Trắc Nghiệm Sử 8 Bài 25 Có đáp án

Trang chủNgữ văn Soạn văn 6 Soạn văn 7 Soạn văn 8 Soạn văn 9 Soạn Văn 10 Soạn văn 11 Soạn văn 12Văn mẫu Văn mẫu 6 Văn mẫu 7 Văn mẫu 8 Văn mẫu 9 Văn mẫu 10 Văn mẫu 11 Văn mẫu 12Thi vào 10 Tra điểm Tin tuyển sinh Điểm chuẩn Đề thi thử Đề thi đáp ánGiải đápTrắc nghiệmĐăng nhập Tạo tài khoảnĐăng Nhập với Email Đăng nhậpLấy lại mật khẩuĐăng Nhập với Facebook Google Apple

Tạo tài khoản Doctailieu

Để sử dụng đầy đủ tính năng và tham gia cộng đồng của chúng tôi Tạo tài khoảnTạo tài khoản với Facebook Google AppleKhi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạnLấy lại mật khẩuNhập Email của bạn để lấy lại mật khẩu Lấy lại mật khẩu Trang chủTrắc nghiệm Lớp 8Trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 8

Trắc nghiệm Sử 8 bài 25 - Câu hỏi trắc nghiệm bài 25 sử 8 Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884) có đáp án giúp bạn ôn tập và nắm vững các kiến thức.

Danh sách câu hỏi Đáp ánCâu 1. Đội nghĩa binh do ai chỉ huy chiến đấu hi sinh đến người cuối cùng ở cửa ô Thanh Hà? A. Viên Chưởng Cơ B. Phạm Văn Nghị C. Nguyễn Mậu Kiến D. Nguyễn Tri Phương. Câu 2. Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai? A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp. C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen. D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh. Câu 3. Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào? A. Cho quân tiếp viện. B. Cầu cứu nhà Thanh. C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. D. Thương thuyết với Pháp. Câu 4. Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế? A. Sự suy yếu của triều đình Huế. B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng. C. Pháp được tăng viện binh. D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục. Câu 5. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc. B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế. C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 6. Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ triến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp? A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản. B. Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện C. Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghị. D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận. Câu 7. Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập ? A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874) C. Hiệp ước Hác - măng (1883) D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) Câu 8. Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883), thực dân Pháp có dã tâm gì? A. Xâm chiếm toàn bộ Việt Nam B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng. C. Tăng viện binh từ Pháp sang để chiếm toàn Hà Nội. D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta. Câu 9. Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào? A. Vơ vét tiền của nhân dân B. Đàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách " bế quan tỏa cảng". C. Bóc lột nhân dân, bồi thường chiến tranh cho Pháp. D. Thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị. Câu 10. Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, ai là người trấn thủ thành Hà Nội ? A. Hoàng Diệu B. Nguyễn Tri Phương C. Tôn Thất Thuyết D. Phan Thanh Giản Câu 11. Đâu không phải cơ hội phản công thực dân Pháp mà triều đình Huế đã bỏ qua trong những năm cuối thế kỉ XIX? A. Mặt trận Đà Nẵng (1858) B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859) C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1874) Câu 12. Thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp B. Độc chiếm con đường sông Hồng C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa Câu 13. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)? A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn. B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến. C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng. D. Nhân dân ủng hộ triều đình kháng chiến ở giai đoạn đầu. Câu 14. Từ sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX, bài học quan trọng nhất rút ra cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau là gì? A. Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng B. Vai trò của giai cấp lãnh đạo C. Vấn đề đoàn kết quốc tế D. Phương thức tác chiến Câu 15. Trước khi thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất, nhà Nguyễn đã có chủ trương gì? A. Tích cực xây dựng đại đồn Chí Hòa để phòng thủ. B. Tiếp tục thi hành chính đối nội, đối ngoại lỗi thời. C. Chuẩn bị kĩ lưỡng hơn về mọi mặt để kháng Pháp. D. Kêu gọi nhân dân đoàn kết kháng chiến chống Pháp. Câu 16. Cái cớ thực dân Pháp sử dụng để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất là gì? A. để giải quyết vụ Đuy-puy gây rối ở Hà Nội. B. giải quyết vụ các giáo sĩ bị tấn công ở Hà Nội. C. mượn đường để tấn công Trung Quốc. D. giúp đỡ triều đình Huế chống lại quân Thanh. Câu 17. Ai đã lãnh đạo quân đội triều đình chống lại cuộc tấn công của quân Pháp vào thành Hà Nội lần thứ nhất? A. Phan Thanh Giản B. Nguyễn Tri Phương. C. Hoàng Tá Viêm. D. Lưu Vĩnh Phúc. Câu 18. Hiệp ước nào đánh dấu triều đình Huế chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp? A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Giáp Tuất. C. Hiệp ước Hác măng. D. Hiệp ước Patơnốt. Câu 19. Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội gì để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế trong năm 1883? A. Triều Nguyễn nhượng bộ ngày càng nhiều quân Pháp. B. Nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi ở trận Cầu Giấy. C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hácmăng. D. Vua Tự Đức mất, triều đình lục đục tìm người kế vị. Câu 20. Hiệp ước nào đánh dấu Việt Nam từ một quốc gia độc lập biến thành một nước thuộc địa nửa phong kiến? A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. C. Hiệp ước Giáp Tuất. D. Hiệp ước Liên minh. Câu 21. Vị tướng chỉ huy quân Pháp tấn công ra Bắc Kì lần thứ hai (1883) là ai? A. Gácniê B. Bôlaéc C. Rivie D. Rơve Câu 22. Khu vực nào thuộc quyền cai quản của triều đình Nguyễn theo hiệp ước Hác-măng (1883)? A. Bắc Kì B. Trung Kì C. Nam Kì D. Thuận Quảng Câu 23. Nội dung nào không phải hành động của thực dân Pháp nhằm củng cố nền thống trị ở Nam Kì trong giai đoạn 1867-1873? A. Xây dựng bộ máy cai trị có tính chất quân sự từ trên xuống dưới. B. Hoàn thành xâm lược Campuchia và Lào. C. Ra sức vơ vét lúa gạo để xuất khẩu. D. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân. Câu 24. Tại sao trong trận chiến ở thành Hà Nội (năm 1873), quân triều đình dù đông nhưng vẫn bị quân Pháp đánh bại? A. Nhân dân không ủng hộ cuộc kháng chiến. B. Nhà Nguyễn không còn tướng tài. C. Quân triều đình vũ khí thô sơ, tổ chức kém. D. Không có sự ủng hộ của quý tộc nhà Nguyễn. Câu 25. Trận đánh nào đã tạo ra cơ hội để triều đình Huế phản công trong lần thứ nhất thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì? A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội) C. Trận phục kích ở Cầu Giấy (Hà Nội) D. Trận phục kích của ở cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa) Câu 26. "Dập dìu trống đánh cờ xiêuPhen này quyết đánh cả triều lẫn Tây"(SGK lịch sử 8, trang 121)Hai câu thơ trên phản ánh điều gì về nhiệm vụ đấu tranh của nhân dân ta sau khi triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)? A. Kết hợp chống đế quốc và phong kiến đầu hàng. B. Kết hợp với triều đình chống đế quốc. C. Chống đế quốc để bảo vệ ngôi vua. D. Kết hợp chống đế quốc và thực dân. Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Giáp Tuất (1874)? A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn. B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến. C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng. D. Nhân dân ủng hộ triều đình kháng chiến ở giai đoạn đầu. Câu 28. Lý do nào thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)? A. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn C. Nguồn than đá dồi dào D. Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì Câu 29. Vì sao thái độ của thực dân Pháp sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) lại có sự khác biệt so với lần thứ nhất (1873)? A. Do vấn đề nhanh chóng hoàn thành xâm lược Việt Nam đã trở thành đường lối chung của chính phủ Pháp B. Do thiệt hại của Pháp trong trận Cầu Giấy lần hai ít nặng nề hơn so với lần thứ nhất C. Do chính phủ Pháp đã gửi viện binh kịp thời sang Việt Nam D. Do triều đình Huế đang ra sức tập hợp lực lượng chống Pháp

đáp án Trắc nghiệm Sử 8 bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884)

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 16A
Câu 2ACâu 17B
Câu 3CCâu 18B
Câu 4DCâu 19D
Câu 5ACâu 20B
Câu 6BCâu 21C
Câu 7DCâu 22B
Câu 8ACâu 23B
Câu 9BCâu 24C
Câu 10ACâu 25C
Câu 11BCâu 26A
Câu 12CCâu 27C
Câu 13BCâu 28C
Câu 14BCâu 29A
Câu 15B

Hà Anh (Tổng hợp) Facebook twitter linkedin pinterestTrắc nghiệm Sử 8 sách mới phần 5 có đáp án

Trắc nghiệm Sử 8 sách mới phần 5 có đáp án

Trắc nghiệm Sử 8 sách mới phần 4 có đáp án

Trắc nghiệm Sử 8 sách mới phần 4 có đáp án

Trắc nghiệm Lịch sử 8 sách mới phần 3

Trắc nghiệm Lịch sử 8 sách mới phần 3

Trắc nghiệm Lịch sử 8 sách mới phần 2 có đáp án

Trắc nghiệm Lịch sử 8 sách mới phần 2 có đáp án

Trắc nghiệm Lịch sử 8 sách mới phần 1 có đáp án

Trắc nghiệm Lịch sử 8 sách mới phần 1 có đáp án

Trắc nghiệm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933

Trắc nghiệm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933

X

Từ khóa » Sử 8 Bài 25 Trắc Nghiệm