Trắc Nghiệm Lịch Sử 8 Bài 25: Kháng Chiến Lan Rộng Ra Toàn Quốc (1873

Câu 1: Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là ai?

  • A. Nguyễn Tri Phương.
  • B. Hoàng Diệu.
  • C. Nguyễn Lân.
  • D. Hoàng Kế Viên.

Câu 2: Thực dân Pháp tấn công Hà Nội lần thứ hai vào thời gian nào?

  • A. Ngày 3 tháng 4 năm 1882.
  • B. Ngày 13 tháng 4 năm 1882.
  • C. Ngày 4 tháng 3 năm 1882.
  • D. Ngày 14 tháng 3 năm 1882.

Câu 3: Đội nghĩa binh do ai chỉ huy chiến đấu hi sinh đến người cuối cùng ở cửa ô Thanh Hà?

  • A. Viên Chưởng Cơ
  • B. Phạm Văn Nghị
  • C. Nguyễn Mậu Kiến
  • D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 4: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai?

  • A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
  • B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.
  • C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.
  • D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.

Câu 5: “Dập dìu trống đánh cờ Xiêu/Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”. Đó là khẩu lệnh đã nêu trong cuộc khởi nghĩa nào?

  • A. Khởi nghĩa của Nguyễn Mận Kiến ở Thái Bình.
  • B. Khởi nghĩa của Phạm Văn Nghị ở Nam Định.
  • C. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ Tĩnh.
  • D. Trận cầu Giấy-Hà Nội của Hoàng Tá Viên- Lưu Vĩnh phúc.

Câu 6: Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào?

  • A. Cho quân tiếp viện.
  • B. Cầu cứu nhà Thanh.
  • C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.
  • D. Thương thuyết với Pháp.

Câu 7: Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?

  • A. Sự suy yếu của triều đình Huế.
  • B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng.
  • C. Pháp được tăng viện binh.
  • D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.

Câu 8: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?

  • A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
  • B. Do chúng bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
  • C. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất.
  • D. Do chúng bị thất bại ở cầu Giấy lần thứ hai.

Câu 9: Chiến thắng cầu Giấy lần thứ nhất có ý gì?

  • A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc.
  • B. Quân Pháp hoang mang, triều đình lo sợ.
  • C. Quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì.
  • D. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận.

Câu 10: Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất vào ngày tháng năm nào?

  • A. Ngày 10 tháng 3 năm 1874.
  • B. Ngày 15 tháng 3 năm 1874.
  • C. Ngày 3 tháng 5 năm 1874.
  • D. Ngày 13 tháng 5 năm 1874.

Câu 11: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ triến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?

  • A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.
  • B. Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện
  • C. Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghị.
  • D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

Câu 12: Trong vòng chưa đầy một tháng sau khi chiếm Hà Nội , Pháp cho quân chiếm các tỉnh nào?

  • A. Hải Dương, Hà Tây, Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh Bình.
  • B. Hải Dương, Hà Bắc, Hưng Yên, Phủ Lí, Nam Định,
  • C. Hải Dương, Hà Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Phủ Lí.
  • D. Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh Bình, Nam Định.

Câu 13: Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập ?

  • A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
  • B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
  • C. Hiệp ước Hác - măng (1883)
  • D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)

Câu 14: Trận đánh gãy được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?

  • A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
  • B. Trận đánh địch ở Thanh Hoá.
  • C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội).
  • D. Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Nội.

Câu 15: Thực dân Pháp nổ súng đánh vào thành Hà Nội lần thứ nhất vào thời gian nào?

  • A. Sáng ngày 20-11-1873.
  • B. Trưa ngày 20-11-1873.
  • C. nối ngày 20-11-1873.
  • D. Đêm ngày 20-11-1873.

Câu 16: Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883), thực dân Pháp có dã tâm gì?

  • A. Xâm chiếm toàn bộ Việt Nam
  • B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
  • C. Tăng viện binh từ Pháp sang để chiếm toàn Hà Nội.
  • D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.

Câu 17: Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào?

  • A. Vơ vét tiền của nhân dân
  • B. Đàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách “ bế quan tỏa cảng”.
  • C. Bóc lột nhân dân, bồi thường chiến tranh cho Pháp.
  • D. Thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.

Câu 18: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc?

  • A. Vì triều đình không thi hành đúng Hiệp ước 1862.
  • B. Vì triều đình cầu cứu nhà Thanh.
  • C. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy.
  • D. Lợi dụng triều đình nhờ đem tàu ra Hạ Long dẹp cướp biển.

Câu 19: Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, việc đầu tiên thực dân Pháp đã làm gì?

  • A. Thiết lập bộ máy thống trị và tiến hành bóc lột kinh tế Nam Bộ.
  • B. Chuẩn bị lực lượng đánh Bắc Kì.
  • C. Chuẩn bị lực lượng đánh Campuchia.
  • D. Xuất bản báo chí nhằm tiến hành mục đích xâm lược.

Câu 20: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

  • A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.
  • B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.
  • C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
  • D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Từ khóa » Sử 8 B25