Trắc Nghiệm Địa Lí 12: Đô Thị Hóa
- Trang nhất
- Địa Lí
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: Đô Thị Hóa
- Tổng số câu hỏi: 40
- Thời gian làm bài: 30 phút
Câu 1: Đây là biểu hiện cho thấy trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp.
A. Cả nước chỉ có 2 đô thị đặc biệt. B. Không có một đô thị nào có trên 10 triệu dân. C. Dân thành thị mới chiếm có 27% dân số. D. Quá trình đô thị hoá không đều giữa các vùng.Câu 2: Vùng có đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Đông Nam Bộ D. Duyên hải miền Trung.Câu 3: Các đô thị ở Bắc Trung Bộ có số dân từ 20 đến 50 vạn người là
A. Vinh, Thanh Hóa B. Huế, Vinh C. Thanh Hóa, Huế. D. Vinh, Đồng HớiCâu 4: Đây là một đô thị loại 3 ở nước ta :
A. Cần Thơ. B. Nam Định C. Hải Phòng D. Hải Dương.Câu 5: Đây là một trong những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hoá của nước ta.
A. Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn. B. Hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra thành thị. C. Ấn định quy mô phát triển của đô thị trong tương lai D. Phát triển các đô thị theo hướng mở rộng vành đaiCâu 6: Đặc điểm nào không đúng với đô thị hóa?
A. Lối sống thành thị được phổ biến rộng rãi B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn C. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị D. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệpCâu 7: Đây là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta :
A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An. B. Vinh, Huế, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định. C. Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt D. Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.Câu 8: Năm 2004, nước ta có mấy thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 4 B. 5 C. 6Câu 9: Đây là một nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế :
A. Có quy mô, diện tích và dân số không lớn. B. Phân bố tản mạn về không gian địa lí. C. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn D. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.Câu 10: Tính đến 2005, nước ta có bao nhiêu đô thị?
A. 684 B. 648 C. 486 D. 468Câu 11: Hiện tượng đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kì
A. Pháp thuộc. B. 1954 - 1975. C. 1975-1986. D. 1986 đến nayCâu 12: Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm:
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền. B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh. D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lạiCâu 13: Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
A. Đà Nẵng B. Thanh Hóa C. Hải Phòng D. Cần ThơCâu 14: Đây là những đô thị được hình thành ở miền Bắc giai đoạn 1954 - 1975 :
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Dương, Thái Bình C. Hải Phòng, Vinh. D. Thái Nguyên, Việt Trì.Câu 15: Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là :
A. Tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân B. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật. C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triểnCâu 16: Quá trình đô thị hóa nảy sinh hậu quả
A. Nếp sống văn hóa bị xâm nhập. B. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt C. Tình trạng đói nghèo ngày càng gia tăng. D. Môi trường bị ô nhiễmCâu 17: Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là vùng :
A. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.Câu 18: Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị thấp nhất xếp theo thứ tự là vùng :
A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc. B. Tây Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Bắc, Tây Nguyên. D. Đông Bắc, Tây Nguyên.Câu 19: Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa nước ta hiện nay phát triển nhanh là
A. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực B. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường C. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh D. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoàiCâu 20: Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh nhất là vùng :
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Tây Nguyên.Câu 21: Đô thị lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long là
A. Long Xuyên. B. Cà Mau. C. Cần Thơ D. Mỹ ThoCâu 22: Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là những tỉnh, thành phố :
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng. B. Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng. C. Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội, Cần ThơCâu 23: Mạng lưới các thành phố, thị xã, thị trấn dày đặc nhất của nước ta tập trung ở :
A. Vùng Đông Nam Bộ. B. Vùng Tây Nguyên C. Vùng Đồng bằng sông Hồng. D. Vùng Duyên hải miền TrungCâu 24: Năm 2004, nước ta có mấy loại đô thị?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7Câu 25: Đô thị đầu tiên của nước ta
A. Hội An. B. Thăng Long C. Cổ Loa D. Hà NộiCâu 26: Khu vực đô thị đóng góp số GDP cho cả nước năm 2005 là (%)
A. 84. B. 70,4. C. 87 D. 80Câu 27: Vùng nào ở nước ta có nhiều thị xã và thị trấn nhất?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam BộCâu 28: Sự chênh lệch giữa vùng có nhiều đô thị và vùng có ít đô thị gấp (lần)
A. 3,7 B. 4,7 C. 5,7 D. 2,7Câu 29: So với các nước ở cùng khu vực, tỉ lệ dân số đô thị nước ta ở mức
A. Cao. B. Trung bình C. Thấp D. Rất thấpCâu 30: Số dân thành thị của nước ta năm 2005, chiếm (%)
A. 25,1 B. 26,1 C. 27,1 D. 28,1Câu 31: Thành Thăng Long xuất hiện vào thế kỉ:
A. IX B. X. C. XI D. XII.Câu 32: Các đô thị: Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến xuất hiện ở thế kỉ:.
A. XVI-XVIII B. XI-XVI. C. XVIII-XIX. D. XIX-XXCâu 33: Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là:
A. Thương mại, du lịch. B. Hành chính, quân sự. C. Du lịch, công nghiệp. D. Công nghiệp, thương mại.Câu 34: Ý nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta?
A. Vào thời phong kiến, một số đô thị Việt Nam được hình thành ở những nơi có vị trí địa lí thuận lợi, với các chức năng chính là hành chính, thương mại, quân sự. B. Từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến 1954, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, các đô thị có sự thay đổi nhiều. C. Từ 1954 đến 1975, ở miền Bắc, đô thị gắn liền với quá trình công nghiệp hóa trên cơ sở mạng lưới đô thị đã có D. Từ 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có sự chuyển biến khá tích cực.Câu 35: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm độ thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp. B. Trình độ đô thị hóa thấp. C. Tỉ lệ dân thành thị tăng. D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.Câu 36: Đây là một trong những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hoá của nước ta.
A. Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn B. Hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra thành thị. C. Ấn định quy mô phát triển của đô thị trong tương lai. D. Phát triển đô thị theo hướng mở rộng các vành đaiCâu 37: Ba yếu tố chính để xác định chỉ số HDI là :
A. GDP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình. B. GNP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình. C. GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tuổi thọ trung bình. D. GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tỉ lệ đói nghèo.Câu 38: Khu vực có thu nhập bình quân/người/tháng cao nhất ở nước ta hiện nay là :
A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung.Câu 39: Đây không phải là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia về y tế :
A. Phòng chống bệnh sốt rét. B. Chống suy dinh dưỡng trẻ em. C. Sức khoẻ sinh sản vị thành niên. D. Dân số và kế hoạch hoá gia đình.Câu 40: Mức thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch lớn nhất ở nước ta là :
A. Thành thị và nông thôn. B. Nhóm thấp nhất và nhóm cao nhất. C. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Miền núi và đồng bằng.Ý kiến bạn đọc
Sắp xếp theo bình luận mới Sắp xếp theo bình luận cũ Sắp xếp theo số lượt thích Mã an toàn/ĐỀ THI LIÊN QUAN
-
Thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025, môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
-
Luyện đề thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân
-
Luyện đề thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử
-
Trắc nghiệm Ngữ Văn 12, Bài 4. Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học
-
Thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh
Xem tiếp...
/ĐỀ THI MỚI
Trắc nghiệm Địa Lí 12: Chuyển Dịch cơ cấu kinh tế
Trắc nghiệm Địa Lí 12: Đặc điểm nền nông nghiệp nhiệt đới
Trắc nghiệm Địa Lí 12: Cơ cấu ngành nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 12: Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 12: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
ĐỀ THI KHÁC
Trắc nghiệm Địa Lí 12: Lao động và việc làm
Trắc nghiệm Địa Lí 12: Đặc điểm về dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Đề trắc nghiệm Tin học 11, học kì I
Trắc nghiệm Địa Lí 12: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Trắc nghiệm Địa Lí 12: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 |
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |
Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | ||
Kiểm tra 15 phút | Kiểm tra 1 tiết | |||
Kiểm tra học kì 1 | Kiểm tra học kì 2 | |||
Luyện thi theo Bài học | ||||
Luyện thi THPT Quốc Gia |
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 |
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |
Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | ||
Bài học | Bài soạn | Bài giảng | ||
Bài giới thiệu | Bài hướng dẫn | |||
Bài làm văn | Bài trắc nghiệm | |||
Kiểm tra 15P | Kiểm tra 1 tiết | |||
Kiểm tra HK1 | Kiểm tra HK2 | |||
Thi vào lớp 10 | Tốt nghiệp THPT |
Từ khóa » đây Là 1 đô Thị Loại 3 ở Nước Ta
-
Đây Là Một đô Thị Loại 3 ở Nước Ta: | Cungthi.online
-
Đô Thị Loại 3 Là Gì? Danh Sách đô Thị Loại 3 Tại Việt Nam
-
Hãy Cho Biết Các đô Thị Nào Sau đây ở Nước Ta Là đô Thị Loại 3?
-
Top 13 đây Là 1 đô Thị Loại 3 ở Nước Ta
-
Top 13 đây Là Một đô Thị Loại 3 Của Nước Ta
-
Danh Sách đô Thị Loại III ở Việt Nam
-
Đô Thị Loại I, II, III, IV, V Và đô Thị Loại đặc Biệt Tại Việt Nam
-
Đô Thị Việt Nam - Wikipedia
-
Căn Cứ Vào Atlat Địa Lí Việt Nam Trang 15, Cho Biết đô Thị ... - HoiCay
-
Câu 4. Đây Là Một đô Thị Loại 3 ở Nước Ta : A. Cần Thơ. B. Nam Định ...
-
Dựa Vào Atlat Trang 15, Hãy Cho Biết Trong Các Thành Phố Dưới đây ...
-
Hãy Cho Biết Các đô Thị Nào Sau đây ở Nước Ta Là đô Thị Loại 3...
-
Căn Cứ Vào Atlat Địa Lí Việt Nam Trang 15, Cho Biết đô Thị ... - Thả Rông
-
Các Thành Phố Là đô Thị Loại 1 được Công Nhận Năm 2021
-
[DOC] Thành Phố (Việt Nam)
-
Trắc Nghiệm Đô Thị Hóa (có đáp án)
-
Các Tiêu Chí Phân Loại đô Thị Mới