Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Bài 8: Nhật Bản (P1) | Tech12h

Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

  • A. Những năm đầu thế kỉ XX.
  • B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
  • C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918).
  • D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).

Câu 2: Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (tháng 7 - 1969)?

  • A. Mĩ
  • B. Nhật

  • C. Liên Xô
  • D. Trung Quốc

Câu 3: Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?

  • A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
  • B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
  • C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
  • D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.

Câu 4: Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đông minh không điều kiện vào thời gian nào?

  • A. Ngày 14 - 8 - 1945
  • B. Ngày 15 - 8 - 1945
  • C. Ngày 16 - 8 - 1945
  • D. Ngày 17 - 8 - 1945

Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

  • A. Cải cách Hiến pháp.
  • B. Cải cách ruộng đất
  • C. Cải cách giáo dục.
  • D. Cải cách văn hóa.

Câu 6: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật?

  • A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.

Câu 7: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

  • A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
  • B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
  • C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
  • D. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.

Câu 8: Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?

  • A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
  • B. Học thuyết Kai-phu.
  • C. Học thuyết Phucađa.
  • D. Học thuyết Hayatô.

Câu 9: Năm 1961 - 1270, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật Bản hằng nắm là bao nhiêu?

  • A. 12,5%.
  • B. 13,5%.
  • C. 14,5%.
  • D. 15,5%.

Câu 10: GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì

  • A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
  • B. được Mĩ bảo hộ.
  • C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
  • D. Nhật không có quân đội thường trực.

Câu 11: Những năm 1967-1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp:

  • A. 80% nhu cầu trong nước.
  • B. 70% nhu câu trong nước.
  • C. 60% nhu cầu trong nước.
  • D. 50% nhu cầu trong nước.

Câu 12: Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là

  • A. công nghiệp dân dụng.
  • B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
  • C. công nghiệp phần mềm.
  • D. Công nghiệp xây dựng.

Câu 13: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?

  • A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
  • B. Nhờ cải cách ruộng đất.
  • C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.
  • D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.

Câu 14: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản

  • A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
  • B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
  • C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
  • D. có nền kinh tế phát triển nhất.

Câu 15: Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?

  • A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
  • B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
  • C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biên.
  • D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.

Câu 16: Hiến pháp năm 1947 của Nhật Bản quy định vai trò của Thiên Hoàng là:

  • A. Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.
  • B. Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.
  • C. Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.
  • D. Người không còn quyền lực đối với nhà nước.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài,
  • B. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 -9 - 1951).
  • C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
  • D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt lạ Đông Nam Á

Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?

  • A. Anh.
  • B. Liên Xô.
  • C. Mĩ.
  • D. Pháp.

Câu 19: Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoai giao với các nước ASEAN vào năm nào?

  • A. 1976
  • B. 1977
  • C. 1978
  • D. 1979.

Câu 20: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?

  • A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
  • B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
  • C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
  • D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.

Từ khóa » Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bài 8 Lịch Sử 12