Trắc Nghiệm Sinh Học 7 Bài 34 Có đáp án: Đa Dạng Và đặc điểm ...

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Cá chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 7. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 7.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34 có đáp án: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Cá:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 7

BÀI 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây thường xuất hiện ở các loài cá sống ở tầng mặt?A. Thân dẹt mỏng, khúc đuôi khoẻ.B. Thân thon dài, khúc đuôi yếu.C. Thân ngắn, khúc đuôi yếu.D. Thân thon dài, khúc đuôi khoẻ.Lời giải: Đặc điểm thân thon dài, khúc đuôi khoẻ thường xuất hiện ở các loài cá sống ở tầng mặt.Đáp án cần chọn là: DCâu 2: Loài cá thích nghi với đời sống tầng nước mặt:A. Cá chépB. Cá trích, cá nhámC. Cá chép, cá tríchD. Cá nhám, cá đuốiLời giải:Cá trích, cá nhám là loài cá thích nghi với đời sống tầng nước mặt.Đáp án cần chọn là: BCâu 3: Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu sắc như thế nào?A. Thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần bụng.B. Thường có màu tối ở phía bên trái và máu sáng ở phía bên phảiC. Thường có màu sáng ở phía bên trái và máu tối ở phía bên phải.D. Thường có màu sáng ở phần lưng và máu tối ở phần bụng.Lời giải:Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần bụng.Đáp án cần chọn là: ACâu 4: Loài cá thích nghi với đời sống tầng nước giữa:A. Cá chépB. Cá trích, cá nhámC. Cá chép, cá tríchD. Cá nhám, cá đuốiLời giải:Cá chép là loài cá thích nghi với đời sống tầng nước giữa.Đáp án cần chọn là: ACâu 5: Ở trên mặt đáy biển cá sẽ có cấu tạo cơ thể và tập tính như thế nào để thích nghi?A. Có thân tương đối ngắn, vây ngực, vậy bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậmB. Có thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém.C. Có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh.D. Có thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém.Lời giải: Ở trên mặt đáy biển cá sẽ có thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém.Đáp án cần chọn là: DCâu 6: Loài nào dưới đây là đại diện lớp Cá?A. Cá đuối bông đỏ.B. Cá nhà táng lùn.C. Cá sấu sông Nile.D. Cá cóc Tam Đảo.Lời giải:Cá đuối bông đỏ là đại diện lớp Cá. Cá cóc Tam Đảo thuộc lớp Lưỡng cư; Cá sấu sông Nile thuộc lớp Bò sát; Cá nhà táng lùn thuộc lớp Động vật có vú.Đáp án cần chọn là: ACâu 7: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Cá sụn có bộ xương bằng …(1)…, khe mang …(2)…, da nhám, miệng nằm ở …(3)….A. (1): chất xương; (2): trần; (3): mặt bụngB. (1): chất sụn; (2): kín; (3): mặt lưngC. (1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt bụngD. (1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt lưngLời giải:Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng.Đáp án cần chọn là: CCâu 8: Loại cá nào dưới đây không thuộc lớp Cá sụn?A. Cá nhám. B. Cá đuối.C. Cá thu. D. Cá toàn đầu.Lời giải:Cá thu không thuộc lớp Cá sụn, thuộc lớp Cá xương.Đáp án cần chọn là: CCâu 9: Loài cá nào dưới đây có tập tính ngược dòng về nguồn để đẻ trứng?A. Cá trích cơm. B. Cá hồi đỏ.C. Cá đuối điện. D. Cá hổ kình.Lời giải:Cá hồi đỏ đây có tập tính ngược dòng về nguồn để đẻ trứng, cá con phát triển qua nhiều giai đoạn khác biệt. Cá trích cơm; Cá đuối điện; Cá hổ kình không có tập tính này.Đáp án cần chọn là: BCâu 10: Loại cá nào dưới đây thường sống trong những hốc bùn đất ở tầng đáy?A. Lươn. B. Cá trắm.C. Cá chépD. Cá mập.Lời giải:Lươn thường sống trong những hốc bùn đất ở tầng đáy Đáp án cần chọn là: ACâu 11: Loài cá nào dưới đây thích nghi đời sống chui luồn:A. Cá rô phiB. Cá nhám, lươn.C. Lươn, cá tríchD. Cá trạch, lươn.Lời giải: Cá trạch, lươn là loài cá thích nghi đời sống chui luồnĐáp án cần chọn là: DCâu 12: Trong các ý sau, có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của các loài cá? 1. Là động vật hằng nhiệt.2. Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn.3. Bộ xương được cấu tạo từ chất xương.4. Hô hấp bằng mang, sống dưới nước.A. 1B. 2C. 3D. 4Lời giải: Cá là động vật có xương sống, bộ xương được cấu tạo từ chất xương hoặc chất sụn, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước. Di chuyển: bơi bằng vây. Hô hấp bằng mang. Tim 2 ngăn, có 1 vòng tuần hoàn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Sinh sản: thụ tinh ngoài. Là động vật biến nhiệt.Đáp án cần chọn là: BCâu 13: Trong đời sống con người, vai trò quan trọng nhất của cá là gì?A. Là nguồn dược liệu quan trọng.B. Là nguồn thực phẩm quan trọng.C. Làm phân bón hữu cơ cho các loại cây công nghiệp.D. Tiêu diệt các động vật có hại.Lời giải: Trong đời sống con người, vai trò quan trọng nhất của cá là nguồn thực phẩm quan trọng.Đáp án cần chọn là: BCâu 14: Chất tiết từ buồng trứng và nội quan của loài cá nào dưới đây được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván?A. Cá thu.B. Cá nhám. C. Cá đuối. D. Cá nóc.Lời giải:Cá nóc có chất tiết từ buồng trứng và nội quan được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván.Đáp án cần chọn là: DCâu 15: Loài cá gây ngộ độc và có thể làm chết người:A. cá rôB. cá bơnC. cá nócD. cá diếcLời giải:Nội tạng cá nóc rất độc, ăn vào có thể gây chết ngườiĐáp án cần chọn là: C

Xem thêm

Từ khóa » Câu 1 Bài 34 Sinh Học 7