Trắc Nghiệm Lịch Sử 10 Bài 17: Qúa Trình Hình Thành Và Phát Triển Của ...

Câu 1: Bộ Hình thư - bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành trong triều đại nào?

  • A. Nhà Lý
  • B. Nhà Lê
  • C. Nhà Trần
  • D. Nhà Hồ

Câu 2: Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế

  • A. Dân chủ      
  • B. Cộng hòa
  • C. Quân chủ       
  • D. Quân chủ chuyên chế

Câu 3: Bắt đầu quan hệ với Chăm-pa, củng có vùng biên cương của đất nước. Đó là thời kì nào?

  • A. Nhà Tiền Lê.
  • B. Nhà Hậu Lê.
  • C. Nhà Đinh.
  • D. Nhà Ngô.

Câu 4: Dưới thời kì nào bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh?

  • A. Nhà Lý.
  • B. Nhà Trần.
  • C. Nhà Lê.
  • D. Nhà Đinh.

Câu 5: Quân đội dưới thời Lý - Trần bảo vệ nhà vua và kinh thành được gọi là gì?

  • A. Cấm quân.
  • B. Lộ binh.
  • C. Ngoại binh.
  • D. Kỵ binh.

Câu 6: Cuộc cải cách toàn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương. Đó là cải cách của:

  • A. Lê Thái Tổ.
  • B. Lê Thánh Tông.
  • C. Lê Nhân Tông.
  • D. Lê Trung Tông.

Câu 7: Người ban hành Bộ Hình thư là ai?

  • A. Lê Thánh Tông.
  • B. Trần Nhân Tông.
  • C. Lý Thánh Tông.
  • D. Lý Nhân Tông.

Câu 8: Cho các dữ kiện:

1. Thời kì nhà Lý.

2. Thời kì nhà Lê.

3. Thời kì nhà Trần

Hãy sắp xêp các dữ kiện trên theo trình tự thời gian:

  • A. 2, 3, 1.
  • B. 2, 1, 3
  • C. 3, 2, 1
  • D. 3, 1, 2

Câu 9: Cho các sự kiện:

1. Chính quyền Trung ương có 3 ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban.

2. Chia nước thành 10 đạo.

3. Tổ chức quân đội theo chế độ “Ngụ binh ư nông”.

Đó là tổ chức bộ máy nhà nước dưới thời:

  • A. nhà Lê.
  • B. Đinh, Tiền Lê.
  • C. nhà Lý. 
  • D. nhà Trần

Câu 10: Chính quyền Trung ương có ba ban: Ban văn, Ban võ, Tăng ban. Đây là nhà nước quân chủ sơ khai. Đó là tổ chức bộ máy nhà nước của:

  • A. nhà Đinh - Tiền Lê.
  • B. nhà Lê.
  • C. nhà Lý.
  • D. nhà Trần.

Câu 11: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế vào năm nào? Đặt tên nước là gì?

  •  A. Năm 967. Đặt tên nước là Đại Cồ Việt.
  • B. Năm 968. Đặt tên nước là Đại Việt.
  • C. Năm 968. Đặt tên nước là Đại Cô Việt.
  • D. Năm 969. Đặt tên nước là Đại Việt.

Câu 12: Thời Lý - Trần - Hồ, quan hệ nước ta với phương Bắc như thế nào?

  • A. Giữ thái độ vừa mềm dẻo vừa cứng rắn để giữ vững biên cương.
  • B. Giữ lệ thân phục, nộp triều cống đều đặn.
  • C. Giữ lệ thân phục, nộp triều công đều đặn, nhưng luôn giữ vững tư thế của một dân tộc độc lập.
  • D. Hợp tác bình đẳng, hai bên cùng có lợi.

Câu 13: Tên nước Đại Việt có từ thời vua nào của nhà Lý?

  • A. Vua Lý Thái Tổ.
  • B. Vua Lý Thái Tông.
  • C. Vua Lý Thánh Tông.
  • D. Vua Lý Nhân Tông.

Câu 14: Ban hành Bộ Hình thư, đổi tên nước ta thành Đại Việt. Đó là các việc làm dưới thời:

  • A. nhà Đinh, Tiền Lê.
  • B. nhà Lý.
  • C. nhà Trần.
  • D. nhà Hậu Lê.

Câu 15: Quốc hiệu Đại Cồ Việt được đặt vào năm nào?

  • A. Năm 939      
  • B. Năm 965
  • C. Năm 968      
  • D. Năm 980

Câu 16: Tổ chức quân đội dưới thời Lý - Trần có cấm binh và lộ binh. Cấm binh thực hiện nhiệm vụ:

  • A. bảo vệ vua và kinh thành.
  • B. canh phòng các lộ. phủ.
  • C. bảo vệ nhà nước phong kiến.
  • D. bảo vệ biên cương của đất nước.

Câu 17: Bộ Luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì?

  • A. Hình Luật
  • B. Quốc triều hình luật
  • C. Hình thư
  • D. Hoàng Việt luật lệ

Câu 18: Người hạ Chiếu dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (1010) là

  • A. Ngô Quyền
  • B. Đinh Tiên Hoàng
  • C. Lê Hoàn
  • D. Lý Công Uẩn

Câu 19: Tổ chức nhà nước quân chủ sơ khai thời Đinh – Tiền Lê gồm

  • A. Sáu bộ: Binh, Hình, Công, Hộ, Lại, Lễ
  • B. Hai ban: văn ban và võ ban
  • C. Ba ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban
  • D. Vua, Lạc hầu, Lạc tướng và Bồ chính

Câu 20: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới triều đại nào?

  • A. Triều Lý      
  • B. Triều Trần
  • C. Triều Lê sơ      
  • D. Triều Nguyễn

Từ khóa » Sử Lớp 10 Bài 17