Trắc Nghiệm Lịch Sử 6 Bài 7: Ấn Độ Cổ đại (có đáp án) | Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại có đáp án - Cánh diều ❮ Bài trước Bài sau ❯

Với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn trắc nghiệm môn Lịch sử 6 đạt kết quả cao.

Câu hỏi Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại

Câu 1: Những đồng bằng ở phía tây và phía đông Ấn Độ được bồi đắp bởi phù sa của những dòng sông nào dưới đây?

A. Sông Nin và sông Hồng.

B. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.

C. Sông Hằng và sông Ấn.

D. Trường Giang và sông Hoàng Hà.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Lời giải: Những đồng bằng ở phía tây và phía đông Ấn Độ được bồi đắp bởi phù sa sông Ấn và sông Hằng (SGK Lịch sử 6 – trang 31).

Câu 2: Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng thuận lợi cho Ấn Độ phát triển ngành kinh tế nào dưới đây?

A. Thủ công nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Thương nghiệp.

D. Dịch vụ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Lời giải Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng do có: nguồn nước tưới tiêu dồi dào, đất phù sa màu mỡ… nên thuận lợi cho Ấn Độ phát triển nông nghiệp.

Câu 3: Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người nào đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn?

A. Người Chăm.

B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.

D. Người Khơ-me.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Lời giải: Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tại lưu vực sông Ấn người Đra-vi-đa đã sinh sống (SGK Lịch sử 6 – trang 32).

Câu 4: Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người A-ri-a.

B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.

D. Người Khơ-me.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ và thành lập nên một số nhà nước (SGK Lịch sử 6 – trang 32).

Câu 5: Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ

A. quân chủ lập hiến.

B. cộng hòa quý tộc.

C. đẳng cấp Vác-na.

D. phân biệt sắc tộc.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Lời giải: Sau khi tràn vào Ấn Độ, người A-ri-a đã xua đuổi và biến người bản địa (Đra-vi-đa) thành nô lệ, người hầu, trở thành đẳng cấp thứ tư trong hệ thống bốn đẳng cấp. Chế độ này gọi là chế độ đẳng cấp Vác-na (SGK Lịch sử 6 – trang 32).

Câu 6: Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na là sự phân biệt về

A. chủng tộc và màu da.

B. tôn giáo.

C. trình độ học vấn.

D. giàu - nghèo.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Chế độ đẳng cấp Vác-na là sự phân biệt về chủng tộc và màu da (SGK Lịch sử 6 – trang 32).

Câu 7: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Chế độ đẳng cấp Vác-na bao gồm 4 đẳng cấp: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra (SGK lịch sử 6 – trang 33).

Câu 8: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo nào?

A. Phật giáo.

B. Thiên chúa giáo.

C. Hồi giáo.

D. Do Thái giáo.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo, trong đó hai tôn giáo có ảnh hưởng nhất là Hin-đu giáo và Phật giáo (SGK Lịch sử 6 – trang 33).

Câu 9: Hệ thống chữ số kể cả số 0 mà hiện nay ta đang dùng là phát minh của cư dân

A. Ai Cập cổ đại.

B. Ấn Độ cổ đại.

C. Trung Quốc cổ đại.

D. Hi Lạp cổ đại.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Lời giải: Người Ấn Độ sáng tạo ra các chữ số mà ngày nay vẫn đang được sử dụng, quan trọng nhất là việc sáng tạo ra chữ số 0 (SGk Lịch sử 6 – trang 35).

Câu 10: Người Ấn Độ đã có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, phố biến nhất là chữ gì?

A. Chữ Phạn.

B. Chữ Hán.

C. Chữ La-tinh.

D. Chữ giáp cốt.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Người Ấn Độ đã có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, phố biến nhất là chữ Phạn (SGK Lịch sử 6 – trang 34).

Câu 11: Theo lịch của người Ấn cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có thêm một tháng nhuận?

A. 2 năm.

B. 3 năm.

C. 4 năm.

D. 5 năm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Người Ấn Độ đã biết làm ra lịch, chia một năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, cứ sau 5 năm thêm một tháng nhuận (SGK Lịch sử 6 – trang 35).

Câu 12: Hai tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở Ấn Độ thời cổ đại là

A. Hồi giáo và Hin-đu giáo.

B. Hin-đu giáo và Phật giáo.

C. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

D. Phật giáo và Hồi giáo.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Lời giải: Hai tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở Ấn Độ là Hin-đu giáo (Ấn Độ giáo) và Phật giáo (SGK Lịch sử 6 – trang 33).

Câu 13: Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới?

A. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.

B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.

C. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.

D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Chế độ đẳng cấp Vác-na bao gồm 4 đẳng cấp: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra (Hình 7.3) (SGK lịch sử 6 – trang 33).

Câu 14: Tác phẩm nào ở Ấn Độ cổ đại được xem là bách khoa toàn thư về mọi mặt đời sống xã hội?

A. Ra-ma-y-a-na.

B. Dạ thoa vương.

C. Ma-ha-bha-ra-ta.

D. Ra-ma Kiên.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Lời giải: Ma-ha-bha-ra-ta được xem là bách khoa toàn thư về mọi mặt đời sống xã hội của Ấn Độ cổ đại (bộ sử thi này gồm khoảng 110.000 câu thơ đôi, phản ánh toàn bộ đời sống của người Ấn Độ cổ đại).

Câu 15: Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Đẳng cấp Su-đra (Những người thấp kém trong xã hội).

Tóm tắt Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại

1. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng

-Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7 : Ấn Độ cổ đại | Cánh diều

+ Nằm ở khu vực Nam Á, phía bắc là những dãy núi cao; phía tây và phía đông là những đồng bằng trù phú.

+ Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại chủ yếu bao gồm Ấn Độ, Pha-ki-xtan, Nê-pan, Băng-la-đét... ngày nay.

- Có các dòng sông lớn: sông Ấn, sông Hằng…

- Khí hậu: lưu vực sông Hằng, có sự tác động của gió mùa, mưa nhiều, thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.

2. Chế độ xã hội của Ấn Độ

- Sự hình thành chế độ xã hội của Ấn Độ:

+ Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tại lưu vực sông Ấn, hình thành các thành thị cổ.

+ Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, xua đuổi và biến người Đra-vi-đa thành nô lệ.

- Các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại (chế độ Vác-na):

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7 : Ấn Độ cổ đại | Cánh diều

+ Đẳng cấp Bra-ma (tăng lữ).

+ Đẳng cấp Ksa-tri-a (Quý tộc, chiến binh).

+ Đẳng cấp Vai-si-a (nông dân, thương nhân, thợ thủ công).

+ Đẳng cấp Su-đra (những người thấp kém nhất trong xã hội).

3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ

- Tôn giáo: Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo như Hin-đu giáo và Phật giáo.

- Chữ viết: chữ Phạn được sử dụng phổ biến...

- Văn học: sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na…

- Kiến trúc: các công trình kiến trúc ở Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của tôn giáo, nổi bật là kiến trúc Phật giáo và Hin-đu giáo.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7 : Ấn Độ cổ đại | Cánh diều

- Lịch pháp: chia một năm 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày, 5 năm thêm một tháng nhuận.

- Toán học: sáng tạo ra hệ thống chữ số từ 0 – 9

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7 : Ấn Độ cổ đại | Cánh diều

Từ khóa » Khoảng Giữa Thiên Niên Kỉ Ii Tcn Tộc Người Nào đã Tràn Vào Miền Bắc ấn độ