. 24 độC.
  • B. 23 độ C
  • C. 22 độ C.
  • D. 21 độ C.

Câu 26: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là

  • A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
  • B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
  • C. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
  • D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

Câu 27: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :

  • A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
  • B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
  • C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
  • D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.

Từ khóa » Trắc Nghiệm Môn địa Lớp 12 Bài 8