Trắc Nghiệm Lịch Sử 10 Bài 31: Cách Mạng Tư Sản Pháp Cuối Thế Kỉ ...

Câu 1: Ý nào không đúng về thành phần của tầng lớp đại tư sản tài chính ở Pháp cuối thế kỉ XVIII?

  • A. Chủ ngân hàng
  • B. Chủ thuyền buôn
  • C. Tư sản công nghiệp lớn
  • D. Tư sản công thương

Câu 2: Ngục Ba-xti là biểu tượng của chế độ nào ở Pháp?

  • A. Chế độ phong kiến và Giáo hội.
  • B. Chế độ phong kiến chuyên chế.
  • C. Chế độ cộng hòa.
  • D. Chế độ nhà tù ở Pháp.

Câu 3: Chế độ chính trị ở nước Pháp trước khi bùng nổ cách mạng là

  • A. Quân chủ lập hiến
  • B. Phong kiến phân tán
  • C. Quân chủ chuyên chế
  • D. Tiền phong kiến

Câu 4: Ý không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là

  • A. Đề cao vai trò của các nhà Triết học Ánh sáng
  • B. Thừa nhận quyền tự do, bình đẳng của con người
  • C. Khẳng định chủ quyền của nhân dân
  • D. Tuyên bố quyền sở hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm

Câu 5: Ngày 2 – 6 – 1793 đánh dấu sự kiện

  • A. Vua Lui XVI bị xử tử
  • B. Cách mạng tư sản Pháp đã đạt tới đỉnh cao
  • C. Phái Giacôbanh lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng
  • D. Hiến pháp mới được thông qua, tuyên bố Pháp là nước cộng hòa

Câu 6: Trào lưu tư tưởng 7riếí học Ảnh sáng ở Pháp đã phê phán sự thối nát của:

  • A. chế độ ba đẳng cấp.
  • B. chế độ phong kiến thối nát.
  • C. chế độ phong kiến và nhà thờ Ki-tô giáo.
  • D. chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 7: Những quan điểm tiến bộ của Triết học Ánh sáng đã tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho:

  • A. cuộc cách mạng xã hội bùng nổ.
  • B. cuộc cách mạng tư sản bùng nổ.
  • C. nước Pháp phát triển.
  • D. tất cả đều đúng.

Câu 8: Thắng lợi của cuộc cách mạng ngày 14 - 7 - 1789, đưa đại tư sản lên nắm chính quyền, gọi là:

  • A. phái Gia-cô-banh
  • B. phái Gi-rông-đanh.
  • C. phái Lập hiến.
  • D. phái cộng hòa.

Câu 9: Khẩu hiệu nổi tiếng: "Tự do - Bình đắng - Bác ái" ở Pháp được thông qua trong văn kiện nào?

  • A. Hiến pháp 1791.
  • B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyên.
  • C. Tuyên ngôn Độc lập.
  • D. Hiến pháp 1793.

Câu 10: Trong Cuộc cách mạng tư sản Pháp 1789, lực lượng nào đóng vai trò quyết định đưa cách mạng đến thành công?

  • A. Lực lượng công nhân.
  • B. Lực lượng nông dân.
  • C. Lực lượng tư sản
  • D. Lực lượng quân chúng nhân dân.

Câu 11: Cuối thế kỉ XVIII, ở Pháp diễn ra mâu thuẫn giữa đăng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ và quý tộc về:

  • A. quyền lực.
  • B. quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị.
  • C. địa vị xã hội.
  • D. vai trò lãnh đạo xã hội.

Câu 12: Đến cuối thế kỉ XVIII, nước Pháp duy trì chế độ nào?

  • A. Chế độ quân chủ chuyên chế.
  • B. Chế độ quân chủ lập hiến.
  • C. Chế độ cộng hoà.
  • D. Chế độ quân chủ chuyên chế xen với quân chủ lập hiến.

Câu 13: Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của các đẳng cấp Quý tộc và tăng lữ?

  • A. Chiếm đa số trong dân cư
  • B. Được hưởng được mọi đặc quyền, đặc lợi không phải nộp thuế
  • C. Giữ chức vụ cao trong chính quyền, quân đội và Giáo hội
  • D. Muốn duy trì quyền lực cũng như củng cố chế độ phong kiến

Câu 14: Động lực đưa Cách mạng Pháp phát triển tới đỉnh cao là

  • A. Giai cấp tư sản
  • B. Quần chúng nhân dân
  • C. Phái Giacôbanh
  • D. Lực lượng quân đội cách mạng

Câu 15: Trong ba đăng cấp: tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ ba, đẳng cấp nào được hưởng đặc quyền, đặc lợi, không phải nộp thuế?

  • A. Tăng lữ.
  • B. Quý tộc.
  • C. Đẳng cấp thứ ba.
  • D. Tăng lữ, Quý tộc.

Câu 16: Đối tượng của Cách mạng tư sản 1789 ở Pháp là:

  • A. chế độ quân chủ lập hiến.
  • B. chế độ phong kiến chuyên chế.
  • C. phái Gi-rông-đanh.
  • D. Giáo hội và nhà thờ.

Câu 17: Hiến pháp năm 1793 của nước Pháp tuyên bố xoá bỏ điều gì?

  • A. Sự bất bình đẳng về đẳng cấp.
  • B. Mọi đặc quyền của chế độ phong kiến.
  • C. Chế độ tư hữu.
  • D. Mọi quyền tự do dân chủ.

Câu 18: Cho các sự kiện:

1. Thông qua Hiến pháp, xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản dưới hình thức quân chủ lập hiến,

2. quần chúng phá ngục Ba-xti, mở đầu cho cách mạng Pháp.

3. Quốc hội lập hiến thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian:

  • A. 2, 3, 1.
  • B. 2, 1, 3.
  • C. 3, 1, 2.
  • D. 3, 2, 1.

Câu 19: Từ 2 - 6 - 1793 đến 27 - 7 - 1794, Cách mạng tư sản Pháp đã:

  • A. đạt đỉnh cao của cách mạng.
  • B. cách mạng tiếp tục phát triển.
  • C. thoái trào cách mạng.
  • D. cách mạng bùng nổ và phát triển.

Câu 20: Trong Cách mạng tư sản Pháp, phái Gi-rông-đanh đại diện cho thành phần nào? .

  • A. Quần chúng nhân dân lao động.
  • B. Quân chủ lập hiến.
  • C. Tư sản công thương.
  • D. Tư sản công nghiệp.

Câu 21: Ý nào không phản ánh đúng tình trạng của nền nông nghiệp Pháp trước cách mạng

  • A. Chỉ còn số lượng nhỏ nông dân làm nông nghiệp
  • B. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ, năng suất thu hoạch rất thấp
  • C. Nông dân phải nộp địa tô rất nặng nền và làm mọi nghĩa vụ phong kiến
  • D. Nạn đói xảy ra thường xuyên

Câu 22: Đẳng cấp thứ ba gồm những giai cấp và tầng lớp:

  • A. tư sản, thợ thủ công và bình dân.
  • B. tư sản, nông dân, bình dân thành thị.
  • C. tư sản, vô sản, nông dân.
  • D. tư sản, nông dân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị.

Câu 23: Trong Cách mạng tư sản Pháp, ai là người quyết định tiến trình phát triển của cách mạng?

  • A. Giai cấp tư sản.
  • B. Quần chúng nhân dân.
  • C. Nền cộng hòa.
  • D. Nền quân chủ lập hiến.

Câu 24: Cách mạng tư sản Pháp thế ki XVIII phát triển theo đường đi lên, mà đỉnh cao là:

  • A. nền chuyên chính dân chủ Gi-rông-đanh.
  • B. nền cộng hòa lập hiến.
  • C. nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh.
  • D. nền cộng hoà Gi-rông-đanh.

Câu 25: Một trong những điểm tích cực của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là ở Pháp là:

  • A. thừa nhận quyền tự do bình đẳng, quyền được an toàn, quyền chống áp bức.... của nhân dân.
  • B. thừa nhận chế độ tư hữu.
  • C. bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động.
  • D. chống đặc quyền của chế độ phong kiến.

Từ khóa » Sử 10 Bài 31 Tech12h