Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 Nhân Dân Việt Nam Kháng Chiến ...
Có thể bạn quan tâm
30 Trắc nghiệm
27 BT SGK 123 FAQ ATNETWORKCâu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là
- A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị
- B. Có một nền chính trị độc lập
- C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa
- D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
-
Câu 2:
Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta giữa thế kỉ XIX?
- A. Ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào
- B. Đê điều không được chăm sóc
- C. Nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn
- D. Sản xuất nông nghiệp sa sút
-
Câu 3:
Nguyên nhân nào là cơ bản kiến công, thương nghiệp nước ta đình đốn ở thế kỉ XIX?
- A. Thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề
- B. Nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp
- C. Bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt
- D. Thiếu nguyên vật liệu
-
Câu 4:
Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là
- A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán
- B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài
- C. Không giao thương với thương nhân phương Tây
- D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam
-
Câu 5:
Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
- A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam
- B. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ
- C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến
- D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây
-
Câu 6:
Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam
- A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa
- B. Truyền bá đạo Thiên Chúa
- C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam
- D. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn
-
Câu 7:
Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã tạo ra
- A. Xu hướng thân thiết với Pháp trong triều đình
- B. Sự phá vỡ chính sách “bế quan tỏa cảng”
- C. Điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam
- D. Khả năng phát triển của Việt Nam bằng con đường hợp tác với phương Tây
-
Câu 8:
Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết ìm cách đánh chiếm Việt Nam để
- A. Biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc)
- B. Tranh giành ảnh hưởng với Anh tại châu Á
- C. Loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam
- D. Biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh
-
Câu 9:
Năm 1857, Napôlêông III lập ra Hội đồng Nam Kì, tiếp đó cho sứ thần tới Huế đòi “tự do buôn bán và truyền đạo”, tăng viện cho hạm đội Pháp ở Thái Bình Dương. Những hành động đó chứng tỏ điều gì?
- A. Pháp muốn đầu tư, hợp tác kinh tế với Việt Nam
- B. Pháp chuẩn bị xâm lược Việt Nam
- C. Việt Nam là đối tác tiềm năng của Pháp
- D. Pháp không quan tâm đến Việt Nam
-
Câu 10:
Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?
- A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha
- B. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam
- C. Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại
- D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam
-
Câu 11:
Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định?
- A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng
- B. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nha Nguyễn
- C. Gia Định không có quân triều đình đóng
- D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia
-
Câu 12:
Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dung thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến?
- A. Vì trong thành không có lương thực
- B. Vì trong thành không có vũ khí
- C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt
- D. Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng
-
Câu 13:
Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?
- A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”
- B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
- C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”
- D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
-
Câu 14:
Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để làm gì?
- A. Sản xuất vũ khí
- B. Xây dựng đại đồn Chí Hòa
- C. Ngày đêm luyện tập quân sự
- D. Tổ chức tấn công quân Pháp ở Gia Định
-
Câu 15:
Vì sao năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ mộ lần nữa?
- A. Quân ta không chủ trương giữ thành Gia Định
- B. Quân Pháp quá mạnh
- C. Quân ta đã chọn cách phòng thủ, không chủ động tiến công khi có cơ hội
- D. Lực lượng quân ta ở Gia Định quá yếu, thiếu vũ khí chiến đấu
-
Câu 16:
Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào?
- A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối
- B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn
- C. Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng
- D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp
-
Câu 17:
Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là
- A. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn
- B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp
- C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán
- D. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì
-
Câu 18:
Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?
- A. Nguyễn Tri Phương
- B. Nguyễn Trung Trực
- C. Phạm Văn Nghị
- D. Trương Định
-
Câu 19:
Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?
- A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất
- B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long
- C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất
- D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp
-
Câu 20:
Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?
- A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất
- B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long
- C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất
- D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp
-
Câu 21:
Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?
- A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất
- B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long
- C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất
- D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp
-
Câu 22:
Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?
- A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống
- B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi
- C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn
- D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp
-
Câu 23:
Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất?
- A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì
- B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam KÌ và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị
- C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì
- D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862
-
Câu 24:
Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì?
- A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn
- B. Nhân dân chán ghét triều đình
- C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động
- D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược
-
Câu 25:
Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Étpêrăng của Pháp trên song Vàm Cỏ Đông (1861) và có câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”
- A. Trương Định
- B. Nguyễn Trung Trực
- C. Nguyễn Hữu Huân
- D. Dương Bình Tâm
-
Câu 26:
Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?
- A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
- B. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông
- C. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn
- D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
-
Câu 27:
Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?
- A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
- B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang
- C. Triều đình kên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang
- D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
-
Câu 28:
Thực dân Pháp chiếm xong Nam Kỳ vào thời gian:
- A. 24-6-1865
- B. 24-6-1866
- C. 24-6-1867
- D. 24-6-1868
-
Câu 29:
Sau năm 1862, thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Biên Hòa, Định Tường là:
- A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp
- B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp
- C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp
- D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp.
-
Câu 30:
Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), Pháp rơi vào tình thế:
- A.
Bị nghĩa quân bao vây, quấy rối liên tục.
- B.
Bị thương vong gần hết.
- C.
Bị bệnh dịch hoành hành.
- D. Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch và thương vong
- A.
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11
Toán 11
Toán 11 Kết Nối Tri Thức
Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 11 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 11 KNTT
Giải bài tập Toán 11 CTST
Trắc nghiệm Toán 11
Ngữ văn 11
Ngữ Văn 11 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 11 Cánh Diều
Soạn Văn 11 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo
Văn mẫu 11
Tiếng Anh 11
Tiếng Anh 11 Kết Nối Tri Thức
Tiếng Anh 11 Chân Trời Sáng Tạo
Tiếng Anh 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 CTST
Tài liệu Tiếng Anh 11
Vật lý 11
Vật lý 11 Kết Nối Tri Thức
Vật Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 11 Cánh Diều
Giải bài tập Vật Lý 11 KNTT
Giải bài tập Vật Lý 11 CTST
Trắc nghiệm Vật Lý 11
Hoá học 11
Hoá học 11 Kết Nối Tri Thức
Hoá học 11 Chân Trời Sáng Tạo
Hoá Học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Hoá 11 KNTT
Giải bài tập Hoá 11 CTST
Trắc nghiệm Hoá học 11
Sinh học 11
Sinh học 11 Kết Nối Tri Thức
Sinh Học 11 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh Học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh học 11 KNTT
Giải bài tập Sinh học 11 CTST
Trắc nghiệm Sinh học 11
Lịch sử 11
Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập Sử 11 KNTT
Giải bài tập Sử 11 CTST
Trắc nghiệm Lịch Sử 11
Địa lý 11
Địa Lý 11 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập Địa 11 KNTT
Giải bài tập Địa 11 CTST
Trắc nghiệm Địa lý 11
GDKT & PL 11
GDKT & PL 11 Kết Nối Tri Thức
GDKT & PL 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập KTPL 11 KNTT
Giải bài tập KTPL 11 CTST
Trắc nghiệm GDKT & PL 11
Công nghệ 11
Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 11 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Công nghệ 11
Tin học 11
Tin học 11 Kết Nối Tri Thức
Tin học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 11 KNTT
Giải bài tập Tin học 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 11
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 11
Tư liệu lớp 11
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi HK1 lớp 11
Đề thi HK2 lớp 12
Đề thi giữa HK1 lớp 11
Đề thi giữa HK2 lớp 11
Tôi yêu em - Pu-Skin
Đề cương HK1 lớp 11
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Công nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi
Chí Phèo
Cấp số nhân
Văn mẫu và dàn bài hay về bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ
Cấp số cộng
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Sử Lớp 11 Bài 19 Trắc Nghiệm
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 (có đáp án): Nhân Dân Việt Nam ...
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19: Nhân Dân Việt Nam Kháng ... - Tech12h
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử Lớp 11 Bài 19
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 (có đáp án) - Haylamdo
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 (có đáp án): Nhân Dân ... - Haylamdo
-
Trắc Nghiệm Sử 11 Bài 19 (Có đáp án)
-
TOP 40 Câu Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 (có đáp án 2022)
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 (có đáp án): Nhân Dân Việt Nam ...
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 Có đáp án Hay Nhất - TopLoigiai
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 (có đáp án): Nhân Dâ... - CungHocVui
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19: Nhân Dân Việt Nam ... - Khoa Học
-
Nhân Dân Việt Nam Kháng Chiến Chống Pháp Xâm Lược (phần 1).
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 Có đáp án: Cuộc Kháng Chiến Chống ...