Trắc Nghiệm Tin Học 9 Học Kì 1 Có đáp án (Phần 2) - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Câu 1: Mạng máy tính được phân ra làm mấy loại?
A. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng
B. Mạng có dây và mạng không dây
C. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng LAN và mạng WAN
Tùy theo cách kết nối và phạm vi mạng mà người ta phân loại mạng máy tính thành mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
→ Đáp án A
Câu 2: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
các thành phần cơ bản của mạng máy tính: thiết bị kết nối mạng (vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, modem, bộ định tuyến…), môi trường truyền dẫn (dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh…), thiết bị đầu cuối (máy tính, máy in…) và giao thức truyền thông (quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng).
→ Đáp án A
Câu 3: Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toàn nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây
B. Mạng không dây
C. Mạng WAN và mạng LAN
D. Mạng LAN
Mạng có dây là mạng sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây cáp (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang…). Vì vậy hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toàn nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in là mạng có dây.
→ Đáp án A
Câu 4: Nêu các kiểu mạng?
A. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vòng
B. Mạng LAN, WAN, kiểu đường thẳng và kiểu vòng
C. Mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng
→ Đáp án A
Câu 5: Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây:
A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng
B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu
C. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử
D. Tất cả các lợi ích trên
Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích như có thể dùng chung các thiết bị phần cứng, có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu, có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử hoặc phần mềm trò chuyện trực tuyến.
→ Đáp án D
Câu 6: Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử là:
A. Có thể gửi thư kèm tệp tin
B. Một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người
C. Chi phí thấp và thời gian chuyển gần như tức thì
D. Các đáp án đều đúng
Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Sử dụng thư điện tử có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, video, âm thanh, các đoạn phim, phần mềm... Một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người trong cùng một lúc và chi phí thấp và thời gian chuyển gần như tức thì.
→ Đáp án D
Câu 7: Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet ?
A. Là mạng của các mạng, có quy mô toàn cầu
B. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kỹ thuật máy tính
C. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú
D. Là mạng có quy mô toàn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP
mạng Internet là mạng kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn cầu thông qua một giao thức chung TCP/ IP.
→ Đáp án D
Câu 8: WWW là viết tắt của cụm từ nào sau đây ?
A. World Win Web
B. World Wide Web
C. Windows Wide Web
D. World Wired Web
Dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất của Internet là tổ chức và khai thác thông tin trên World Wide Web (WWW, còn gọi là Web).
→ Đáp án B
Câu 9: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu?
A. Laptop
B. Máy tính
C. Mạng máy tính
D. Internet
Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào Internet. Khi đã gia nhập Internet, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
→ Đáp án D
Câu 10: Máy tìm kiếm là:
A. Là công cụ tìm kiếm các thông tin trong máy tính
B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính để tìm kiếm thông tin trên Internet
C. Là một phần mềm cái đặt vào máy tính dàng để tìm kiếm thông tin
D. Là một công cụ được cung cấp trên Internet giúp tìm kiếm thông tin trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm.
Máy tìm kiếm là công cụ trên Internet giúp chúng ta tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm. Ví dụ sử dụng máy tìm kiếm như Google, Yahoo, MSN…
→ Đáp án A
Câu 11: Phần mềm trình duyệt Web dùng để:
A. Gửi thư điện tử
B. Truy cập mạng LAN
C. Truy cập vào trang Web
D. Tất cả đều sai
Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
→ Đáp án C
Câu 12: Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ nào?
A. Pascal
B. THNL
C. HTML
D. TMHL
siêu văn bản là loại văn bản tính hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video…và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác. Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language).
→ Đáp án C
Câu 13: Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa
2. Truy cập vào máy tìm kiếm
3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết
A. 1-2-3
B. 2-1-3
C. 1-3-2
D. 2-3-1
thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
+ Truy cập vào máy tìm kiếm
+ Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa
+ Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết.
→ Đáp án B
Câu 14: Một số trình duyệt web phổ biến hiện nay:
A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…
B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox),Word,…
D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…
Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
→ Đáp án B
Câu 15: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là:
A. Trình lướt web;
B. Trình duyệt web;
C. Trình thiết kế web;
D. Trình soạn thảo web.
Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
→ Đáp án B
Câu 16: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?
A. www.vnexpress.net
B. [email protected]
C. http://www.mail.google.com
D. www.dantri.com
cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát là: < Tên đăng nhập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư > .
Trong đó:
+ Tên đăng nhập là do người dùng đặt.
+ Tên máy chủ lưu hộp thư do nhà cung cấp dịch vụ đưa ra.
→ Đáp án B
Câu 17: Thư điện tử có ưu điểm gì so với thư truyền thống :
A. Thời gian gửi nhanh
B. Có thể gửi đồng thời cho nhiều người
C. Chi phí thấp
D. Tất cả các ưu điểm trên.
Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử là chi phí thấp và thời gian chuyển gần như tức thì, có thể gởi thư kèm tệp tin, một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người, chuyển tiếp thư cho một người khác, có thể trò chuyện trực tiếp…
→ Đáp án D
Câu 18: Em sưu tầm được nhiều ảnh đẹp muốn gửi cho bạn bè ở nhiều nơi em dùng dịch vụ gì?
A. Thương mại điện tử;
B. Đào tạo qua mạng;
C. Thư điện tử đính kèm tệp;
D. Tìm kiếm thông tin.
Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Sử dụng thư điện tử có thể đính kèm các văn bản, hình ảnh, video…vì vậy muốn gửi ảnh cho bạn bè ở nhiều nơi ta dùng thư điện tử nhanh chóng, chi phí thấp và gửi được nhiều nơi trong cùng lúc.
→ Đáp án C
Câu 19: Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát:
A. < lop9b > @ < yahoo.com >
B. < Tên đăng cập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư >
C.< Tên đăng cập > @ < gmail.com >
D.< Tên đăng cập >
→ Đáp án B
Câu 20: Địa chỉ thư điện tử được phân cách bởi kí hiệu:
A. $
B. @
C.#
D. &
Địa chỉ thư điện tử được phân cách bởi kí hiệu @. cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát là: < Tên đăng nhập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư >
→ Đáp án B
Câu 21: Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là:
A. Luôn cảnh giác virus trên chính những đường lây lan của chúng
B. Luôn cảnh giác và ngăn chặn sao chép tệp
C. Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng
D. Luôn ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng
Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng và cập nhật phần mềm diệt virus và quét virus thường xuyên.
→ Đáp án C
Câu 22: Vật mang virus có thể là gì?
A. Các tệp chương trình
B. Văn bản
C. Bộ nhớ và một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa mềm,…..)
D. Cả A, B và C
Virus máy tính là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt. Vật mang virus có thể là tệp chương trình, văn bản, bộ nhớ hay một số thiết bị máy tính (đĩa cứng, đĩa mềm, thiết bị Flash…)
→ Đáp án D
Câu 23: Để phòng tránh virus, chúng ta nên tuân thủ thực hiện đúng việc nào sau đây?
A. Không truy cập Internet
B. Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus
C. Mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử gửi từ địa chỉ lạ
D. Chạy các chương trình tải từ Internet về
Để phòng tránh virus chúng ta nên luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng và cập nhật phần mềm diệt virus và quét virus thường xuyên
→ Đáp án C
Câu 24: Các chương trình nào không phải là chương trình diệt virus?
A. Kaspersky
B. Norton AntilVirus
C. BKAV
D. Winrar
khi phát hiện máy tính bị nhiễm virus hãy sử dụng ngay phần mềm diệt virus để quét và diệt virus đã lây nhiễm vào máy tính. Một số phần mềm diệt virus hiện nay là: Kaspersky, Norton AntilVirus, BKAV...
→ Đáp án D
Câu 25: Tác hại của virus máy tính
A. Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.
B. Phá hủy hoặc đánh cắp dữ liệu
C. Gây khó chịu cho người dùng
D. Cả 3 phương án trên
Tác hại do virus trực tiếp gây ra là mã hóa dữ liệu để tống tiền, phá hủy dữ liệu, tiêu tốn tài nguyên hệ thống, phá hủy hệ thống, đánh cắp dữ liệu, gây khó chịu cho người dùng. Chính vì vậy, mỗi người cần trang bị cho mình những kiến thưc nhất định về virus để biết cách phòng tránh nó hiệu quả
→ Đáp án D
Câu 26: Những khó khăn gì khi Tin học phát triển:
A. Mất nhiều thời gian để học hỏi tìm hiểu
B. Kinh tế khác nhau nên việc áp dụng tin học còn hạn chế
C. Lợi dụng Internet để thực hiện những hành vi xấu
D. Cả 3 đáp án trên
Những khó khăn khi tin học phát triển là mất nhiều thời gian để học hỏi tìm hiểu, kinh tế khác nhau nên việc áp dụng tin học còn hạn chế, lợi dụng Internet để thực hiện những hành vi xấu.
→ Đáp án D
Câu 27: Những hành vi nào vi phạm pháp luật trong sử dụng Tin học:
A. Tung những hình ảnh, phim đồi trị lên mạng
B. Xâm phạm thông tin cá nhân hoặc của tập thể nào đó. Sao chép bản quyền không hợp pháp
C. Lây lan virus qua mạng
D. Cả 3 đáp án trên
Những hành vi nào vi phạm pháp luật trong sử dụng Tin học như tung những hình ảnh, phim đồi trị lên mạng, xâm phạm thông tin cá nhân hoặc của tập thể nào đó, sao chép bản quyền không hợp pháp, lây lan virus qua mạng…
→ Đáp án D
Câu 28: Tin học và máy tính ngày nay đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển?
A. Kinh tế
B. Xã hội
C. Kinh tế xã hội
D. Game online
Tin học và máy tính ngày nay đã trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế và xã hội.
→ Đáp án C
Câu 29: Tin học và máy tính là cơ sở của sự ra đời và phát triển của?
A. Xã hội tin học hóa
B. Mạng máy tính
C. Nền kinh tế tri thức
D. Internet
Tin học và máy tính là cơ sở của sự ra đời và phát triển của nền kinh tế tri thức (là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần xã hội).
→ Đáp án C
Câu 30: Tiền đề quyết định cho sự phát triển nền kinh tế tri thức là?
A. Tin học
B. Máy tính
C. Internet
D. Xã hội tin học hóa
Tiền đề quyết định cho sự phát triển nền kinh tế tri thức là xã hội tin học hóa ( là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của hệ thống tin học, mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia).
→ Đáp án D
Câu 31: Trong một bài trình chiếu có thể có bao nhiêu trang chiếu?
A. 5
B. 10
C. 20
D. Không giới hạn
Trong một bài trình chiếu có thể không giới hạn trang chiếu chỉ phụ thuộc vào từng bài cụ thể. Tuy nhiên không nên tạo quá nhiều trang chiếu trong bài sẽ làm cho file nặng và việc mở, sử dụng rất chậm, có thể dẫn tới lỗi file.
→ Đáp án D
Câu 32: Có thể sử dụng bài trình chiếu để:
A. Giảng dạy
B. Giải trí
C. Quảng cáo
D. Cả 3 câu a, b và c đều đúng
Có thể sử dụng bài trình chiếu để tình bày cuộc họp, để dạy và học trong trường, giải trí và quảng cáo.
→ Đáp án D
Câu 33: Chức năng chính của phần mềm trình chiếu là:
A. Tạo các bài trình chiếu
B. Trình chiếu các trang của bài trình chiếu
C. Soạn thảo văn bản
D. Câu a và b đúng
Chức năng chính của phần mềm trình chiếu là tạo và trình chiếu các trang của bài trình chiếu dưới dạng điện tử.
→ Đáp án D
Câu 34: Trong số các hoạt động sau đây, hoạt động nào là hoạt động trình bày?
A. Thầy giáo giảng bài trên lớp
B. Em phổ biến kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn nghe
C. Bạn lớp trưởng phổ biến cho cả lớp về kế hoạch đi tham quan cuối tuần
D. Tất cả các hoạt động trên
hoạt động trình bày là hình thức chia sẻ kiến thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều người khác.
→ Đáp án D
Câu 35: phần mềm trình chiếu là:
A. Kompozer
B. Microsoft Word
C. Microsoft PowerPoint
D. Auducity.
phần mềm trình chiếu là Microsoft PowerPoint. Phần mềm Kompozer ( tạo trang web), Microsoft Word (soạn thảo văn bản), Auducity ( ghi âm và chỉnh sửa âm thanh).
→ Đáp án C
Từ khóa » đâu Là Trình Duyệt Web Tin Học 9
-
Tin Học 9 Bài 3: Tổ Chức Và Truy Cập Thông Tin Trên Internet
-
Lý Thuyết Tin Học 9 Bài 3: Tổ Chức Và Truy Cập Thông Tin Trên Internet ...
-
Đâu Là Một Trình Duyệt Web? - Giải Bài Tập Tin Học Lớp 9
-
Câu 4. Trang 26 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 9
-
Bài 3: Tổ Chức Và Truy Cập Thông Tin Trên Internet
-
Bài Thực Hành 1: Sử Dụng Trình Duyệt để Truy Cập Web
-
Top 10+ Trình Duyệt Web Là Gì Tin 9 Hay Nhất - M & Tôi
-
Đâu Là Một Trình Duyệt Web?... - Vietjack.online
-
Trình Duyệt Web Là Gì Tin 9 - Cẩm Nang Hải Phòng
-
Em Hãy Kể Tên Một Số Trình Duyệt Mà Em Biết - Haylamdo
-
Hãy Trình Bày Các Khái Niệm địa Chỉ Của Trang Web, Website Và địa ...
-
Trình Duyệt Web Là Gì? - Mozilla
-
Top 10 Trình Duyệt Web Tốt Nhất 2022
-
Đâu Là Một Trình Duyệt Web? A. Chrome B..vn C ... - Hoc24
-
Kiểm Tra Học Kì I Môn Tin Học 9 (Đề 2) - Trắc Nghiệm Miễn Phí
-
World Wide Web – Wikipedia Tiếng Việt