Trắc Nghiệm Sinh Học 9 Chương 2: Nhiễm Sắc Thể (P2) | Tech12h

Câu 1: Tính chất đặc trưng của NST là gì?

  • A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
  • B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ
  • C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bô NST đặc trưng ( với số lượng và hình thái xác định)
  • D. Cả A và B đúng

Câu 2: Cặp NST tương đồng là:

  • A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
  • B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
  • C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
  • D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.

Câu 3: Bộ NST đơn bội chỉ chứa

  • A. Một NST
  • B. Một NST của mỗi cặp tương đồng
  • C. Hai NST
  • D. Hai NST của mỗi cặp tương đồng

Câu 4: Ở ruồi giấm(2n=8). Một tế bào sinh trứng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Cho các nhận xét sau

  1. Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
  2. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 crômatit.
  3. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 tâm động.
  4. Ở kì cuối của quá trình giảm phân I, lúc tế bào đang phân chia có 16 nhiễm sắc thể đơn.
  5. Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 nhiễm sắc thể kép.
  6. Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 16 crômatit.
  7. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 tâm động.

Số ý đúng là:

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6

Câu 5: Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là sự

  • A. Sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.
  • B. Phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con.
  • C. Phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
  • D. Phân chia đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con.

Câu 6: Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình nguyên phân như thế nào?

  • A. Đóng xoắn cực đại
  • B. Bắt đầu đóng xoắn
  • C. Dãn xoắn
  • D. Bắt đầu tháo xoắn

Câu 7: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở:

  • A. Kì trung gian của lần phân bào I
  • B. Kì giữa của lần phân bào I
  • C. Kì trung gian của lần phân bào II
  • D. Kì giữa của lần phân bào II

Câu 8: Trong giảm phân I, đặc điểm của kì giữa là:

  • A. các NST kép co ngắn, đóng xoắn
  • B. các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
  • C. các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào
  • D. các cặp NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội

Câu 9: Có một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 6 lần. Tất cả tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 18,75% và của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử được tạo thành và số tế bào giao tử đực tham gia thụ tinh là:

  • A. 10 và 192.
  • B. 8 và 128.
  • C. 4 và 64.
  • D. 12 và 192.

Câu 10: Các tính trạng di truyền bị biến đổi nếu NST bị biến đổi:

  • A. Cấu trúc
  • B. Số lượng
  • C. Cấu trúc và số lượng
  • D. Hình dạng

Câu 11: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trong nguyên phân 1 tế bào sẽ có bao nhiêu Crômatit ở kì giữa ?

  • A. 8
  • B. 24
  • C. 16
  • D. 32

Câu 12: Trong cặp NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng gồm:

  • A. hai NST có nguồn gốc từ bố
  • B. một NST có nguồn gốc từ mẹ và 1 NST khác
  • C. một NST có nguồn gốc từ bố và 1 NST có nguồn gốc từ mẹ
  • D. hai NST có nguồn gốc từ mẹ

Câu 13: Nội dung nào sau đây sai về quá trình thụ tinh?

  • A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử
  • B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử
  • C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con
  • D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ tinh với trứng tạo hợp tử

Câu 14: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?

  • A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y
  • B. VÌ NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng
  • C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng
  • D. Vì NST X dài hơn NST Y

Câu 15: Câu có nội dung đúng khi nói về sự tạo giao tử ở người là:

  • A. Người nữ tạo ra hai loại trứng là X và Y
  • B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X
  • C. Người nữ chỉ tạo ra một loại trứng Y
  • D. Người nam tạo ra 2 loại tinh trùng là X và Y

Câu 16: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?

  • A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết.
  • B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
  • C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.
  • D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

Câu 17: Hiện tượng mỗi gen quy định một tính trạng mà kết quả tạo nên một số tính trạng luôn di truyền cùng với nhau. Đó là hiện tượng di truyền:

  • A. Liên kết gen
  • B. Hoán vị gen
  • C. Phân li độc lập
  • D. Liên kết với giới tính

Câu 18: NST có hình dạng và kích thước đặc trưng tại

  • A. kì đầu của nguyên phân.
  • B. kì giữa của phân bào.
  • C. kì sau của phân bào.
  • D. kì cuối của giảm phân.

Câu 19: Nhóm sinh vật nào dưới đây có đôi NST giới tính XY trong tế bào 2n của giới cái?

  • A. Chim, ếch, bò sát
  • B. Người, gà, ruồi giấm
  • C. Bò, vịt, cừu
  • D. Người, tinh tinh

Câu 20: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kểu hình ở F2 là:

  • A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
  • B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
  • C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
  • D. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài

Câu 21: Có thể sử dụng....(A)....tác động vào các con là cá cái, có thể làm cá cái biến thành cá đực (A) là:

  • A. Prôgesterôn
  • B. Ơstrôngen
  • C. Mêtyl testôstêrôn
  • D. Ôxitôxin

Câu 22: Ruồi giấm có 2n = 8 NST. Có 4 hợp tử của ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau. Số NST có trong các tế bào con:

  • A. 1024
  • B. 1026
  • C. 1028
  • D. 1022

Câu 23: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:

  • A. Ruồi giấm
  • B. Các động vật thuộc lớp Chim
  • C. Người
  • D. Động vật có vú

Câu 24: Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng ở người là:

  • A. 46 chiếc
  • B. 23 cặp
  • C. 44 chiếc
  • D. 24 cặp

Câu 25: Một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 lần. Xác định số tế bào con đã được tạo ra?

  • A. 4 tế bào con
  • B. 8 tế bào con
  • C. 2 tế bào con
  • D. 16 tế bào con

Từ khóa » Giải ôn Tập Chương 2 Sinh 9