Trắc Nghiệm Tiếng Anh 9 Mới Unit 1 (có đáp án): Local Environment

  • Lớp 9
  • Trắc nghiệm Tiếng Anh 9
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Global Success Unit 1 (có đáp án): Local community
  • HOT Sale 40% sách cấp tốc Toán - Văn - Anh vào 10 ngày 25-12 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Với 80 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1: Local community bộ sách Global Success 9 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh lớp 9 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1.

  • Trắc nghiệm Unit 1 Phonetics and Speaking
  • Trắc nghiệm Unit 1 Vocabulary and Grammar
  • Trắc nghiệm Unit 1 Reading
  • Trắc nghiệm Unit 1 Writing

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Global Success Unit 1 (có đáp án): Local community

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 1 Phonetics and Speaking

Question 1. Find the word which has a different sound in the underlined part.

Quảng cáo

A. manage

B. action

C. campaign

D. activate

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /eɪ/, các đáp án khác phát âm là /æ/

Question 2. Find the word which has a different sound in the underlined part.

A. welfare

B. benefit

C. evidence

D. represent

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/, các đáp án khác phát âm là /e/

Quảng cáo

Question 3. Find the word which has a different sound in the underlined part.

A. gathering

B. election

C. event

D. resident

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/, các đáp án khác phát âm là /e/

Question 4. Find the word which has a different sound in the underlined part.

A. activate

B. reactive

C. access

D. charter

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /a:/, các đáp án khác phát âm là /æ/

Question 5. Find the word which has a different sound in the underlined part.

Quảng cáo

A. network

B. effort

C. level

D. respected

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/ các đáp án khác phát âm là /e/

Question 6. Find the word which has a different sound in the underlined part.

A. armchair

B. alarmist

C. handicap

D. start-up

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /æ/, các đáp án khác phát âm là /a:/

Question 7. Find the word which has a different sound in the underlined part.

A. practical

B. allocate

C. planning

D. satisfaction

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ei/, các đáp án khác phát âm là /æ/

Question 8. Find the word which has a different sound in the underlined part.

A. benefit

B. centre

C. federal

D. member

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/, các đáp án khác phát âm là /e/

Question 9. Find the word which has a different sound in the underlined part.

A. partner

B. adaptable

C. market

D. department

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/, các đáp án khác phát âm là /a:/

Question 10. Find the word which has a different sound in the underlined part.

A. participant

B. character

C. practical

D. landmark

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/, các đáp án khác phát âm là /æ/.

Question 11. Find the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. public

B. involve

C. village

D.  member

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 1

Question 12. Find the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. collaborate

B. attendance

C. inclusion

D. guarantee

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D nhấn âm 3, các đáp án khác nhấn âm 2

Question 13. Find the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. recommend

B. initiative

C. participate

D. represent

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 3

Question 14. Find the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. development

B. standard

C. awareness

D. community

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án B nhấn âm 1, các đáp án khác nhấn âm 2

Question 15. Find the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. platform

B. facility

C. overcome

D. inclusion

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C nhấn âm 3, các đáp án khác nhấn âm 2

Question 16. Find the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. project

B. engage

C. program

D. service

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 1

Question 17. Find the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. neighborhood

B. volunteer

C. partnership

D. citizen

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B nhấn âm 3, các đáp án khác nhấn âm 1

Question 18. Find the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. relevant

B. effective

C. responsive

D. inclusive

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A nhấn âm 1, các đáp án khác nhấn âm 2

Question 19. Find the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. organise

B. recognise

C. contribute

D. benefit

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 1

Question 20. Find the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. public

B. people

C. support

D. local

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 1

Trắc nghiệm Unit 1 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the correct answer to each question.

The brave_____rushed into the burning building to rescue trapped residents.

A. firefighters

B. electricians

C. teachers

D. policemans

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích:

firefighters: lính cứu hoả

electricians: thợ điện

teachers: giáo viên

policemans: cảnh sát

Dịch nghĩa: Những người lính cứu hỏa dũng cảm đã nhảy vào tòa nhà đang cháy để giải cứu cư dân bị mắc kẹt.

Question 2. Choose the correct answer to each question.

Ha Long Bay is a famous tourist ______ in Vietnam.

A. attractive

B. attraction

C. attract

D. attractively

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: tourist attraction: điểm thu hút du khách

Dịch nghĩa: Vịnh Hạ Long là một điểm du lịch thu hút khách nổi tiếng ở Việt Nam

Question 3. Choose the correct answer to each question.

Bat Trang village is famous ______ its pottery products.

A. with

B. about

C. for

D. in

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: be famous for sth = nổi tiếng về điều gì.

Dịch nghĩa: Làng Bát Tràng nổi tiếng với các sản phẩm gốm sứ.

Question 4. Choose the correct answer to each question.

Tourists enjoy ______ to Dong Ho village to buy traditional paintings.

A. to go

B. going

C. go

D. gone

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: enjoy + V-ing.

Dịch nghĩa: Du khách thích đến làng Đông Hồ để mua tranh truyền thống.

Question 5. Choose the correct answer to each question.

Handicrafts in the village are usually made ______ natural materials.

A. from

B. by

C. with

D. of

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: make from = làm từ (nguyên liệu ban đầu biến đổi).

Dịch nghĩa: Các sản phẩm thủ công trong làng thường được làm từ nguyên liệu tự nhiên.

Question 6. Choose the correct answer to each question.

Craft villages are a great place for visitors to learn new skills and ______ experience.

A. take

B. do

C. gain

D. get

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: gain experience = có thêm kinh nghiệm.

Dịch nghĩa: Làng nghề là nơi tuyệt vời để du khách học kỹ năng mới và tích lũy kinh nghiệm.

Question 7. Choose the correct answer to each question.

Villagers are very proud ______ their products.

A. at

B. of

C. in

D. with

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: be proud of = tự hào về.

Dịch nghĩa: Người dân làng rất tự hào về sản phẩm của họ.

Question 8. Choose the correct answer to each question.

Hue conical hats are not only practical ______ also artistic.

A. or

B. so

C. but

D. and

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc: not only … but also ….

Dịch nghĩa: Nón lá Huế không chỉ thực tế mà còn nghệ thuật.

Question 9. Choose the correct answer to each question.

She hasn’t decided yet ________ to wear for the craft fair.

A. what

B. when

C. where

D. who

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: what to V = chọn cái gì để làm. Ở đây là “mặc gì cho hội chợ”.

Dịch nghĩa: Cô ấy vẫn chưa quyết định mặc gì cho hội chợ thủ công.

Question 10. Choose the correct answer to each question.

She watched a tutorial video on ______________ to take better photographs.

A. how                       

B. when               

C. what                

D. who

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: how to: cách làm gì

Dịch nghĩa: Cô ấy đã xem một video hướng dẫn về cách chụp ảnh đẹp hơn.

Question 11. Choose the correct answer to each question.

I asked him for recommendations on ________ to eat the best pizza in town.

A. when               

B. where               

C. what               

D. who

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: where: dùng để hỏi địa điểm

Dịch nghĩa: Tôi đã hỏi anh ấy gợi ý về nơi nào để ăn pizza ngon nhất trong thị trấn.

Question 12. Choose the correct answer to each question.

Some craftsmen have difficulty maintaining the craft because of the lack______ customers.

A. for

B. of

C. with

D. in

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: lack of sth = sự thiếu cái gì.

Dịch nghĩa: Một số nghệ nhân gặp khó khăn trong việc duy trì nghề do thiếu khách hàng.

Question 13. Choose the correct answer to each question.

In many small towns, people hand ______________ traditions from one generation to the next to preserve the local culture.

A. through              

B. down               

C. for                       

D. back

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: hand down: truyền xuống

Dịch nghĩa: Ở nhiều thị trấn nhỏ, con người truyền lại truyền thống từ một thế hệ đến thế hệ tiếp theo để bảo tồn văn hoá địa phương.

Question 14. Choose the correct answer to each question.

He asked the local organization to find ______________ how to help make the community cleaner and greener.

A. on                       

B. out                       

C. with                       

D. up

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: find out: tìm ra, khám phá ra

Dịch nghĩa: Ông yêu cầu tổ chức địa phương tìm cách giúp cộng đồng trở nên sạch hơn và xanh hơn.

Question 15. Choose the correct answer to each question.

We organized an event to take care ______________ the local park and keep it clean.

A. with                      

 B. for                       

C. to                      

D. of

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: take care of: chăm sóc

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã tổ chức một sự kiện để chăm sóc công viên địa phương và giữ nó sạch sẽ.

Question 16. Choose the correct answer to each question.

He shares similar interests with his neighbors, so he really gets ______________ them.

A. down to               

B. on for               

C. down of               

D. on with

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: get on with: hoà hợp với

Dịch nghĩa: Anh ấy có chung sở thích với hàng xóm, vậy nên anh ấy thực sự đã hoà hợp với họ.

Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning.

Paul’s daughter took over his business after he passed away..

A. survive

B. alive

C. died

D. born

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: passed away = died: qua đời

Dịch nghĩa: Con gái của Paul đã tiếp quản công việc kinh doanh sau khi ông ấy qua đời.

Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning.

If villagers open more handicraft shops, they ______ attract more tourists.

A. will

B. must

C. might

D. should

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Điều kiện loại 1: If + V, S + will + V.

Dịch nghĩa: Nếu người dân mở nhiều cửa hàng thủ công hơn, họ sẽ thu hút nhiều khách du lịch.

Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning.

Non Nuoc stone products are famous not only in Viet Nam ______ also in foreign markets.

A. but

B. and

C. so

D. but also

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc: not only…but also…: không những…mà còn

Dịch nghĩa: Sản phẩm đá Non Nước nổi tiếng không chỉ ở Việt Nam mà còn ở thị trường nước ngoài.

Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning.

Craft villages play an important role in ______ tourism.

A. cultural

B. culture

C. cultivate

D. cultured

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: cultural tourism = du lịch văn hoá.

Dịch nghĩa: Các làng nghề đóng vai trò quan trọng trong du lịch văn hoá.

Trắc nghiệm Unit 1 Reading

Question 1 - 5. Read the text carefully then answer the following questions.

Van Phuc is a traditional silk weaving village in Ha Noi. It is known for its silk products and skilled craftsmanship. The village is characterised by its narrow streets lined with old houses. They are also used as family-run silk shops. Stepping into Van Phuc feels like entering a world frozen in time, where the art of silk weaving has been passed down through generations. The silk produced in Van Phuc is best-selling for its quality and beauty with vibrant colours. The villagers pride themselves on their attention to detail and their commitment to preserving traditional techniques. Visitors to Van Phuc can explore the various silk shops and witness the weaving process first-hand. They can observe the use of traditional wooden looms, the dyeing of silk threads using natural materials, and the delicate hand embroideries. Apart from silk production, Van Phuc also offers a range of other attractions such as charming pagodas, tranquil ponds, and picturesque gardens. Thus, visitors can purchase unique silk souvenirs to take home. All in all, tradition and creativity thrive in Van Phuc.

Question 1. Which of the following is NOT the outstanding feature of Van Phuc Village?

A. Skilled craftsmanship.

B. Big streets with modern shop houses.

C. Traditional silk weaving techniques.

D. High quality silk products.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Thông tin: The village is characterised by its narrow streets lined with old houses.

Dịch nghĩa: Ngôi làng có đặc điểm là những con đường hẹp với những ngôi nhà cổ ở hai bên.

Question 2. What makes the silk products in Van Phuc Village best-selling?

A. Their delicate dyeing process.

B. Their reasonable prices.

C. Their high quality.

D. Their simple colours.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích:

Thông tin: The silk produced in Van Phuc is best-selling for its quality and beauty with vibrant colours.

Dịch nghĩa: Loại lụa sản xuất ở Vạn Phúc là loại bán chạy nhất nhờ chất lượng và vẻ đẹp cùng màu sắc tươi sáng.

Question 3. What can visitors do in Van Phuc Village?

A. See artisans embroider.

B. Learn the weaving process.

C. Explore silk shops.

D. All of the above.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Thông tin: Visitors to Van Phuc can explore the various silk shops and witness the weaving process first-hand. They can observe the use of traditional wooden looms, the dyeing of silk threads using natural materials, and the delicate hand embroideries.

Dịch nghĩa: Du khách đến Vạn Phúc có thể khám phá rất nhiều các cửa hàng lựa và chứng kiến trực tiếp quá trình dệt lụa. Họ có thể quan sát cách dùng khung cửi gỗ truyền thống, cách nhuộm các cuộn lụa dùng các nguyên liệu tự nhiên và các tác phẩm thêu tay tinh xảo.

Question 4. What does it feel like when visitors enter Van Phuc Village?

A. A beautiful town with vibrant colours.

B. A bustling modern silk world.

C. A city full of family-run silk shops.

D. A timeless world of traditional silk weaving.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Thông tin: Stepping into Van Phuc feels like entering a world frozen in time, where the art of silk weaving has been passed down through generations.

Dịch nghĩa: Bước vào Vạn Phúc cảm giác như bước vào một thế giới nơi thời gian ngừng lại, nơi mà nghệ thuật dệt lụa được truyền lại cho các thế hệ.

Question 5. Which of the following does Van Phuc Village NOT offer visitors?

A. Unique silk souvenirs.

B. Tranquil parks.

C. Picturesque gardens. 

D. Charming pagodas.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Thông tin: Apart from silk production, Van Phuc also offers a range of other attractions such as charming pagodas, tranquil ponds, and picturesque gardens.

Dịch nghĩa: Ngoài việc sản xuất lụa, Vạn Phúc cũng đem lại nhiều những điểm thu hút du lịch khác như những ngôi chùa quyến rũ, những ao cá yên tĩnh và những khu vườn đẹp như tranh vẽ.

Dịch bài đọc:

Vạn Phúc là một làng nghề dệt lụa truyền thống ở Hà Nội. Nó được biết đến với các sản phẩm về lụa và các nghệ nhân lành nghề. Ngôi làng có đặc điểm là những con đường hẹp với những ngôi nhà cổ ở hai bên. Chúng cũng được dùng làm cửa hàng bán lụa do các gia đình quản lý. Bước vào Vạn Phúc cảm giác như bước vào một thế giới nơi thời gian ngừng lại, nơi mà nghệ thuật dệt lụa được truyền lại cho các thế hệ. Loại lụa sản xuất ở Vạn Phúc là loại bán chạy nhất nhờ chất lượng và vẻ đẹp cùng màu sắc tươi sáng. Dân làng tự hào về bản thân vì sự chú ý đến từng chi tiết và cam kết bảo vệ các kỹ thuật truyền thống của họ. Du khách đến Vạn Phúc có thể khám phá rất nhiều các cửa hàng lựa và chứng kiến trực tiếp quá trình dệt lụa. Họ có thể quan sát cách dùng khung cửi gỗ truyền thống, cách nhuộm các cuộn lụa dùng các nguyên liệu tự nhiên và các tác phẩm thêu tay tinh xảo. Ngoài việc sản xuất lụa, Vạn Phúc cũng đem lại nhiều những điểm thu hút du lịch khác như những ngôi chùa quyến rũ, những ao cá yên tĩnh và những khu vườn đẹp như tranh vẽ. Như vậy, du khách có thể mua những món quà lưu niệm bằng lụa để đem về nhà. Nhìn chung, truyền thống và sự sáng tạo phát triển mạnh ở Vạn Phúc.

Question 6 - 10. Read the passage and choose the correct answers.

The Tay ethnic group is one of the largest minority groups in Vietnam. They mainly live in the northern mountainous areas such as Cao Bang, Lang Son, and Bac Kan. In the past, the Tay people (1) _______ near rivers and streams because water played an important role in their daily life and farming activities.

Tay houses are often built on stilts and made of wood and bamboo. These traditional houses help people stay safe from wild animals and floods. In the past, it was hard (2) _______ clean water, so people had to live near natural water sources. Over time, Tay communities have learned (3) _______ their customs and cultural identity through festivals, songs, and traditional clothing.

During festivals, Tay people wear traditional costumes and perform folk dances and songs. One of the most famous musical styles is “Then” singing. This music genre is used in spiritual ceremonies and also helps people (4) _______ their feelings. Today, many young Tay people are trying to (5) _______ old customs and pass them on to the next generation.

Question 6.

A. lives

B. lived

C. live

D. are living

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: In the past

Thì quá khứ đơn: S + Ved/2

Dịch nghĩa: Xưa kia, người Tày sống gần sông suối vì nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.

Question 7.

A. to finding

B. find

C. finding

D. to find

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc “It is + adj + to V”

Dịch nghĩa: Trước đây, việc tìm kiếm nước sạch rất khó khăn nên người dân phải sống gần nguồn nước tự nhiên.

Question 8.

A. what to preserve

B. how to preserve

C. when to preserve

D. why to preserve

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc “Wh-word + to V”

Learned how to preserve: học cách làm gì

Dịch nghĩa: Theo thời gian, cộng đồng người Tày đã học cách gìn giữ phong tục tập quán và bản sắc văn hóa của mình thông qua các lễ hội, bài hát và trang phục truyền thống.

Question 9.

A. break down

B. set off

C. show off

D. express

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: express the feelings: thể hiện, bày tỏ cảm xúc

Dịch nghĩa: Thể loại âm nhạc này được sử dụng trong các nghi lễ tâm linh và cũng giúp con người thể hiện tình cảm.

Question 10.

A. look down

B. take over

C. pass down

D. give up

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích:

look down on: khinh thường

take over: tiếp quản

pass down: truyền lại

give up: từ bỏ

Dịch nghĩa: Ngày nay, nhiều thế hệ trẻ người Tày đang cố gắng gìn giữ những phong tục tập quán cũ và truyền lại cho thế hệ sau.

Dịch bài đọc:

Dân tộc Tày là một trong những dân tộc thiểu số lớn nhất ở Việt Nam. Họ chủ yếu sinh sống ở các vùng núi phía Bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Kạn. Xưa kia, người Tày sống gần sông suối vì nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.

Nhà sàn của người Tày thường được làm bằng gỗ, tre, nứa. Những ngôi nhà truyền thống này giúp người dân tránh được thú dữ và lũ lụt. Trước đây, việc tìm kiếm nước sạch rất khó khăn nên người dân phải sống gần nguồn nước tự nhiên. Theo thời gian, cộng đồng người Tày đã học cách gìn giữ phong tục tập quán và bản sắc văn hóa của mình thông qua các lễ hội, bài hát và trang phục truyền thống.

Trong các lễ hội, người Tày mặc trang phục truyền thống và biểu diễn các điệu múa, bài hát dân ca. Một trong những thể loại âm nhạc nổi tiếng nhất là hát Then. Thể loại âm nhạc này được sử dụng trong các nghi lễ tâm linh và cũng giúp con người thể hiện tình cảm. Ngày nay, nhiều thế hệ trẻ người Tày đang cố gắng gìn giữ những phong tục tập quán cũ và truyền lại cho thế hệ sau.

Question 11 - 15. Read the passage and then decide whether the sentences are True (T) or False (F).

Hoi An Ancient Town is located in Viet Nam’s central Quang Nam Province on the banks of the Thu Bon River. In 1999, the old town was recognised as a World Heritage Site by UNESCO. As a well preserved example of a Southeast Asian trading port dating from the 15th to 19th century, its architecture is a mixture of local and foreign styles. The town consists of a well preserved complex of thousands of timber frame buildings, with brick or wooden walls, including an open market, pagodas, temples, and other structures. The houses are arranged side by side in tight, unbroken rows along narrow pedestrian streets. The original street plan has also stayed the same.

One of the most famous attractions is the Japanese Bridge Pagoda (Cau Pagoda), which was built over a small canal flowing out into the Thu Bon River. It’s part of a 420-year-old bridge, painted in beautiful red and pink colours, with a wooden pagoda roof. The bridge has a fascinating history dating back to the 17th century. Restored several times, this important monument is well preserved and has become the symbol of Hoi An and the highlight of any walking tour in the old town.

Question 11. Hoi An was recognised as a World Heritage Site in 1999.

A. True

B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Thông tin: In 1999, the old town was recognised as a World Heritage Site by UNESCO.

Dịch nghĩa: Năm 1999, khu phố cổ được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới.

Question 12. The architecture of Hoi An shows only local Vietnamese style.

A. True

B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Thông tin:  As a well preserved example of a Southeast Asian trading port dating from the 15th to 19th century, its architecture is a mixture of local and foreign styles.

Dịch nghĩa: Là một ví dụ được bảo tồn tốt về một thương cảng Đông Nam Á có niên đại từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19, kiến trúc của nó là sự pha trộn giữa phong cách địa phương và nước ngoài.

Question 13. Hoi An’s buildings are mainly made of timber frames and brick or wooden walls.

A. True

B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Thông tin: The town consists of a well preserved complex of thousands of timber frame buildings, with brick or wooden walls, including an open market, pagodas, temples, and other structures.

Dịch nghĩa: Thị trấn bao gồm một khu phức hợp được bảo tồn tốt gồm hàng ngàn tòa nhà khung gỗ, với những bức tường gạch hoặc gỗ, bao gồm một chợ mở, chùa, đền thờ và các công trình kiến trúc khác.

Question 14. All streets in Hoi An are wide and allow cars to move freely.

A. True

B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Thông tin: The houses are arranged side by side in tight, unbroken rows along narrow pedestrian streets.

Dịch nghĩa: Những ngôi nhà được sắp xếp cạnh nhau thành những hàng chặt chẽ, liền mạch dọc theo những con phố đi bộ hẹp.

Question 15. The Japanese Bridge has been repaired but still maintains its original design.

A. True

B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Thông tin: Restored several times, this important monument is well preserved and has become the symbol of Hoi An and the highlight of any walking tour in the old town.

Dịch nghĩa: Được trùng tu nhiều lần, di tích quan trọng này được bảo tồn tốt và đã trở thành biểu tượng của Hội An và là điểm nhấn của bất kỳ chuyến đi bộ nào trong khu phố cổ.

Dịch bài đọc:

Hội An nằm ở trung tâm tỉnh Quảng Nam của Việt Nam bên bờ sông Thu Bồn. Năm 1999, khu phố cổ được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới. Là một ví dụ được bảo tồn tốt về một thương cảng Đông Nam Á có niên đại từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19, kiến trúc của nó là sự pha trộn giữa phong cách địa phương và nước ngoài. Thị trấn bao gồm một khu phức hợp được bảo tồn tốt gồm hàng ngàn tòa nhà khung gỗ, với những bức tường gạch hoặc gỗ, bao gồm một chợ mở, chùa, đền thờ và các công trình kiến trúc khác. Những ngôi nhà được sắp xếp cạnh nhau thành những hàng chặt chẽ, liền mạch dọc theo những con phố đi bộ hẹp. Kế hoạch đường phố ban đầu cũng được giữ nguyên.

Một trong những điểm tham quan nổi tiếng nhất là Chùa Cầu Nhật Bản (Chùa Cầu), được xây dựng trên một con kênh nhỏ chảy ra sông Thu Bồn. Nó là một phần của cây cầu 420 tuổi, được sơn màu đỏ và hồng tuyệt đẹp, với mái chùa bằng gỗ. Cây cầu có một lịch sử hấp dẫn có niên đại từ thế kỷ 17. Được trùng tu nhiều lần, di tích quan trọng này được bảo tồn tốt và đã trở thành biểu tượng của Hội An và là điểm nhấn của bất kỳ chuyến đi bộ nào trong khu phố cổ.

Question 16 - 20. Read the text carefully then answer the following questions.

Vietnam is a country with a rich and diverse cultural heritage. Each region has its own traditions, festivals, and ways of life that reflect its unique history and environment. In the northern province of Bac Ninh, for example, Quan Ho singing is a traditional folk music style recognized by UNESCO. It is usually performed during spring festivals and features pairs of male and female singers exchanging love songs.

Moving to the central region, Hue is famous for its royal heritage. The city was once the capital of Vietnam and is home to the ancient citadel, royal tombs, and traditional court music known as Nha Nhac. This elegant music was played during royal ceremonies and is also recognized as a cultural treasure by UNESCO.

In the south, the Mekong Delta is well-known for its floating markets and strong community lifestyle. People live close to rivers and depend heavily on boats for transportation and trade. Their daily life, from cooking to farming, is deeply connected to water.

These local cultures not only make Vietnam a fascinating place to explore but also help preserve the nation's identity in a rapidly changing world.

Question 16. What is the main idea of the passage?

A. Vietnam has the same culture in all regions

B. Vietnamese culture is modern and Westernized

C. Different regions of Vietnam have unique local cultures

D. Vietnam has only one traditional music type

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích:

Thông tin: Vietnam is a country with a rich and diverse cultural heritage. Each region has its own traditions, festivals, and ways of life that reflect its unique history and environment.

Dịch nghĩa: Việt Nam là một quốc gia có di sản văn hóa phong phú và đa dạng. Mỗi vùng miền đều có những truyền thống, lễ hội và lối sống riêng, phản ánh lịch sử và môi trường độc đáo của từng vùng.

Question 17. What is special about Quan Ho singing?

A. It is played during royal ceremonies

B. It is sung in the Mekong Delta

C. It is only sung by female singers

D. It features pairs of singers exchanging songs

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Thông tin: It is usually performed during spring festivals and features pairs of male and female singers exchanging love songs.

Dịch nghĩa: Loại hình này thường được biểu diễn trong các lễ hội mùa xuân và có các cặp nam nữ hát giao duyên.

Question 18. Which city is associated with royal heritage?

A. Hanoi

B. Hue

C. Da Nang

D. Bac Ninh

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: The city was once the capital of Vietnam and is home to the ancient citadel, royal tombs, and traditional court music known as Nha Nhac.

Dịch nghĩa: Thành phố từng là kinh đô của Việt Nam và là nơi có kinh thành cổ, lăng tẩm và nhã nhạc cung đình truyền thống được gọi là Nhã nhạc.

Question 19. What can be inferred about the role of water in the daily life of people in the Mekong Delta?

A. Water is mostly used for religious purposes.

B. Water causes many problems for the people in this region.

C. Water is central to their way of life and economic activities.

D. People in this area rarely interact with water.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích:

Thông tin: People live close to rivers and depend heavily on boats for transportation and trade. Their daily life, from cooking to farming, is deeply connected to water.

Dịch nghĩa: Người dân sống gần sông nước và phụ thuộc rất nhiều vào thuyền bè để vận chuyển và buôn bán. Cuộc sống hàng ngày của họ, từ nấu ăn đến làm nông, đều gắn liền với nước.

Question 20. What can we infer about the author’s attitude toward Vietnamese local cultures?

A. The author finds them outdated and not useful today.

B. The author believes they are barriers to modernization.

C. The author admires them and sees them as essential to national identity.

D. The author thinks they are only important in rural areas.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích:

Thông tin: These local cultures not only make Vietnam a fascinating place to explore but also help preserve the nation's identity in a rapidly changing world.

Dịch nghĩa: Những nền văn hóa địa phương này không chỉ khiến Việt Nam trở thành một điểm đến hấp dẫn để khám phá mà còn giúp bảo tồn bản sắc dân tộc trong một thế giới đang thay đổi nhanh chóng.

Dịch bài đọc:

Việt Nam là một quốc gia có di sản văn hóa phong phú và đa dạng. Mỗi vùng miền đều có những truyền thống, lễ hội và lối sống riêng, phản ánh lịch sử và môi trường độc đáo của từng vùng. Ví dụ, tại tỉnh Bắc Ninh, hát Quan họ là một loại hình âm nhạc dân gian truyền thống đã được UNESCO công nhận. Loại hình này thường được biểu diễn trong các lễ hội mùa xuân và có các cặp nam nữ hát giao duyên.

Xuống miền Trung, Huế nổi tiếng với di sản cung đình. Thành phố từng là kinh đô của Việt Nam và là nơi có kinh thành cổ, lăng tẩm và nhã nhạc cung đình truyền thống được gọi là Nhã nhạc. Âm nhạc tao nhã này được chơi trong các nghi lễ hoàng gia và cũng được UNESCO công nhận là di sản văn hóa.

Ở miền Nam, đồng bằng sông Cửu Long nổi tiếng với các chợ nổi và lối sống cộng đồng mạnh mẽ. Người dân sống gần sông nước và phụ thuộc rất nhiều vào thuyền bè để vận chuyển và buôn bán. Cuộc sống hàng ngày của họ, từ nấu ăn đến làm nông, đều gắn liền với nước.

Những nền văn hóa địa phương này không chỉ khiến Việt Nam trở thành một điểm đến hấp dẫn để khám phá mà còn giúp bảo tồn bản sắc dân tộc trong một thế giới đang thay đổi nhanh chóng.

Trắc nghiệm Unit 1 Writing

Question 1. Choose the correct sentence with the cues given.

village/ famous/ craft/ pottery/ be/ Bat Trang.

A. Bat Trang village is famous for its pottery craft.

B. Bat Trang village famous for pottery crafts is.

C. Bat Trang be famous with craft pottery.

D. Bat Trang village are famous for its pottery craft.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc: be famous for + N. Chủ ngữ số ít =>  is.

Dịch nghĩa: Làng Bát Tràng nổi tiếng với nghề làm gốm.

Question 2. Choose the correct sentence with the cues given.

if/ you/ visit/ Non Nuoc Village,/ you/ see/ many/ beautiful/ stone products.

A. If you visit Non Nuoc Village, you will see many beautiful stone products.

B. If you visits Non Nuoc Village, you see many beautiful stone product.

C. If you visiting Non Nuoc Village, you saw many beautiful stone products.

D. If visit you Non Nuoc Village, you can saw many beautiful stone product.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V, S + will + V.

Dịch nghĩa: Nếu bạn đến thăm làng Non Nước, bạn sẽ thấy nhiều sản phẩm đá đẹp.

Question 3. Choose the correct sentence with the cues given.

the/ artisans/ pass/ down/ craft/ generation/ generation.

A. The artisans pass down the craft from generation to generation.

B. The artisans passed craft down to generation from generation.

C. Artisans pass down craft by generation.

D. The artisan pass down the crafts generation to generation.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc: pass down … from generation to generation.

Dịch nghĩa: Những người thợ thủ công truyền nghề qua nhiều thế hệ.

Question 4. Choose the correct sentence with the cues given.

if/ villagers/ open/ more/ workshops,/ they/ attract/ more/ tourists.

A. If villagers open more workshops, they will attract more tourists.

B. If villagers opens more workshop, they attract tourist more.

C. If villagers opening more workshops, they will attracted more tourists.

D. If villagers open more workshop, they attracts tourists.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Điều kiện loại 1, chủ ngữ số nhiều → động từ số nhiều open.

Dịch nghĩa: Nếu người dân mở thêm nhiều xưởng, họ sẽ thu hút nhiều khách du lịch hơn.

Question 5. Choose the correct sentence with the cues given.

handicrafts/ village/ usually/ make/ from/ natural materials.

A. Handicrafts in the village usually are made from natural materials.

B. Handicrafts in the village usually made from natural materials.

C. Handicrafts in the village are usually made from natural materials.

D. Handicrafts village usually making from natural materials.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Câu bị động hiện tại đơn: S + are + V3/ed.

Dịch nghĩa: Các sản phẩm thủ công trong làng thường được làm từ nguyên liệu tự nhiên.

Question 6. Choose the correct sentence with the cues given.

if/ we/ preserve/ traditional craft,/ future generations/ benefit.

A. If we preserve traditional crafts, future generations will benefit.

B. If we preserves traditional craft, future generation benefit.

C. If we preserving traditional craft, future generations will benefited.

D. If preserve we traditional crafts, future generations benefit.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Câu điều kiện loại 1. Chủ ngữ số nhiều =>  preserve.

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta gìn giữ nghề truyền thống, thế hệ tương lai sẽ được hưởng lợi.

Question 7. Choose the correct sentence with the cues given.

 the/ conical hats/ Hue/ be/ both/ practical/ and/ artistic.

A. The conical hats in Hue is both practical and artistic.

B. Conical hat in Hue be both practical and artistic.

C. The conical hats in Hue are both practical and artistic.

D. Hue conical hats both artistic and practical is.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Chủ ngữ số nhiều =>  are. Tính từ đi theo cặp: practical and artistic.

Dịch nghĩa: Những chiếc nón lá ở Huế vừa thực tế vừa nghệ thuật.

Question 8. Choose the correct sentence with the cues given.

village fair/ usually/ organize/ promote/ traditional/ products.

A. Village fair usually organize promote traditional products.

B. Village fairs are usually organized to promote traditional products.

C. Village fair are usually organizing traditional product promotion.

D. Village fairs usually organizing promoted traditional products.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Câu bị động hiện tại đơn: are organized to + V.

Dịch nghĩa: Hội chợ làng thường được tổ chức để quảng bá sản phẩm truyền thống.

Question 9. Choose the correct sentence with the cues given.

if/ we/ not/ protect/ local environment,/ craft villages/ disappear.

A. If we not protect local environment, craft villages disappear.

B. If we don’t protect the local environment, craft villages will disappear.

C. If we doesn’t protect local environment, craft village disappearing.

D. If not we protect local environment, craft villages disappears.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 1. will disappear = kết quả.

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không bảo vệ môi trường địa phương, các làng nghề sẽ biến mất.

Question 10. Choose the correct sentence with the cues given.

tourists/ interested/ learn/ how/ make/ handicrafts.

A. Tourists interested learn how making handicrafts.

B. Tourists are interested in learning how to make handicrafts.

C. Tourists is interested to learn making handicrafts.

D. Tourist are interest in learn how to make handicraft.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc: be interested in + V-ing.

Dịch nghĩa: Du khách thích học cách làm đồ thủ công.

Question 11. Choose (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence.

Craft villages help preserve traditional culture.

A. Craft villages play a role in keeping traditional culture alive.

B. Craft villages destroy traditional culture.

C. Craft villages have nothing to do with traditional culture.

D. Craft villages replace traditional culture with modern one.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: preserve traditional culture = keep alive.

Dịch nghĩa: Các làng nghề giúp bảo tồn văn hoá truyền thống.

Question 12. Choose (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence.

Bat Trang pottery is well known both at home and abroad.

A. Bat Trang pottery is popular in Vietnam and in other countries.

B. Bat Trang pottery is only known in its village.

C. Bat Trang pottery is unknown outside Vietnam.

D. Bat Trang pottery is not recognized in foreign markets.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: at home and abroad = in Vietnam and other countries.

Dịch nghĩa: Gốm Bát Tràng nổi tiếng cả trong và ngoài nước.

Question 13. Choose (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence.

Tourists often buy handicrafts as souvenirs.

A. Handicrafts are popular gifts for tourists to take home.

B. Tourists never buy handicrafts.

C. Handicrafts are not suitable as souvenirs.

D. Tourists avoid handicraft products.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: buy handicrafts as souvenirs = popular gifts to take home.

Dịch nghĩa: Du khách thường mua đồ thủ công mỹ nghệ làm quà lưu niệm.

Question 14. Choose (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence.

The craft village is a place where people can experience making products.

A. Visitors can try making products themselves in the craft village.

B. Visitors can only watch without making anything.

C. People in the craft village forbid tourists from making products.

D. The craft village has no place for making products.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: experience making products = try making products: tự làm sản phẩm

Dịch nghĩa: Làng nghề là nơi mọi người có thể thử làm sản phẩm.

Question 15. Choose (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence.

Villagers earn their living by making handicrafts.

A. Making handicrafts is the way villagers support themselves.

B. Villagers make handicrafts only for fun.

C. Villagers cannot live on handicrafts.

D. Villagers dislike making handicrafts.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: earn their living by = support themselves: tự kiếm tiền

Dịch nghĩa: Người dân kiếm sống bằng nghề làm đồ thủ công.

Question 16. Choose (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence.

The products of Non Nuoc Village are exported to many countries.

A. Non Nuoc products are sold abroad.

B. Non Nuoc products are only sold in the village.

C. Non Nuoc products are never known outside Vietnam.

D. Non Nuoc products are kept only for local people.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: exported to many countries = sold abroad: xuất khẩu

Dịch nghĩa: Sản phẩm làng Non Nước được xuất khẩu sang nhiều nước.

Question 17. Choose (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence.

Handmade products are more valuable than mass-produced ones.

A. Products made by hand are considered more precious than those made in factories.

B. Mass-produced products are always more valuable than handmade ones.

C. Handmade and mass-produced products have the same value.

D. Handmade products have no value compared to mass-produced products.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: more valuable than = considered more precious than: có giá trị hơn

Dịch nghĩa: Sản phẩm thủ công có giá trị hơn sản phẩm sản xuất hàng loạt.

Question 18. Choose (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence.

Visitors are impressed by the skill of the craftsmen.

A. The craftsmen’s skills make a strong impression on visitors.

B. The craftsmen have no skills to impress visitors.

C. Visitors never pay attention to the craftsmen’s skills.

D. Visitors dislike the craftsmen’s work.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: impressed by = make a strong impression on: ấn tượng

Dịch nghĩa: Du khách ấn tượng với tay nghề của các nghệ nhân.

Question 19. Choose (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence.

Craft villages attract more and more tourists every year.

A. Every year, more tourists come to visit craft villages.

B. Tourists never come to craft villages.

C. The number of tourists to craft villages decreases each year.

D. Craft villages are not attractive to tourists.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: attract more and more tourists every year = more tourists come every year.

Dịch nghĩa: Làng nghề thu hút ngày càng nhiều khách du lịch mỗi năm.

Question 20. Choose (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence.

Preserving craft villages is important for cultural tourism.

A. Keeping craft villages alive plays an important role in cultural tourism.

B. Preserving craft villages has nothing to do with tourism.

C. Cultural tourism doesn’t care about craft villages.

D. Craft villages are not part of cultural tourism.

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: important for cultural tourism = plays an important role in cultural tourism: đóng vai trò quan trọng

Dịch nghĩa: Việc bảo tồn làng nghề là quan trọng đối với du lịch văn hoá.

Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1 (sách cũ)

Hiển thị nội dung

A. Phonetics and Speaking

Choose the words that are not stressed in the following sentences. Practise reading the sentences aloud.

Question 1: This tour takes you to the outskirts of Hue.

A. tour B. takes C. outskirts D. of

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Tour du lịch này sẽ đưa bạn đến vùng ngoại ô của Huế.

Question 2: During their stay in Hanoi, most tourists insist on a trip to Van Phuc Silk Village.

A. stay B. in C. tourists D. Van Phuc

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: A, C, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). B là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Trong thời gian ở Hà Nội, hầu hết khách du lịch đều khăng khăng một chuyến đi đến Làng lụa Vạn Phúc.

Question 3: Banh chung of Tranh Khuc village is famous for its distinctive flavour.

A. Banh chung B. Tranh Khuc C. famous D. its

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Bánh chưng của làng Tranh Khúc nổi tiếng với hương vị đặc trưng của nó

Question 4: Cao Thon craft village in Hung Yen is among the largest incense-making villages in Viet Nam.

A. Cao Thon B. largest C. in D. incense-making

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: A, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). C là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Làng nghề Cao Thon ở Hưng Yên là một trong những làng làm nhang lớn nhất ở Việt Nam.

Question 5: Nhat Tan peach flowers have become a brand of Hanoi.

A. peach B. brand C. a D. Hanoi

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: A, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). C là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Hoa đào Nhật Tân đã trở thành một thương hiệu của Hà Nội.

Question 6: Pomelos from Phu Dien Village in Ha Noi is the most famous for its special taste.

A. pomelos B. Phu Dien C. famous D. its

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Bưởi từ làng Phú Diễn ở Hà Nội nổi tiếng nhất vì hương vị đặc biệt của nó.

Question 7: For Hmong women, traditional clothing consists of an outer garment with a colorful and decorative collar.

A. for B. Hmong C. traditional D. garment

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: C, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). A là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Đối với phụ nữ H'Mông, quần áo truyền thống bao gồm một bộ quần áo bên ngoài với cổ áo đầy màu sắc và trang trí.

Question 8: Not only domestically famous, products of the village have been in many countries around the world.

A. famous B. products C. village D. the

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Không chỉ nổi tiếng trong nước, các sản phẩm của làng đã có mặt ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Question 9: Last year I visited the Somerset Levels.

A. last B. I C. the D. Somerset Levels

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: A, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). C là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Năm ngoái tôi đã đến thăm Somerset Levels.

Question 10: I should practice more for the competition.

A. I B. practice C. for D. competition

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: A, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). C là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Tôi nên thực hành nhiều hơn cho cuộc thi.

Question 11: He lost the key, so he couldn’t get into the house.

A. lost B. key C. get D. the

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Anh ta bị mất chìa khóa, vì vậy anh ta không thể vào được nhà.

Question 12: We will travel from Spain to France by plane. The plane will take off at 10 am and will land at 11:00 am in Paris.

A. by B. Spain C. France D. Paris

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: C, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). A là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Chúng tôi sẽ đi từ Tây Ban Nha đến Pháp bằng máy bay. Máy bay sẽ cất cánh lúc 10 giờ sáng và sẽ hạ cánh lúc 11:00 sáng tại Paris.

Question 13: The train for Cambridge will depart from highway number 9.

A. train B. for C. highway D. number 9

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: A, C, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). B là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Chuyến tàu đến Cambridge sẽ khởi hành từ đường sắt số 9.

Question 14: All flights to New York tomorrow will be delayed because of bad weather.

A. all flights B. New York C. be D. bad weather

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: A, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). C là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Tất cả chuyến bay đến New York đã bị hoãn lại do thời tiết xấu.

Question 15: Anne and Joe will travel by sea tomorrow.

A. Anne B. Joe C. travel D. by

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).

Dịch: Anne và Joe sẽ đi biển ngày mai.

Quảng cáo

B. Vocabulary and Grammar

Bài 1: Choose the best answer

Question 1: He works as a/ an .................... in his uncle’s workshop.

A. attraction B. artisan C. embroider

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Chỗ trống cần danh từ nên chọn B

Dịch: Anh ấy là một thợ thủ công ở công xưởng của chú anh ấy.

Question 2: Vietnamese .................... is now available to purchase online.

A. lacquer B. lacquers C. lacquerware

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dịch: Sơn mài Việt Nam hiện có sẵn để mua trực tuyến.

Question 3: Those handicrafts may face the challenges of losing their ....................

A. authenticity B. sculpture C. craft

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dịch: Những nghề thủ công đó có thể đối mặt với những thách thức khi mất nghề thủ công.

Question 4: How many .................... of leaves does a Hue’s conical hat have?

A. surface B. layers C. frames

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch: Mũ nón Huế có bao nhiêu lớp lá?

Question 5: I know some interesting tourist ............. in the city that you would love to visit.

A. sculptures B. attractions C. handicrafts

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Cụm từ: tourist attraction (n) điểm thu hút khách du lịch

Dịch: Tôi biết một số địa điểm du lịch thú vị trong thành phố mà bạn muốn ghé thăm.

Question 6: The car has been .................... in clay.

A. moulded B. woven C. embroidered

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch: Chiếc xe đã được đúc trong đất sét.

Question 7: The scarf embroidered with gold .................... is the most expensive one in our shop.

A. frame B. layer C. thread

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dịch: Chiếc khăn thêu bằng sợi vàng là chiếc đắt nhất trong cửa hàng của chúng tôi.

Bài 2: Choose the options that best fit the blanks

Question 1: The boys are playing games, .................... the girls are watching TV.

A. so B. nor C. and

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dịch: Các bạn trai đang chơi game, và các bạn gái đang xem TV.

Question 2: I tried my best in the final test, .................... the result was not as good as I expected.

A. but B. so C. for

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch: Tôi đã cố gắng hết sức trong bài kiểm tra cuối cùng, nhưng kết quả không như tôi mong đợi.

Question 3: He lost the key, .................... he couldn’t get into the house.

A. yet B. or C. so

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dịch: Anh ta bị mất chìa khóa, vì vậy anh ta không thể vào được nhà.

Question 4: She loves comedies, .................... her husband is interested in action films.

A. for B. yet C. or

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch: Cô ấy thích phim hài, nhưng chồng cô ấy thích phim hành động.

Question 5: You must do well in the test, .................... you will not graduate.

A. so B. or C. for

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch: Bạn phải làm tốt bài kiểm tra, nếu không bạn sẽ không tốt nghiệp.

Question 6: Pop music is so popular, .................... the melody is simple and memorable.

A. for B. so C. and

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch: Nhạc pop rất phổ biến, vì giai điệu đơn giản và đáng nhớ.

Question 7: I should practice more for the competition, .................... my health hasn’t been excellent recently.

A. and B. so C. but

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dịch: Tôi nên tập luyện nhiều hơn cho cuộc thi, nhưng sức khỏe của tôi đã không tốt gần đây.

Question 8: You can go to the movies with me, ................. you can go to the concert alone.

A. and B. or C. so

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch: Bạn có thể đi xem phim với tôi, hoặc bạn có thể đi đến buổi hòa nhạc một mình.

C. Reading

Bài 1. Read the passage, and do the tasks that follow.

Bat Trang Pottery Village

Bat Trang, a traditional porcelain and pottery village with history of seven centuries, is an interesting attraction in Ha Noi that tourists should not ignore.

Located in an area rich in clay, the village has advantage of ingredients to create fine ceramics. Moreover, lying beside the Red River, between Thang Long and Pho Hien, two ancient trade centers in the north of Viet Nam during the 15th -17th centuries. Bat Trang's ceramics were favourite products not only in the domesticmarket, but also foreign ones thanks to Japanese, Chinese and Western trading boats that passed by.

In the 18th and 19th centuries, due to restricting foreign trade policy of Trinh, Nguyen dynasties, it was difficult for pottery products in Viet Nam to be exported to foreign countries, and some famous pottery-making villages like Bat Trang, or Chu Dau (Hai Duong province) went through a hard time. Since 1986, thanks to economic reforms and development, more attention has been paid to the village and the world gets a chance to know more about Vietnamese porcelain through many high quality exported Bat Trang's ceramic products.

Bat Trang ceramics are produced for daily household use (bows,cups, plates, pots, bottles…), worshipping, or decoration purposes. Nowadays, the pottery artists bring into ceramics many innovations in production techniques, and creativity in products' features, so many new products have been made, and even daily household items may have the beauty like decoration ones.

Visiting Bat Trang, tourists can visit Bat Trang Porcelain and Pottery Market where they can directly make pottery products by themselves. Many youngsters and foreign tourists are interested in this pottery-making experience, and spend a whole day in the market making a souvenir for their families or friends.

Task 1: Match a word in column A with its definition in column B, writing the answer in each blank.

1. rich

A. of or inside a particular country

2. domestic

B. limiting a certain activity

3. restricting

C. new ideas or methods

4. innovations

D. containing a lot of something

Question 1: Rich

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Dịch: giàu có = chứa nhiều thứ

Question 2: Domestic

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dịch: trong nước = trong một quốc gia cụ thể

Question 3: Restricting

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Dịch: hạn chế = hạn chế một hoạt động nào đó

Question 4: Innovations

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dịch: sự đổi mới, cách tân = ý tưởng hoặc phương pháp mới

Task 2: Read the passage again, and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

Question 1: Bat Trang pottery has been developed since the 7th century.

A. True B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Thông tin: Bat Trang, a traditional porcelain and pottery village with history of seven centuries.

Bát Tràng, một làng gốm sứ truyền thống có lịch sử bảy thế kỷ. (7 thế kỉ chứ không phải thế kỉ 7)

Question 2: Bat Trang’s pottery products were exported to foreign markets during the 18th and 19th centuries.

A. True B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Thông tin: In the 18th and 19th centuries, due to restricting foreign trade policy of Trinh, Nguyen dynasties, it was difficult for pottery products in Viet Nam to be exported to foreign countries.

Vào thế kỷ 18 và 19, do hạn chế chính sách ngoại thương của các triều đại Trinh, Nguyễn, rất khó để các sản phẩm gốm sứ ở Việt Nam được xuất khẩu ra nước ngoài

Question 3: Its location beside the Red River has provided an enormous source of fine clay as ingredient for pottery making.

A. True B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Thông tin: Located in an area rich in clay, the village has advantage of ingredients to create fine ceramics. Moreover, lying beside the Red River, between Thang Long and Pho Hien, two ancient trade centers in the north of Viet Nam during the 15th -17th centuries.

Nằm trong một khu vực giàu đất sét, ngôi làng có lợi thế về nguyên liệu để tạo ra gốm sứ tinh xảo. Hơn nữa, nằm cạnh sông Hồng, giữa Thăng Long và Phố Hiền, hai trung tâm thương mại cổ ở phía bắc Việt Nam trong suốt thế kỷ 15-17.

Question 4: Many Japanese, Chinese and Western trading boats came to Pho Hien during the 15th and 17th centuries.

A. True B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Thông tin: Bat Trang's ceramics were favourite products not only in the domesticmarket, but also foreign ones thanks to Japanese, Chinese and Western trading boats that passed by.

Đồ gốm của Bát Tràng là sản phẩm được yêu thích không chỉ ở thị trường nội địa, mà cả các sản phẩm nước ngoài nhờ các tàu buôn bán của Nhật Bản, Trung Quốc và phương Tây đi qua.

Question 5: Artisans in Bat Trang village have always kept the traditions without any changes.

A. True B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Thông tin: Nowadays, the pottery artists bring into ceramics many innovations in production techniques, and creativity in products' features, so many new products have been made, and even daily household items may have the beauty like decoration ones.

Ngày nay, các nghệ nhân gốm mang đến cho gốm nhiều sự đổi mới trong kỹ thuật sản xuất và sáng tạo về tính năng của sản phẩm, vì vậy nhiều sản phẩm mới đã được tạo ra, và thậm chí các vật dụng gia đình hàng ngày có thể có vẻ đẹp như đồ trang trí.

Bài 2. Read the text and do the task below.

Last year I visited the Somerset Levels, a coastal plain and wetland area in Somerset, South West England. This area is home to one of Somerset’s oldest traditional crafts - willow basket making. Basket making began in the area a long time ago. At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation. I’d seen willow baskets before I visited the Levels, but I was still amazed at the numerous products created by the basket makers there. They make lobster pots, bread trays, and even passenger baskets for hot air balloons. Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy. Willow growers and basket makers have dealt with this challenge by finding new markets and innovative ways of using willow. They make willow charcoal for artists and bower seats for gardens. Some even weave willow coffins. Therefore, people here can still live on the craft that their great-grandparents passed down to them.

Decide T (true)/ F (false) for each statement.

Question 1: Willow basket making is the oldest traditional craft in Somerset.

A. True B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Thông tin: This area is home to one of Somerset’s oldest traditional crafts - willow basket making.

Khu vực này là nhà của một trong những nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất của Somerset - làm giỏ bằng liễu. (một trong những – chứ không phải lâu đời nhất)

Question 2: Willows can grow well in the area because of its favourable natural conditions.

A. True B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Thông tin: At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation

Vào đầu thế kỷ 19, hơn ba ngàn mẫu cây liễu được trồng thương mại ở đó vì khu vực này cung cấp một môi trường sống tự nhiên tuyệt vời cho canh tác của họ.

Question 3: The presence of plastic products did not affect the growth of the basket making industry in the area in the 1950s.

A. True B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.

Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.

Question 4: Basket making does not play an important role in the area now.

A. True B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.

Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.

Question 5: Willow growers and basket makers have found new ways to promote their industry.

A. True B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Thông tin: Người trồng liễu và người làm giỏ đã giải quyết thách thức này bằng cách tìm ra thị trường mới và cách sử dụng cây liễu sáng tạo. Họ làm than củi cho các nghệ sĩ và cung cấp ghế cho vườn.

Question 6: Basket makers can live on their craft nowadays.

A. True B. False

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Thông tin: Therefore, people here can still live on the craft that their great-grandparents passed down to them.

Do đó, người dân ở đây vẫn có thể sống bằng nghề mà ông bà của họ đã truyền lại cho họ.

D. Writing

Choose the best option to complete the sentences.

Question 1: ................... Pelly was tired, he went to bed.

A. Because B. Because of

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Because + mệnh đề

Dịch: Bởi vì Pelly đã mệt, anh đi ngủ.

Question 2: He passed the exam .................... he had a good teacher.

A. Because B. Because of

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Because + mệnh đề

Dịch: Anh ấy đã thi đỗ vì anh ấy có giáo viên tốt.

Question 3: We stayed in .................... the rain.

A. Because B. Because of

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Because of + N/Ving

Dịch: Chúng tôi đã ở trong vì cơn mưa.

Question 4: He was able to go to university .................... his aunt’s help.

A. Because B. Because of

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Because of + N/Ving

Dịch: Anh ấy đã có thể đi đến trường đại học vì sự giúp đỡ của dì của anh ấy.

Question 5: The price of oranges is high .................... frost damage.

A. Because B. Because of

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Because of + N/Ving

Dịch: Giá cam cao vì sương giá.

Question 6: I went to see the play, .................... it had good reviews.

A. Because B. Because of

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Because + mệnh đề

Dịch: Tôi đã đi xem vở kịch, vì nó đã được đánh giá tốt.

Question 7: I enjoy the course.................... the professor is a good teacher.

A. Because B. Because of

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Because + mệnh đề

Dịch: Tôi thích khóa học vì giáo sư là một giáo viên giỏi.

Question 8: We all felt tired .................... the hot weather.

A. Because B. Because of

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Because of + N/Ving

Dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy mệt mỏi vì thời tiết nóng bức.

Question 9: I left home early, .................... I had to do several errands.

A. Because B. Because of

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Because + mệnh đề

Dịch: Tôi rời nhà sớm, vì tôi phải làm một vài việc vặt.

Question 10: .................... their interest in comets, they decided to study astronomy.

A. Because B. Because of

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Because of + N/Ving

Dịch: Bởi vì sự quan tâm của họ đến sao chổi, họ quyết định nghiên cứu thiên văn học.

Question 11: The company is going to close ............... one of its stores due to reduced sales.

A. on B. to C. down

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Phrasal verb: close down = đóng cửa

Dịch: Công ty sẽ đóng cửa một trong những cửa hàng của mình do doanh số giảm.

Question 12: He was thinking of passing .................... the workshop to his eldest son.

A. with B. to C. down

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Phrasal verb: pass down = truyền lại, bàn giao

Dịch: Anh đang nghĩ đến việc truyền lại xưởng cho con trai lớn của mình.

Question 13: You had to face up .................... the fact that she would never come back.

A. to B. at C. with

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Phrasal verb: face up with st = đối mặt với điều gì

Dịch: Bạn phải đối mặt với sự thật rằng cô ấy sẽ không bao giờ quay lại.

Question 14: I just wondered why she turned .................... his offer of help.

A. on B. down C. back

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Phrasal verb: turn down = từ chối

Dịch: Tôi chỉ tự hỏi tại sao cô ấy từ chối lời đề nghị giúp đỡ của anh ấy.

Question 15: He is going to set .................... a travel company next year.

A. down B. with C. up

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Phrasal verb: set up = thành lập, tạo lập

Dịch: Anh ấy sẽ thành lập một công ty du lịch vào năm tới.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Global Success có đáp án khác:

  • Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2: City life

  • Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3: Healthy living for teens

  • Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past

  • Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5: Our experiences

  • Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6: Vietnamese lifestyle: then and now

👉 Giải bài nhanh với AI Hay:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

  • Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
  • Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 mới có đáp án
  • HOT 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k)

Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k11 (2026):

  • Bộ 50 đề thi vào 10 Toán, Văn, Anh 2026(250 trang - từ 99k/1 cuốn)
  • Cấp tốc 7,8,9+ Toán Văn Anh thi vào 10 (400 trang -từ 119k)
  • Giải mã đề thi vào 10 theo đề Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh (300 trang - từ 99k/1 cuốn)
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

TÀI LIỆU CLC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

+ Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi file word có đáp án 2025 tại https://tailieugiaovien.com.vn/

+ Hỗ trợ zalo: VietJack Official

+ Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đề thi vào 10 các sở Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh..

( 45 tài liệu )

Đề thi giữa kì, cuối kì 9

( 120 tài liệu )

Bài giảng Powerpoint Văn, Sử, Địa 9....

( 36 tài liệu )

Giáo án word 9

( 76 tài liệu )

Chuyên đề dạy thêm Toán, Lí, Hóa ...9

( 77 tài liệu )

Đề thi HSG 9

( 9 tài liệu )

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh 9 Global Success
  • Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
  • Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
  • Lớp 9 Kết nối tri thức
  • Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
  • Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
  • Giải sgk Toán 9 - KNTT
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
  • Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
  • Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
  • Giải sgk Tin học 9 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
  • Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
  • Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
  • Lớp 9 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
  • Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
  • Giải sgk Toán 9 - CTST
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
  • Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
  • Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
  • Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
  • Giải sgk Tin học 9 - CTST
  • Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
  • Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
  • Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
  • Lớp 9 Cánh diều
  • Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
  • Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
  • Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều

Từ khóa » Bài Kiểm Tra Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1