Trắc Nghiệm GDCD 10 Bài 11 (có đáp án): Một Số Phạm Trù Cơ Bản ...

Đăng nhập Facebook GOOGLE Google IMG

CHỌN BỘ SÁCH BẠN MUỐN XEM

Hãy chọn chính xác nhé!

Mục lục

  • Phần thứ nhất: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học
  • Phần thứ hai: Công dân với đạo đức
  • Đề thi GDCD 10
Mục lục Trang chủ Lớp 10 Giáo dục công dân Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 11 (có đáp án): Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học

Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 11 (có đáp án): Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học

  • Đề số 1

Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 11 (có đáp án): Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học

  • 15184 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

BẮT ĐẦU LÀM BÀI

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu lợi ích của

A. cộng đồng.

B. gia đình.

C. anh em.

D. lãnh đạo.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu lợi ích của cộng đồng.

Câu 2:

Phương án nào dưới đây là nghĩa vụ của những người làm kinh doanh?

A. Đóng thuế.

B. Chăm sóc gia đình.

C. Học tập.

D. Tôn trọng người già.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Đóng thuế là nghĩa vụ của những người làm kinh doanh.

Câu 3:

Khi nhu cầu và lợi ích về cá nhân mâu thuẫn với nhu cầu và lợi ích của xã hội, cá nhân phải biết

Xem đáp án

Đáp án: A

Câu 4:

Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về nghĩa vụ của công dân?

A. Nam thanh niên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự.

B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của Quân đội.

C. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành.

D. Học tốt là nghĩa vụ của học sinh.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải; Nam thanh niên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự đúng khi nói về nghĩa vụ của công dân.

Câu 5:

Việc làm nào dưới đây trái với nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện nay?

A. Quan tâm đến mọi người xung quanh.

B. Không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

C. Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc.

D. Không giúp đỡ người bị nạn.

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Không giúp đỡ người bị nạn trái với nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện nay.

Câu 6:

Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ?

A. Liệu mà thờ kính mẹ già.

B. Gieo gió gặt bão.

C. Ăn cháo đá bát.

D. Ở hiền gặp lành.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Câu thành ngữ "Liệu mà thờ kính mẹ già" thể hiện nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ.

Câu 7:

Năng lực tự đánh giá và điều chình hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là

A. lương tâm.

B. danh dự.

C. nhân phẩm.

D. nghĩa vụ.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Năng lực tự đánh giá và điều chình hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là lương tâm.

Câu 8:

Hành vi nào dưới đây thể hiện trái với lương tâm?

A. Bán hàng giả để lợi nhuận cao.

B. Trung thực nhận sai khi mắc lỗi.

C. Tạo ra nhiều công việc cho mọi người.

D. Học tập để nâng cao trình độ.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Bán hàng giả để lợi nhuận cao là hành vi thể hiện trái với lương tâm, trái với đạo đức.

Câu 9:

Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có lương tâm?

A. Bán thực phẩm độc hại cho người tiêu dùng.

B. Mẹ nhắc nhở con khi bị điểm kém.

C. Xả rác đúng nơi quy định.

D. Đến ở nhà bạn khi được mời.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Bán thực phẩm độc hại cho người tiêu dùng là hành vi thể hiện người không có lương tâm.

Câu 10:

Khi cá nhân có những hành vi sai lầm, vi phạm các quy tắc chuẩn mực đạo đức, họ sẽ cảm thấy

A. cắn rứt lương tâm.

B. vui vẻ, hạnh phúc.

C. thoải mái, phấn trấn.

D. lo lắng, buồn bã.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Khi cá nhân có những hành vi sai lầm, vi phạm các quy tắc chuẩn mực đạo đức, họ sẽ cảm thấy cắn rứt lương tâm.

Câu 11:

Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái cắn rứt lương tâm?

A. Dằn vặt mình khi cho bệnh nhân uống nhầm thuốc.

B. Vui vẻ khi lấy cắp tài sản nhà nước.

C. Giúp người già neo đơn.

D. Vứt rác bừa bãi

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Dằn vặt mình khi cho bệnh nhân uống nhầm thuốc thể hiện trạng thái cắn rứt lương tâm của người bác sĩ.

Câu 12:

Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái lương tâm thanh thản?

A. Vui vẻ khi đã đóng góp tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam.

B. Không vui với việc làm từ thiện của người khác.

C. Lễ phép với thầy cô.

D. Chào hỏi người lớn tuổi.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Vui vẻ khi đã đóng góp tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam thể hiện trạng thái lương tâm thanh thản khi giúp đỡ được người khác.

Câu 13:

Để trở thành người có lương tâm, mỗi người cần phải làm gì dưới đây?

A. Bồi dưỡng tình cảm trong sáng lành mạnh.

B. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

C. Chăm chỉ làm việc.

D. Khôn khéo, xởi lởi.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Để trở thành người có lương tâm, mỗi người cần phải bồi dưỡng tình cảm trong sáng lành mạnh.

Câu 14:

Để trở thành người có lương tâm, học sinh cần thực hiện điều nào dưới đây?

A. Có tình cảm đạo đức trong sáng.

B. Hạn chế giao lưu với bạn xấu.

C. Chăm chỉ lao động.

D. Chăm chỉ học tập.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Để trở thành người có lương tâm, học sinh cần có tình cảm đạo đức trong sáng.

Câu 15:

Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người phải dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Tự trọng.

B. Danh dự.

C. Hạnh phúc.

D. Nghĩa vụ.

Xem đáp án

Đáp án: B

Lời giải: Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người phải dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó là nội dung của khái niệm danh dự.

Câu 16:

Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có nhân phẩm?

A. Bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

B. Bán hàng đúng giá cả thị trường.

C. Giúp đỡ người nghèo.

D. ủng hộ đồng bào lũ lụt.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Bán hàng giả, hàng kém chất lượng là hành vi thể hiện người không có nhân phẩm.

Câu 17:

Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó có

A. tự trọng.

B. tự ái.

C. danh dự.

D. nhân phẩm.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó có tự trọng.

Câu 18:

Người luôn đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường là người

A. tự ái.

B. tự trọng.

C. tự tin.

D. tự ti.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Người luôn đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường là người tự ái.

Câu 19:

Khi con người tạo ra cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được xã hội đánh giá, công nhận thì người đó có

A. danh dự.

B. nhân phẩm.

C. ý thức.

D. tình cảm.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Khi con người tạo ra cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được xã hội đánh giá, công nhận thì người đó có danh dự.

Câu 20:

Khi thực hiện những hành vi phù hợp với các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của xã hội thì cá nhân cảm thấy

A. hài lòng.

B. khó chịu.

C. bất mãn.

D. gượng ép.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Khi thực hiện những hành vi phù hợp với các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của xã hội thì cá nhân cảm thấy hài lòng.

Câu 21:

Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người

A. tự tin vào bản thân.

B. tự ti về bản thân.

C. lo lắng về bản thân.

D. tự cao tự đại về bản thân.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người tự tin vào bản thân.

Câu 22:

Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là người

A. có lòng tự trọng.

B. có lòng tự tin.

C. đáng tự hào.

D. đáng ngưỡng mộ.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là người có lòng tự trọng.

Câu 23:

Người không có nhân phẩm sẽ bị xã hội

A. coi thường và khinh rẻ.

B. theo dõi và xét nét.

C. chú ý.

D. quan tâm.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Người không có nhân phẩm sẽ bị xã hội coi thường và khinh rẻ.

Câu 24:

Người có nhân phẩm sẽ được xã hội

A. kính trọng.

B. coi thường.

C. dò xét.

D. thờ ơ.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Người có nhân phẩm sẽ được xã hội kính trọng.

Câu 25:

Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hớp với chuẩn mực đạo đức?

A. Im lặng để bạn chép bài.

B. Báo giáo viên bộ môn.

C. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác.

D. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn.

Xem đáp án

Đáp án: C

Lời giải: trường hợp này, em nên nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác, nếu bạn không thực hiện sẽ báo với cô giáo để có biện pháp can thiệp.

Bắt đầu thi ngay

Có thể bạn quan tâm

  • Trắc nghiệm Công Dân 10 Bài 11 (có đáp án): Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (4193 lượt thi)

Các bài thi hot trong chương

  • Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 10 (có đáp án): Quan niệm về đạo đức (20864 lượt thi)
  • Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 12 (có đáp án): Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình (9754 lượt thi)
  • Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 13 (có đáp án): Công dân với cộng đồng (8311 lượt thi)
  • Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 14 (có đáp án): Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc (4537 lượt thi)
  • Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 15 (có đáp án): Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại (3689 lượt thi)
  • Trắc nghiệm Công Dân 10 Bài 10 (có đáp án): Quan niệm về đạo đức (3088 lượt thi)
  • Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 16 (có đáp án): Tự hoàn thiện bản thân (2996 lượt thi)
  • Trắc nghiệm Công Dân 10 Bài 12 (có đáp án): Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình (2771 lượt thi)
  • Trắc nghiệm Công Dân Bài 15 (có đáp án): Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại (2080 lượt thi)
  • Trắc nghiệm Công Dân Bài 14 (có đáp án): Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc (1906 lượt thi)

Từ khóa » Trắc Nghiệm Môn Gdcd Lớp 10 Bài 11