Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
- Câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10
- Trắc nghiệm Sinh học 10 (cả ba sách)
- Kết nối tri thức
- Giải sgk Sinh học lớp 10 - KNTT
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 - KNTT
- Giải SBT Sinh học lớp 10 - KNTT
- 500 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Kết nối tri thức (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 Kết nối tri thức (có đáp án)
- Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học lớp 10 - CTST
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 - CTST
- Giải SBT Sinh học lớp 10 - CTST
- 500 câu trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
- Cánh diều
- Giải sgk Sinh học lớp 10 - CD
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 - CD
- Giải SBT Sinh học lớp 10 - CD
- 500 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 Cánh diều (có đáp án)
- Học tốt Sinh học 10
- Lý thuyết Sinh học 10
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 15-12 trên Shopee mall
Với câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 11 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 11 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Quảng cáo(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
Xem chi tiết
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Xem chi tiết
(Cánh diều) Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
Xem chi tiết
Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (sách cũ)
Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng
A. hòa tan trong dung môi B. thể rắn
C. thể nguyên tư D. thể khí
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
A. Sự biến dạng của màng tế bào
B. Bơm protein và tiêu tốn ATP
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng
D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Quảng cáoCâu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua
A. kênh protein đặc biệt B. các lỗ trên màng
C. lớp kép photpholipit D. kênh protein xuyên màng
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.
B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.
C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.
D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Giải thích: Các chất có kích thước lớn mới tạo được áp lực để đi qua màng. Bản chất màng tế bào là màng lipit nên nhóm chất tan trong dầu mới đi qua được.
Câu 5: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức
A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit
B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
C. Nhờ kênh protein đặc biệt
D. Vận chuyển chủ động
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 6: Nhập bào là phương thức vận chuyển
A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện.
B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực.
C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.
D. Chất có kích thước lớn.
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Quảng cáoCâu 7: Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?
A. Protein xuyên màng
B. Photpholipit
C. Protein bám màng
D. Colesteron
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 8: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
(4) Kích thước và hình dạng của tế bào
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế
A. vận chuyển chủ động B. vận chuyển thụ động
C. thẩm tách D. thẩm thấu
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 10: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất
D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Giải thích: Các ion trên được vận chuyển chủ động qua kênh đặc hiệu.
Quảng cáoCâu 11: Hiện tượng thẩm thấu là:
A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.
B. Sự khuếch tán của các ion qua màng.
C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 12: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan
A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
D. Luôn ổn định
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Câu 13: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?
A. cấu tạo B. kháng thể
C. dự trữ D. vận chuyển
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 14: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là
A. tế bào hồng cầu B. tế bào nấm men
C. tế bào thực vật D. tế bào vi khuẩn
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 15: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Câu 16: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 17: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
(1) Thẩm thấu
(2) Khuếch tán
(3) Vận chuyển tích cực
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (1),(2) và (3)
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Giải thích: Thẩm thấu là phương thức di chuyển của nước.
Câu 18: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Giải thích (1); (2) và (3)
Câu 19: Co nguyên sinh là hiện tượng
A. Cả tế bào co lại
B. Màng nguyên sinh bị dãn ra
C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại
D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 20: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì
A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường
B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào
C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào
D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Câu 21: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định
(1) Tế bào đang sống hay đã chết
(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
Phương án đúng trong các phương án trên là
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (3)
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Câu 22: Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:
A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào
C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết
D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 23: Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì
A. Màng tế bào đã bị phá vỡ
B. Tế bào chất đã bị biến tính
C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ
D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Câu 24: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động
B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất
C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng
D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 25: Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là
A. lưới nội chất B. lizoxom
C. không bào D. ti thể và lục lạp
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Câu 26: Loại bào quan không có màng bao quanh là
A. lizoxom B. trung thể
C. riboxom D. cả B, C
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Câu 27: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”
A. trung thể B. bộ máy Gôngi
C. ti thể D. không bào
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Câu 28: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường
A. khuếch tán B. xuất bào
C. thẩm thấu D. cả xuất bào và nhập bào
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Câu 29: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là
A. trung thể B. không bào
C. lục lạp D. lizoxom
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 30: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là
A. ti thể B. lục lạp C. lưới nội chất D. bộ máy Gôngi
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 31: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là
A. Tế bào hồng cầu không thay đổi
B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi
C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ
D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 có đáp án, hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 2
- Trắc nghiệm Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 13 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Nhóm Chất Nào Sau đây Chỉ đi Qua Màng Theo Con đường Xuất Và Nhập Bào
-
Nhóm Chất Nào Sau đây Chỉ đi Qua Màng Theo Con đường Xuất Và ...
-
Nhóm Chất Nào Sau đây Chỉ đi Qua Màng Theo Con đường Xuất Và ...
-
ID10-1064. Chất Nào Sau đây Chỉ Có Thể đi Qua Màng Bằng Con ...
-
Nhóm Chất Nào Sau đây Dễ Dàng đi Qua Màng Tế Bào Nhất? - HOC247
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Bài 11: Vận Chuyển Các Chất ... - Tech12h
-
Chất Nào Sau đây Có Thể đi Qua Màng Theo Con đường Xuất Nhập Bào
-
Chất Nào Sau đây Chỉ Có Thể đi Qua Màng Theo Con đường Xuất Và ...
-
ôn Sinh Hk1 10 P2 | Biology Quiz - Quizizz
-
Sinh Học 10 HKI Tt | Biology Quiz - Quizizz
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Bài 11: Vận Chuyển Các Chất ... - Khoa Học
-
Cân Bằng Muối Nước - Rối Loạn Nội Tiết Và Chuyển Hóa - MSD Manuals
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 - Vận Chuyển Các Chất Qua Màng ...
-
Virus – Wikipedia Tiếng Việt
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Chương 2: Cấu Trúc Của Tế Bào (P1)