Trắc Nghiệm Lịch Sử 12: Đề ôn Tập Học Kì 2 (Phần 1)

Câu 1: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước đã hoàn thành

  • A. về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).
  • B. xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).
  • C. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.
  • D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).

Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch

  • A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
  • B. Huế - Đà Nẵng, Khe Sanh, Hồ Chí Minh.
  • C. Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
  • D. Tây Nguyên, Phước Long, Đường 9 - Nam Lào.

Câu 3: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

  • A. Đồng Nai.    
  • B. Châu Đốc.
  • C. Bến Tre.    
  • D. Kiên Giang.

Câu 4: Ngày 29/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

  • A. Huế.    
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Sài Gòn.    
  • D. Nha Trang.

Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

  • A. kinh tế.    
  • B. chính trị.
  • C. văn hóa.    
  • D. tư tưởng.

Câu 6: Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là

  • A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.
  • B. tập đoàn Ngô đình Diệm và tay sai.
  • C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.
  • D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 7: Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Việt Nam sang giai đoạn cuối?

  • A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 8: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng

  • A. Sài Gòn - Gia Định.    
  • B. Huế - Đà Nẵng.
  • C. Xuân Lộc.    
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 9: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế

  • A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
  • B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
  • C. tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • D. thị trường có sự quản lí của nhà nước.

Câu 10: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?

  • A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
  • B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
  • C. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.
  • D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 11: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

  • A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
  • B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 12: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

  • A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
  • B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Câu 13: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?

  • A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
  • B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 14: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

  • A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
  • C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 15: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

  • A. truyền thống yêu nước của dân tộc.
  • B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
  • D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

  • A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
  • D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

  • A. Trận mở màn chiến lược.
  • B. Trận trinh sát chiến lược.
  • C. Trận nghi binh chiến lược.
  • D. Trận tập kích chiến lược.

Câu 18: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

  • A. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.    
  • B. Chính phủ.
  • C. Tòa án nhân dân tối cao.    
  • D. Quốc hội.

Câu 19: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

  • A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
  • B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
  • C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
  • D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 20: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

  • A. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
  • C. Nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • D. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 21: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

  • A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
  • B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
  • C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
  • D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

Câu 22: Ngày 26/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

  • A. Huế.    
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Sài Gòn.    
  • D. Nha Trang.

Câu 23: Tổng thống Mĩ nào đã chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?

  • A. Ford.    
  • B. Giônxơn.
  • C. Kennơđi.    
  • D. Níchxơn.

Câu 24: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

  • A. tập trung đổi mới về kinh tế - xã hội.
  • B. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
  • C. đổi mới căn bản và toàn diện.
  • D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

Câu 25: Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?

  • A. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
  • B. Mở ra một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam.
  • D. Buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 26: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

  • A. quyết tâm giành thắng lợi.    
  • B. địa bàn mở chiến dịch.
  • C. kết cục quân sự.    
  • D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.

Câu 27: Điểm tương đồng cơ bản giữa các chiến lược quân sự do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là gì?

  • A. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ.
  • B. Sử dụng phổ biến chiến thuật "tìm diệt".
  • C. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
  • D. Dựa vào quân đội các nước đồng minh của Mĩ.

Câu 28: Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là

  • A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,..
  • B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.
  • C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
  • D. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực

Câu 29: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là

  • A. đổi mới về chính trị.    
  • B. đổi mới về kinh tế và chính trị.
  • C. đổi mới về kinh tế.    
  • D. đổi mới về văn hóa.

Câu 30: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

  • A. kinh tế tập trung.    
  • B. kinh tế thị trường.
  • C. xã hội chủ nghĩa.    
  • D. phân phối theo lao động.

Câu 31: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?

  • A. Phước Long.    
  • B. Huế - Đà Nẵng.
  • C. Tây Nguyên.    
  • D. Đường 9 - Khe Sanh.

Câu 32: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

  • A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. truyền thống yêu nước của dân tộc.
  • C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
  • D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 33: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

  • A. một thể chế chính trị độc lập.
  • B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • C. nhà nước dân chủ kiểu mới.
  • D. chế độ pháp quyền nhân dân.

Câu 34: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là

  • A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
  • B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.
  • C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
  • D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.

Câu 35: Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

  • A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
  • C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.
  • D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

Câu 36: Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

  • A. Đỗ Mười.    
  • B. Nguyễn Văn Linh.
  • C. Lê Duẩn.    
  • D. Lê Khả Phiêu.

Câu 37: Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

  • A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.
  • B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).
  • C. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).
  • D. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (1975).

Câu 38: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là

  • A. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.
  • B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
  • C. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
  • D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

Câu 39: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

  • A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
  • B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
  • C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
  • D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 40: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng

  • A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
  • C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
  • D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Từ khóa » Trắc Nghiệm Môn Lịch Sử 12