Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 2 : Ấn Độ

Trang chủNgữ văn Soạn văn 6 Soạn văn 7 Soạn văn 8 Soạn văn 9 Soạn Văn 10 Soạn văn 11 Soạn văn 12Văn mẫu Văn mẫu 6 Văn mẫu 7 Văn mẫu 8 Văn mẫu 9 Văn mẫu 10 Văn mẫu 11 Văn mẫu 12Thi vào 10 Tra điểm Tin tuyển sinh Điểm chuẩn Đề thi thử Đề thi đáp ánĐề thi thử THPTQGTrắc nghiệmĐăng nhập Tạo tài khoảnĐăng Nhập với Email Đăng nhậpLấy lại mật khẩuĐăng Nhập với Facebook Google Apple

Tạo tài khoản Doctailieu

Để sử dụng đầy đủ tính năng và tham gia cộng đồng của chúng tôi Tạo tài khoảnTạo tài khoản với Facebook Google AppleKhi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạnLấy lại mật khẩuNhập Email của bạn để lấy lại mật khẩu Lấy lại mật khẩu Trang chủTrắc nghiệm Lớp 11Trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 11

Đề trắc nghiệm Lịch sử bài 2 Ấn Độ có đáp án chi tiết giúp bạn ôn tập các kiến thức về lịch sử Ấn Độ đã học

Danh sách câu hỏi Đáp ánNội dung các câu hỏi trắc nghiệm bài 2 Ấn Độ bám sát theo nội dung chương trình học chắc chắn giúp các bạn ôn tập và nắm vững các kiến thức lý thuyết đã được học.

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm sử 11 bài 2

Câu 1. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa: A. Các chúa phong kiến B. Địa chủ và tư sản C. Tư sản và phong kiến D. Phong kiến và nông dân Câu 2. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ? A. Pháp, Tây Ban Nha B. Anh, Bồ Đào Nha C. Anh, Hà Lan D. Anh, Pháp Câu 3. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX? A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ Câu 4. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là A. Thuộc địa quan trọng nhất B. Đối tác chiến lược C. Kẻ thù nguy hiểm nhất D. Chỗ dựa tin cậy nhất Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX? A. Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận Câu 6. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện gì? A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh Câu 7. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có điểm gì đáng chú ý? A. Chính phủ Anh cai trị trực tiếp B. Cai trị thông qua bộ máy chính quyền bản xứ C. Dựa vào các chúa phong kiến Ấn Độ để cai trị D. Là sự kết hợp giữa bộ máy chính quyền thực dân và các chúa phong kiến Câu 8. Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình tại Ấn Độ, thực dân Anh đã thực hiện thủ đoạn: A. Dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ B. Loại bỏ các thế lực chống đối C. Câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ D. Chia để trị Câu 9. Ngày 1/1/1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố A. Đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ B. Đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh D. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ Câu 10. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ? A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội Câu 11. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là: A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai Câu 12. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội ở Ấn Độ là A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức C. Địa chủ và tư sản D. Tư sản và công nhân Câu 13. Việc làm nào của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa thế kỉ XIX? A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh Câu 14. Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận: A. Muốn được tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh B. Muốn được tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phát triển sản xuất D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ Câu 15. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại) B. Đảng Dân chủ C. Quốc dân đảng D. Đảng Cộng hòa Câu 16. Sự thành lập của chính đảng đó có ý nghĩa gì A. Đánh dấu giai cấp ư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị Câu 17. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng Câu 18. Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với chính phủ thực dân Anh? A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát riển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. Câu 19. Nguyên nhân khiến thực ân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại là gì? A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh D. Muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến Câu 20. Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh Câu 21. Trong Đảng Quốc đại, Tilắc là thủ lĩnh của phái: A. Lập hiến B. Ôn hòa C. Cấp tiến D. Cộng hòa Câu 22. Ý phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Tilắc là A. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân B. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ C. Phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh D. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh Câu 23. Tháng 7 - 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ? A. Chia đôi xứ Benga B. Về chế độ thuế khóa C. Thống nhất xứ Benga D. Giáo dục Câu 24. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”? A. Tilắc bị bắt B. Đảng Quốc đai tan rã C. Khởi nghĩa Bombay thất bại D. Đạo luật chia cắt Benga bắt đầu có hiệu lực Câu 25. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bombay và Cancútta năm 1905 là A. Thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây B. Người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ nặng nề C. Đạo luật về chia cắt Benga có hiệu lực D. Nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ Câu 26. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân phản đối A. Chính sách chia để trị B. Bản án 6 năm tù đối với Tilắc C. Đạo luật chia đôi xứ Benga D. Đời sống nhân dân cực khổ Câu 27. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay là buộc thực dân Anh phải A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ B. Thu hồi đạo luật chia cắt Benga C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ D. Trả tự do cho Tilắc Câu 28. Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ là A. Một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ B. Giai cấp công nhân Ấn Độ C. Giai cấp nông dân Ấn Độ D. Tầng lớp trí thức ở Ấn Độ Câu 29. Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 - 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là A. Có sự tham gia đông đảo của hang vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước B. Có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ” C. Diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố D. Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ Câu 30. Cuộc đấu tranh nào đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Benga? A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli Câu 31. Phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt Câu 32. Đầu thế kỉ XVII ở Ấn Độ diễn ra: A. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến. B. Sự liên kết giữa các tập đoàn phong kiến với nhau. C. Sự ổn định và phát triển của chế độ phong kiến D. Sự phân liệt của chế độ phong kiến ở Ấn Độ. Câu 33. Lợi dụng tình hình Ấn Độ thế kỉ XVII, các nước phương Tây đã A. Đầu tư vào Ấn Độ. B. Thăm dò Ấn Độ chuẩn bị xâm lược. C. Đua tranh xâm lược Ấn Độ. D. Tăng cường quan hệ mua bán với Ấn Độ. Câu 34. Đế quốc đã hoàn thành xâm lược Ấn Độ là: A. Mĩ B. Anh C. Pháp D. Nga Câu 35. Thời gian hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ của thực dân Anh là A. Đầu thế kỉ XIX. B. Giữa thế kỉ XIX. C. Cuối thế kỉ XIX. D. Đầu thế kỉ XX. Câu 36. Cuộc khởi nghĩa Xipay diễn ra thời gian nào? A. (1856 – 1859) B. (1857 – 1858) C. (1857 – 1859) D. (1855 – 1859) Câu 37. Thực dân Anh đàn áp và dập tắt cuộc khởi nghĩa vào thời gian nào? A. 10.5.1857 B. 10.5.1858 C. 10.5.1856 D. 10.5.1859 Câu 38. Đảng Quốc Đại được thành lập vào thời gian nào? A. 1886 B. 1885 C. 1884 D. 1887 Câu 39. Thực dân Anh bắt Ti lắc vào năm nào? A. 6.1907 B. 6.1908 C. 6.1902 D. 7.1908

đáp án Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 2 : Ấn Độ

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 21C
Câu 2DCâu 22B
Câu 3ACâu 23A
Câu 4ACâu 24D
Câu 5BCâu 25C
Câu 6ACâu 26B
Câu 7ACâu 27B
Câu 8DCâu 28A
Câu 9ACâu 29D
Câu 10CCâu 30A
Câu 11BCâu 31A
Câu 12BCâu 32A
Câu 13BCâu 33C
Câu 14BCâu 34B
Câu 15ACâu 35A
Câu 16ACâu 36
Câu 17BCâu 37
Câu 18DCâu 38
Câu 19ACâu 39
Câu 20C

Phạm Dung (Tổng hợp) Chúc các bạn học tốt. Facebook twitter linkedin pinterestTrắc nghiệm Lịch sử 11 Chủ đề 6 có đáp án và giải thích

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Chủ đề 6 có đáp án và giải thích

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Chủ đề 5 có đáp án và giải thích

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Chủ đề 5 có đáp án và giải thích

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Chủ đề 4 có đáp án và giải thích

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Chủ đề 4 có đáp án và giải thích

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Chủ đề 3 có đáp án và giải thích

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Chủ đề 3 có đáp án và giải thích

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Chủ đề 2: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Chủ đề 2: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay

Trắc nghiệm Lịch sử 11 chủ đề 1: Bài 1, 2

Trắc nghiệm Lịch sử 11 chủ đề 1: Bài 1, 2

X

Từ khóa » đời Sống Của Nhân Dân ấn độ Dưới Chính Sách Thống Trị Của Thực Dân Anh Là Trắc Nghiệm