Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Bài 15: Phòng Trào Dân Chủ 1936 - 1939 (P1)

Câu 1: Hội nghị Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (tháng 7/1937) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì ?

  • A. Nhiệm vụ phản đế.
  • B. Nhiệm vụ phản phong.
  • C. Nhiệm vụ phản đế, phản phong.
  • D. Nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 2: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, chủ nghĩa phát xít đã nắm được chính quyền ở đâu?

  • A. Ở Đức, Pháp, Nhật.
  • B. Ở Đức, Tây Ban Nha, Ý.
  • C. Ở Đức, I-ta-li-a, Nhật.
  • D. Ở Đức, Áo - Hung.

Câu 3: Tên gọi Mặt trận Dân chủ Đông Dương được hình thành từ khi nào ?

  • A. Tháng 7/1936.
  • B. Tháng 3/1938.
  • C. Tháng 3/1936.
  • D. Tháng 7/1938.

Câu 4: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1936 – 1939 là:

  • A. Chống đế quốc, đòi độc lập.
  • B. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh; đòi dân sinh, dân chủ, hòa bình.
  • C. Chống phong kiến tay sai, tịch thu ruộng đất của địa chủ, đế quốc chai cho dân cày.
  • D. Đòi quyền tự trị cho Đông Dương.

Câu 5: Chủ nghĩa phát xít có đặc điểm nào để phân biệt với chủ nghĩa tư bản?

  • A. Độc tài tàn bạo nhất, sô vanh nhất.
  • B. Bóc lột thậm tệ đối với công nhân.
  • C. Đế quốc chủ nghĩa nhất của bọn tư bản tài chính.
  • D. Câu A và C đúng.

Câu 6: Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? Ở đâu?

  • A. Tháng 6 - 1934 tại Ma Cao (Trung Quốc).
  • B. Tháng 7 - 1935 tại Mát-xcơ-va (Liên Xô).
  • C. Tháng 3 - 1935 tại Ma Cao (Trung Quốc).
  • D. Tháng 7 - 1935 tại I-an-ta (Liên Xô).

Câu 7: Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 - 1939 là gì?

  • A. Đánh đuôi đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập.
  • B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.
  • C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 8: Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì?

  • A. Mặt trận dân tộc thông nhất phản đế Đông Dương.
  • B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
  • C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
  • D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 9: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) họp ở đâu, ai chủ trì ?

  • A. Thượng Hải (Trung Quốc), Hà Huy Tập.
  • B. Hương Cảng (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc.
  • C. Ma Cao (Trung Quốc), Nguyễn Văn Cừ.
  • D. Thượng Hải (Trung Quốc), Lê Hồng Phong.

Câu 10: Ngày hội truyền thống của công nhân mỏ xuất phát từ sự kiện gì ?

  • A. Ngày 20/1/1936, công nhân mỏ than Hòn Gai, Cẩm Phả, công nhân mỏ thiếc Tĩnh Túc đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm.
  • B. Ngày 13/11/1936, công nhân mỏ than Phấn Mễ, Hòn Gai, Cẩm Phả đấu tranh đòi tăng lương thêm 25%.
  • C. Ngày 21/3/1936, công nhân mở than Phấn Mễ, công nhân mỏ thiếc Tĩnh Túc, đấu tranh đòi tăng lương thêm 25 %.
  • D. Ngày 23/11/1936, công nhân mỏ than Hòn Gai, Cẩm Phả, Mông Dương đấu tranh đòi tăng lương thêm 25%.

Câu 11: Đến tháng 3 - 1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì?

  • A. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương.
  • B. Mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương.
  • C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
  • D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 12: Trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, có hai sự kiện tiêu biểu nhất, đó là hai sự kiện nào?

  • A. Phong trào “Đông Dương đại hội” và phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
  • B. Phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí và nghị trường.
  • C. Phong trào đón Gô-đa và đấu tranh nghi trường.
  • D. Phong trào báo chí và đòi dân sinh dân chủ.

Câu 13: Nét nỗi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?

  • A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quân chúng nhân dân.
  • B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.
  • C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
  • D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị đông đảo của quân chúng và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.

Câu 14: Năm 1937, trên cả nước có bao nhiêu cuộc bãi công của công nhân ?

  • A. 370.
  • B. 350.
  • C. 400.
  • D. 361.

Câu 15: Tình hình giai cấp công nhân và tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1936- 1939 ?

  • A. Lương thấp, nạn thất nghiệp đe dọa,
  • B. Chịu cảnh tô cao, thuế nặng, đời sổng hết sức bấp bênh.
  • C. Bị tư bản Pháp tìm cách chèn ép, cản trở mọi hoạt động kinh doanh.
  • D. Tất cá các ý trên.

Câu 16: Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (tháng 7 - 1935) đã có những chủ trương gì?

  • A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
  • B. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
  • C. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
  • D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.

Câu 17: Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 thực sự là một cuộc cách mạng có tính chất là:

  • A. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
  • B. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
  • C. Một cuộc đấu tranh giai cấp.
  • D.Một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác - Lênin.

Câu 18: Năm 1937, ai giữ chức Toàn quyền Đông Dương?

  • A. Đờ Cu
  • B. Đờ Gôn
  • C. Lêon Blum
  • D. Brêviê

Câu 19: Điều nào không phải chính sách của chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp năm 1936 đối với các thuộc địa?

  • A. Cho phép lập Hội ái hữu.
  • B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân.
  • C. Trả tự do cho một số tù chính trị.
  • D. Cho phép xuất bản báo chí.

Câu 20: Ngày 1/5/1938 có sự kiện gì xảy ra ?

  • A. Cuộc mít tinh khổng lồ chào mừng ngày Quốc tế Lao động của nhân dân tại khu vực nhà Đấu Xảo.
  • B. Cuộc mít tinh khổng lồ có 2,5 vạn người tham gia tại khu vực nhà Đấu Xảo.
  • C. Nhiều cuộc biểu tình nổ ra trên quy mô cả nước.
  • D. Cuộc bãi công công nhân xe lửa Nam Đông Dương có sự hỗ trợ của công nhân xe lửa Trường Thi Hà Nội.

Từ khóa » Trắc Nghiệm Sử 12 Bài 15 Vừng ơi