Trắc Nghiệm Lịch Sử 6 Chương 2: Thời Kì Nguyên Thủy - Haylamdo

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Chương 2 (có đáp án): Thời kì nguyên thủy - Chân trời sáng tạo ❮ Bài trước Bài sau ❯

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Chương 2: Thời kì nguyên thủy - Chân trời sáng tạo

Haylamdo biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chương 2: Thời kì nguyên thủy hay, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Chương 2 (có đáp án): Thời kì nguyên thủy - Chân trời sáng tạo

  • Trắc nghiệm Bài 3: Nguồn gốc loài người

  • Trắc nghiệm Bài 4: Xã hội nguyên thủy

  • Trắc nghiệm Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

Trắc nghiệm Bài 3: Nguồn gốc loài người

Câu 1: Theo các nhà khoa học hiện đại, con người có nguồn gốc tổ tiên từ đâu?

A. Loài Vượn người.

B. Từ bùn đất (do Chúa trời tạo ra).

C. Loài khỉ.

D. Từ một bọc trăm trứng.

Đáp án : A

Lời giải: Theo các nhà khoa học hiện đại, con người có nguồn gốc từ loài Vượn người.

Câu 2. Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

B. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

Đáp án: B

Giải thích: Cách ngày nay khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm, một loài vượn khá giống người xuất hiện, gọi là Vượn người (SGK - trang 18).

Câu 3. Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở khu vực nào?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Đáp án: D

Giải thích: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở châu Phi sau đó có mặt ở hầu hết các châu lục.

Câu 4. Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước.

B. Khoảng 500 000 năm trước.

C. Khoảng 150 000 năm trước.

D. Khoảng 50 000 năm trước.

Đáp án: C

Giải thích: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng 150000 năm trước.Người tinh khôn hay còn gọi là Người hiện đại.

Câu 5:Đâu không phải là đặc điểm của Người tối cổ?

a. Thể tích não bằng 1450 cm3.

b. Biết ghè đẽo công cụ lao động.

c. Có khả năng đứng thẳng trên mặt đất.

d. Trán thấp, u mày bợt ra sau, u mày nổi cao.

Đáp án: A

Lời giải: Người tối cổ có khả năng đứng thẳng trên mặt đất , đi bằng hai chân , thể tích não khoảng 650 – 1100 cm3 , biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động.

Câu 6:So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn điểm nào?

a. Vẫn di chuyển bằng 4 chân.

B.Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao

C. Đã loại bỏ dấu tích vượn trên cơ thể.

D. Thể tích sọ lớn (khoảng 650 – 1100 cm3).

Đáp án : D

Lời giải:So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn ở thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

Câu 7: Tạo Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên của Người tối cổ tìm thấy ở đâu?

A.Đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a)

B. Hang Thẩm Hai (Việt Nam).

C. Đảo Su-ma-tra (In-đô-nê-xi-a).

D. Hang Thẩm Khuyên (Việt Nam).

Đáp án : A

Lời giải: Người tối cổ xuất hiện khá sớm ở Đông Nam Á. Hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a)

Câu 8:Một trong những bước tiến của Người tối cổ so với loài Vượn cổ là gì ?

A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

B. Đã chế tạo được lao và cung tên săn bắn.

C. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật.

D. Biết chế tác công cụ lao động bằng đá.

Đáp án : D

Lời giải:Người tối cổ biết ghè đẽo (thô sơ) đá để làm công cụ lao động.

Trắc nghiệm Bài 4: Xã hội nguyên thủy

Câu 1: Các tổ chức xã hội của con người ở thời kì nguyên thủy gồm

A.bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

B. công xã nguyên thủy, bộ lạc, nhà nước.

C. thị tộc, bộ lạc, nhà nước.

D.nhà nước, thị tộc, bầy người.

Đáp án : A

Lời giải: Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.

Câu 2: Đâu là đặc điểm của thị tộc?

A. Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau.

B. Đứng đầu là tù trưởng.

C. Là một bầy người sống trong hang động.

D. Đứng đầu là tộc trưởng.

Đáp án :D

Lời giải:Thị tộc gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau và đứng đầu là tộc trưởng.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về đặc điểm của bầy ngưởi nguyên thủy?

A. Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau trong các hang động.

B. Tù trưởng là người đứng đầu các bầy người nguyên thủy.

C. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

D. Tuy tổ chức còn sơ khai nhưng đã có người đứng đầu.

Đáp án :A

Lời giải: Bầy ngưởi nguyên thủy gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau và có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của bộ lạc?

A. Đứng đầu là tộc trưởng.

B. Gồm các thị tộc sinh sống trên cùng một địa bàn.

C. Là một tập hợp các bầy người nguyên thủy.

D. Do tộc trưởng đứng đầu.

Đáp án : B

Lời giải : Bộ lạc gồm các thị tộc sinh sống trên cùng địa bàn và đứng đầu là tù trưởng.

Câu 5: Một trong những phát minh quan trọng của Người tối cổ là?

a.Chế tác đồ gốm.

B.Tạo ra lửa.

c.Phát hiện ra kim loại.

d.Chế tạo ra cung tên.

Đáp án:B

Lời giải : Người tối cổ biết tạo ra lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn. Đồ gốm, cung tên, công cụ lao động bằng kim loại là thành tựu của người tinh khôn.

Câu 6: Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được tìm thấy tại di chỉ văn hóa nào dưới đây?

A. Sơn Vi.

B. Ngườm.

C. Hòa Bình.

D. Núi Đọ.

Đáp án : C

Lời giải: Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được tìm thấy tại di chỉ văn hóa Hòa Bình.

Câu 7: Ở thời kì nguyên thủy “ nguyên tắc vàng ” trong quan hệ giữa con người với con người là

A. làm riêng, ăn chung, hưởng thụ bằng nhau.

B. người giàu có quyền lực lớn.

C. làm chung, ăn riêng.

D. của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau.

Đáp án : D

Lời giải: Ở thời kì nguyên thủy “ nguyên tắc vàng ” trong quan hệ giữa con người với con người là của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau.

....................................

....................................

....................................

Từ khóa » Bộ Lạc Là Gì Trắc Nghiệm