Trắc Nghiệm Môn GDCD Lớp 12 Bài 4 Online
Có thể bạn quan tâm
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Giáo viên
- Giáo án - Bài giảng
- Thi Violympic
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Thi iOE
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thành ngữ - Tục ngữ Việt Nam
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Dành cho Giáo Viên
- Viết thư UPU
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- Đố vui
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
- Từ vựng tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
- Từ điển tiếng Anh
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Trắc nghiệm Công dân 12 bài 4
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 4 do VnDoc biên soạn và đăng tải, hỗ trợ học sinh học tốt môn Công dân 12 thông qua các câu hỏi trắc nghiệm GDCD 12 có đáp án, ôn luyện chuẩn bị cho các bài kiểm tra lớp 12 sắp tới đạt kết quả cao.
- Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 4 phần 2
- Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12 bài 5
- Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 phần 2
- Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12 bài 3
Để tham khảo thêm nhiều đề thi và tài liệu học tập hay khác, trao đổi với thầy cô chương trình học lớp 12, mời các bạn tham gia nhóm: Ôn thi khối C và Tài liệu học tập lớp 12.
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 có đáp án được VnDoc xây dựng bộ câu hỏi theo nội dung trọng tâm môn Công dân 12 đồng thời kết hợp kiến thức mở rộng, giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm phục vụ bài kiểm tra cũng như kì thi THPT Quốc gia quan trọng sắp tới.
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm Mua VnDoc PRO chỉ từ 79.000đ Bạn cần đăng nhập tài khoản Thành viên VnDoc để:- Xem đáp án- Nhận 5 lần làm bài trắc nghiệm miễn phí! Đăng nhập- Câu 1: Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
- A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
- B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
- C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
- D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
- Câu 2: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là
- Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.
- Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
- Người chồng chịu trách nhiệm về thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
- Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.
- Câu 3: Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
- Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
- Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
- Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
- Câu 4: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
- Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
- Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu trong ngày của gia đình.
- Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
- Tất cả các phương án trên.
- Câu 5: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
- Chỉ có vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con.
- Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
- Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
- Tất cả các phương án trên.
- Câu 6: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được biểu hiện là
- Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
- Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
- Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
- Tất cả các phương án trên.
- Câu 7: Chủ thể của hợp đồng lao động là
- Người lao động và đại diện người lao động.
- Nguời lao động và người sử dụng lao động.
- Đại diện người lao đông và người sử dụng lao động.
- Tất cả các phương án trên.
- Câu 8: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là
- Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
- Những tài sản có trong gia đình.
- Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
- Tất cả phương án trên.
- Câu 9: Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân
- Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.
- Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ chồng.
- Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu: Trọng nam, khinh nữ".
- Tất cả các phương án trên.
- Câu 10: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
- Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
- Bất cứ ai cũng có quyền mua - bán hàng hóa.
- Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
- Tất cả các phương án trên.
- Câu 11: Nội dung cơ bản của bình đẳng trong luật lao động là
- Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
- Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
- Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
- Tất cả các phương án trên.
- Câu 12: Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ
- Được tòa án nhân dân ra quyết định.
- Được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
- Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận.
- Hai người sống chung với nhau.
- Câu 13: Mục đích của Hôn nhân là
- Xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững.
- Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con của gia đình.
- Thực hiện chức năng tổ chức đời sống, vật chất, tinh thần của gia đình.
- Tất cả các ý trên đều đúng.
- Câu 14: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện
- Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
- Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
- Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
- Tất cả các phương án trên.
- Câu 15: "Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình". Điều này thể hiện
- Quyền bình đẳng trong lao động.
- Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
- Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
- Quyền bình đẳng trong lao động giữa lao động nam và lao động nữ.
- Câu 16: Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động, có nghĩa là
- Có việc làm ổn định.
- Xác lập được một quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh.
- Có vị trí đứng trong xã hội.
- Bắt đầu có thu nhập.
- Câu 17: Luật lao động điều chỉnh mối quan hệ giữa
- Người sử dụng lao động với cơ quan Nhà nước.
- Người làm công ăn lương với người sử dụng lao động.
- Người lao động, người sử dụng lao động và tổ chức công đoàn.
- Tất cả các phương án trên.
- Câu 18: Luật Lao động quy định độ tuổi tối thiểu để tham gia quan hệ lao động là
- Cá nhân từ 16 tuổi trở lên.
- Cá nhân từ 15 tuổi trở lên.
- Cá nhân từ 18 tuổi trở lên.
- Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên.
- Câu 19: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
- Trong tuyển dụng lao động.
- Trong giao kết hợp đồng lao động.
- Thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
- Tự do lựa chọ việc làm.
- Câu 20: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
- Nhân thân.
- Tài sản chung.
- Tài sản riêng.
- Tình cảm.
- Câu 21: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây
- Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
- Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
- Tích cực, chủ động, tự quyết.
- Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
- Câu 22: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh
- Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
- Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
- Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
- Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
- Câu 23: Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào dưới đây
- Quan hệ hôn nhân - gia đình.
- Quan hệ kinh tế.
- Quan hệ về tình yêu nam - nữ.
- Quan hệ lao động.
- Câu 24: Trong quan hệ lao động, tiền lương dựa trên
- Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động phù hợp với quy định của pháp luật.
- Sự đề nghị của người lao động.
- Sự quyết định của người sử dụng lao động.
- Căn cứ của pháp luật về mức lương căn bản và tối thiểu của xã hội.
- Câu 25: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
- Việc làm theo sở thích của mình.
- Việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
- Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
- Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
- Đáp án đúng của hệ thống
- Trả lời đúng của bạn
- Trả lời sai của bạn
- Chia sẻ bởi: Nguyễn Thị Thùy Ninh
- Ngày: 14/11/2020
Tham khảo thêm
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Online
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 1 Online
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 2
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 9
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 2
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Online
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 5
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 4 Online
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 6 phần 2 Online
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 6 phần 1 Online
Trắc nghiệm Online
Trắc nghiệm Lớp 12
Trắc nghiệm GDCD 12 trực tuyến
Ôn thi THPT Quốc Gia Online
Ôn Thi THPT Quốc Gia môn GDCD Online
Ôn Thi THPT Quốc Gia môn GDCD Online
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 5
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Online
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 6 phần 2 Online
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 6 phần 1 Online
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 1 Online
Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 4 Online
Từ khóa » Trắc Nghiệm Môn Công Dân 12 Bài 4
-
Trắc Nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền Bình đẳng Của ...
-
Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền ... - Tech12h
-
Trắc Nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án Chi Tiết) - TopLoigiai
-
Trắc Nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án) - Haylamdo
-
Trắc Nghiệm GDCD 12 Bài 4 (Có đáp án)
-
Trắc Nghiệm GDCD 12 Bài 4 Có đáp án: Quyền Bình đẳng Của Công ...
-
Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền Bình đẳng ...
-
Trắc Nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền Bình đẳng Của Công Dân (phần ...
-
Tải Câu Hỏi Trắc Nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền Bình đẳng Của Công ...
-
Bài Tập Trắc Nghiệm GDCD Lớp 12 Bài 4: Quyền Bình đẳng Của Công ...
-
Giáo Dục Công Dân Lớp 12 – Bài Tập Trắc Nghiệm GDCD 12 Có đáp ...
-
Trắc Nghiệm GDCD 12 Bài 4 Có Đáp Án File Word - Công Dân Lớp 12
-
Gdcd Lớp 12 Bài 4 Trắc Nghiệm