Trắc Nghiệm Tính Chất Sóng Của ánh Sáng Có đáp án - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Ôn thi Đại học - Cao đẳng
  4. >>
  5. Vật lý
Trắc nghiệm tính chất sóng của ánh sáng có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.43 KB, 16 trang )

Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 1V. TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG.A. LÝ THUYẾT17. TÁN SẮC ÁNH SÁNG* Sự tán sắc ánh sángTán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. * Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắngÁnh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu gọi là màu đơn sắc.Mỗi màu đơn sắc trong mỗi môi trường có một bước sóng xác định.Khi truyền qua các môi trường trong suốt khác nhau vận tốc của ánh sáng thay đổi, bước sóng của ánh sáng thay đổi còn tần số của ánh sáng thì không thay đổi.Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Dải có màu như cầu vồng (có có vô số màu nhưng được chia thành 7 màu chính là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) gọi là quang phổ của ánh sáng trắng.Chiết suất của các chất lỏng trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. * Ứng dụng của sự tán sắc ánh sáng Hiện tượng tán sắc ánh sáng được dùng trong máy quang phổ để phân tích một chùm sáng đa sắc, do các vật sáng phát ra, thành các thành phần đơn sắc.Nhiều hiện tượng quang học trong khí quyển, như cầu vồng chẳng hạn xảy ra do sự tán sắc ánh sáng. Đó là vì trước khi tới mắt ta, các tia sáng Mặt Trời đã bị khúc xạ và phản xạ trong các giọt nước.Hiện tượng tán sắc làm cho ảnh của một vật trong ánh sáng trắng qua thấu kính không rỏ nét mà bị nhòe, lại bị viền màu sắc (gọi là hiện tượng sắc sai).18. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. GIAO THOA ÁNH SÁNG* Nhiểu xạ ánh sáng Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng truyền sai lệch với sự truyền thẳng của ánh sáng khi đi qua lỗ nhỏ hoặc gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.* Hiện tượng giao thoa ánh sángHai chùm sáng kết hợp là hai chùm phát ra ánh sáng có cùng tần số và cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổi theo thời gian.Khi hai chùm sáng kết hợp gặp nhau chúng sẽ giao thoa với nhau: Những chổ 2 sóng gặp nhau mà cùng pha với nhau, chúng tăng cường lẫn nhau tạo thành các vân sáng. Những chổ hai sóng gặp nhau mà ngược pha với nhau, chúng triệt tiêu nhau tạo thành các vân tối.Nếu dùng ánh sáng trắng thì hệ thống vân giao thoa của các ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ không trùng khít với nhau: ở chính giữa, vân sáng của các ánh sáng đơn sắc khác nhau nằm trùng với nhau cho một vân sáng trắng gọi là vân trắng chính giữa. Ở hai bên vân trắng chính giữa, các vân sáng khác của các sóng ánh sáng đơn sắc khác nhau không trùng với nhau nữa, chúng nằm kề sát bên nhau và cho những quang phổ có màu như ở cầu vồng.Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẵng định ánh sáng có tính chất sóng. * Vị trí vân, khoảng vân+ Vị trí vân sáng: xs = kaDλ; với k ∈ Z.+ Vị trí vân tối: xt = (2k + 1) aD2λ; với k ∈ Z.+ Khoảng vân là khoảng cách giữa 2 vân sáng (hoặc 2 vân tối) liên tiếp:i = aDλ. Giữa n vân sáng liên tiếp có (n – 1) khoảng vân.* Bước sóng và màu sắc ánh sáng+ Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một bước sóng xác định. Màu ứng với mỗi bước sóng của ánh sáng gọi là màu đơn sắc.+ Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy đều có bước sóng trong chân không (hoặc không khí) trong khoảng từ 0,38µm (ánh sáng tím) đến 0,76µm (ánh sáng đỏ).+ Những màu chính trong quang phổ ánh sáng trắng (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) ứng với từng vùng có bước sóng lân cận nhau.Bảng màu và bước sóng của ánh sáng trong chân không:Màu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Chàm Tímλ (µm)0,640÷ 0,7600,590÷ 0,6500,570÷ 0,6000,500÷ 0,5750,450÷ 0,5100,430÷ 0,4600,380÷ 0,440 + Ngoài các màu đơn sắc còn có các màu không đơn sắc là hỗn hợp của nhiều màu đơn sắc với những tỉ lệ khác nhau.Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 219. QUANG PHỔ* Máy quang phổ lăng kính+ Máy quang phổ là dụng cụ phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau. + Máy dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn phát ra.+ Máy quang phổ có ba bộ phận chính:- Ống chuẫn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.- Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm tia song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.- Buồng buồng ảnh dùng để quan sát hay chụp ảnh quang phổ.+ Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.* Quang phổ liên tục+ Quang phổ liên tục là một dải màu liên tục từ đỏ đến tím.+ Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng.+ Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì hoàn toàn giống nhau và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chúng. * Quang phổ vạch phát xạ+ Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.+ Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng điện hay bằng nhiệt.+ Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó. Ví dụ, trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.+ Phân tích quang phổ vạch, ta có thể xác định sự có mặt của các nguyên tố và cả hàm lượng của chúng trong mẫu vật.* Quang phổ hấp thụ+ Quang phổ hấp thụ là các vạch hay đám vạch tối trên nền của một quang phổ liên tục. + Quang phổ hấp thụ của chất lỏng và chất rắn chứa các đám vạch, mỗi đám gồm nhiều vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục.+ Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ và là đặc trưng cho chất khí đó.20. TIA HỒNG NGOẠI . TIA TỬ NGOẠI* Phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoạiỞ ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không nhìn thấy, nhưng nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang mà ta phát hiện được. Các bức xạ đó gọi là tia hồng ngoại và tia tử ngoại.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.* Tia hồng ngoại+ Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng dài hơn 0,76µm đến khoảng vài milimét được gọi là tia hồng ngoại. + Mọi vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường đều phát ra tia hồng ngoại. Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng là lò than, lò điện, đèn điện dây tóc.+ Tính chất:- Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt: vật hấp thụ tia hồng ngoại sẽ nóng lên.- Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, có thể tác dụng lên một số loại phim ảnh, như loại phim hồng ngoại dùng để chụp ảnh ban đêm.- Tia hồng ngoại có thể điều biến được như sóng điện từ cao tần.- Tia hồng ngoại có thể gây ra hiệu ứng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.+ Ứng dụng:- Tia hồng ngoại dùng để sấy khô, sưởi ấm.- Sử dụng tia hồng ngoại để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.- Tia hồng ngoại được dùng trong các bộ điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, thiết bị nghe, nhìn, …- Tia hồng ngoại có nhiều ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực quân sự: Tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra; camera hồng ngoại dùng để chụp ảnh, quay phim ban đêm; ống nhòm hồng ngoại để quan sát ban đêm.* Tia tử ngoại+ Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn 0,38µm đến cở vài nanômét được gọi là tia tử ngoại.+ Nguồn phát: Những vật được nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 20000C) đều phát tia tử ngoại. Nguồn phát tia tử ngoại phổ biến hơn cả là đèn hơi thủy ngân và hồ quang điện. Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 3+ Tính chất:- Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.- Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây một số phản ứng quang hóa và phản ứng hóa học.- Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, làm da rám nắng, làm hại mắt, diệt khuẩn, diệt nấm mốc, …- Có thể gây ra hiện tượng quang điện.- Bị nước, thủy tinh… hấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch anh.+ Sự hấp thụ tia tử ngoại:Thủy tinh hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. Thạch anh, nước và không khí đều trong suốt với các tia có bước sóng trên 200 nm, và hấp thụ mạnh các tia có bước sóng ngắn hơn.Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm và là “tấm áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của các tia tử ngoại của Mặt Trời.+ Ứng dụng: Thường dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế, dùng chữa bệnh (như bệnh còi xương), để tìm vết nứt trên bề mặt kim loại, …21. TIA X. THUYẾT ĐIỆN TỪ ÁNH SÁNG. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ* Tia XTia X là những sóng điện từ có bước sóng từ 10-11 m đến 10-8 m.* Cách tạo ra tia XCho một chùm tia catôt – tức là một chùm electron có năng lượng lớn – đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X. Có thể dùng ống Rơn-ghen hoặc ống Cu-lít-dơ để tạo ra tia X.* Tính chất + Tính chất đáng chú ý của tia X là khả năng đâm xuyên. Tia X xuyên qua được giấy, vải, gổ, thậm chí cả kim loại nữa. Tia X dễ dàng đi xuyên qua tấm nhôm dày vài cm, nhưng lại bị lớp chì vài mm chặn lại. Do đó người ta thường dùng chì để làm các màn chắn tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn; ta nói nó càng cứng.+ Tia X có tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí.+ Tia X có tác dụng làm phát quang nhiều chất.+ Tia X có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại.+ Tia X có tác dụng sinh lí mạnh: hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn, …* Công dụngTia X được sử dụng nhiều nhất để chiếu điện, chụp điện, để chẩn đoán hoặc tìm chổ xương gãy, mảnh kim loại trong người…, để chữa bệnh (chữa ung thư). Nó còn được dùng trong công nghiệp để kiểm tra chất lượng các vật đúc, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các vật bằng kim loại; để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, nghiên cứu cấu trúc vật rắn * Thang sóng điện từ+ Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma là sóng điện từ. Các loại sóng điện từ đó được tạo ra bởi những cách rất khác nhau, nhưng về bản chất thì thì chúng cũng chỉ là một và giữa chúng không có một ranh giới nào rỏ rệt.Tuy vậy, vì có tần số và bước sóng khác nhau, nên các sóng điện từ có những tính chất rất khác nhau (có thể nhìn thấy hoặc không nhìn thấy, có khả năng đâm xuyên khác nhau, cách phát khác nhau). Các tia có bước sóng càng ngắn (tia X, tia gamma) có tính chất đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất và dễ ion hóa không khí. Trong khi đó, với các tia có bước sóng dài ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa.+ Người ta sắp xếp và phân loại sóng điện từ theo thứ tự bước sóng giảm dần, hay theo thứ tự tần số tăng dần, gọi là thang sóng điện từ.B. CÁC CÔNG THỨCVị trí vân sáng, vân tối, khoảng vân: xs = kaD.λ; xt = (2k + 1) aD2.λ; i = aD.λ; với k ∈ Z. Nếu khoảng vân trong không khí là i thì trong môi trường trong suốt có chiết suất n sẽ có khoảng vân là i’ = ni.Giữa n vân sáng (hoặc vân tối) liên tiếp là (n – 1) khoảng vân.Tại M có vân sáng khi: iOMixM= = k, đó là vân sáng bậc k.Tại M có vân tối khi: ixM = (2k + 1)21.Số vân sáng - tối trong miền giao thoa có bề rộng L: lập tỉ số N = iL2Số vân sáng: Ns = 2N + 1; với N ∈ Z.Số vân tối: Nt = 2N nếu phần thập phân của N < 0,5; Nt = 2N + 2 nếu phần thập phân của N > 0,5.Giao thoa với ánh sáng trắng (0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm)Ánh sáng đơn sắc cho vân sáng tại vị trí đang xét nếu:x = kaD.λ; kmin = dDaxλ; kmax = tDaxλ; λ = Dkax; với k ∈ Z.Ánh sáng đơn sắc cho vân tối tại vị trí đang xét nếu:Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 4x = (2k + 1)aD2.λ; kmin = 21−dDaxλ; kmax = 21−tDaxλ; λ = )12(2+kDax.Bề rộng quang phổ bậc n trong giao thoa với ánh sáng trắng:∆xn = naDtd)(λλ−.Bước sóng ánh sáng trong chân không: λ = fc.Bước sóng ánh sáng trong môi trường: λ’ = nnfcfvλ==.Trong ống Culitgiơ: 21mv2max = eU0AK = hfmax = minλhc.C. BÀI TẬP TỰ LUẬN1. Một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc có bước sóng trong chân không là λ = 0,60 µm.a) Xác định chu kì, tần số của ánh sáng đó. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.b) Cho chùm sáng nói trên truyền qua thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Tính tốc độ và bước sóng của ánh sáng đơn sắc ấy trong thủy tinh. Chu kì và tần số của chùm sáng có thay đổi hay không khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác?2. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 600, có chiết suất đối với tia đỏ là 1,514 và đối với tia tím là 1,532. Tính góc lệch cực tiểu của hai tia này.3. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 40, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Tính góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính.4. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau 0,5 mm, ánh sáng có bước sóng 0,5 µm, màn ảnh cách hai khe 2 m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 17 mm. Tính số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn.5. Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Tính:a) Bước sóng của ánh sáng và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa.b) Tại 2 điểm M và N trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm là vân sáng hay vân tối? Nếu là vân sáng thì đó là vân sáng bậc mấy? Trong khoảng cách từ M đến N có bao nhiêu vân sáng?c) Thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng (0,76µm ≥ λ ≥ 0,38µm). Xác định bề rộng của quang phổ bậc 1 và bậc 2. 6. Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Người ta đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 4 mm. Hãy xác định:a) Khoảng cách từ hai khe đến màn và khoảng cách từ vân sáng 3 đến vân sáng 12 ở khác phía với nhau so với vân sáng chính giữa.b) Tại 2 điểm C và E trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,5 mm và 15 mm là vân sáng hay vân tối? Từ C đến E có bao nhiêu vân sáng?c) Thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng (0,76µm ≥ λ ≥ 0,38µm). Xác định bề rộng của quang phổ bậc 1 và cho biết có những bức xạ nào cho vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng vàng có bước sóng λv = 0,60 µm.7. Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Xác định:a) Khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp và khoảng cách từ vân sáng 4 đến vân sáng 8 ở khác phía nhau so với vân sáng chính giữa.b) Tại 2 điểm B và C trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 5 mm và 24 mm là vân sáng hay vân tối? Nếu là vân sáng thì đó là vân sáng bậc mấy? Hãy cho biết trong khoảng từ B đến C có bao nhiêu vân sáng? c) Thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng (0,76µm ≥ λ ≥ 0,40µm). Xác định bước sóng của những bức xạ cho vân tối và những bức xạ cho vân sáng tại điểm M cách vân sáng trung tâm 8 mm.8. Trong một thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 1 m.a) Khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 để làm thí nghiệm thì đo được khoảng cách gữa 5 vân sáng liên tiếp nhau là 0,8 mm.Tính bước sóng và tần số của bức xạ dùng trong thí nghiệm.Xác định khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 6 ở khác phía với nhau so với vân sáng chính giữa.Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 5b) Thay bức xạ có bước sóng λ1 bằng bức xạ có bước sóng λ2 > λ1 thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ bước sóng λ1 ta quan sát được một vân sáng của bức xạ có bước sóng λ2. Xác định λ2 và bậc của vân sáng đó.9. Thí nghiệm Iâng giao thoa ánh sáng với nguồn sáng là 2 bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Cho λ1 = 0,5 µm. Biết vân sáng bậc 12 của bức xạ λ1 trùng vân sáng bậc 10 của bức xạ λ2.a) Xác định bước sóng λ2.b) Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ λ1 đến vân sáng bậc 11 của bức xạ λ2 (nằm cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa). Biết 2 khe Iâng cách nhau 1 mm và khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m.10. Hai khe Iâng cách nhau 0,8 mm và cách màn 1,2 m.a) Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,75 µm vào hai khe. Tìm khoảng vân và cho biết tại điểm M cách vân trung tâm 4,5 mm có vân sáng hay vân tối.b) Chiếu đồng thời 2 bức xạ đơn sắc λ1 = 0,75 µm và λ2 = 0,45 µm vào hai khe. Lập công thức xác định vị trí trùng nhau của các vân tối của 2 bức xạ λ1 và λ2 trên màn.11. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 µm và bước sóng λ2 chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ các khe đến màn là D = 1 m.a) Tính khoảng vân giao thoa trên màn đối với λ1.b) Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ2, biết hai trong 3 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.12. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Tìm số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên đoạn MN.13. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. a) Chiếu ánh sáng đơn sắc có λ1 = 0,48 µm vào hai khe. Tìm khoảng vân và vị trí vân sáng bậc 4.b) Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2 = 0,64 µm. Tìm khoảng cách gần nhau nhất giữa hai vân sáng trùng nhau của chúng.14. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m.a) Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe thì người ta đo được khoảng cách từ vân sáng trung tâm tới vân sáng thứ tư là 6 mm. Xác định bước sóng λ và vị trí vân sáng thứ 6.b) Thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng hỗn hợp có bước sóng từ 0,42 µm đến 0,72 µm. Hỏi có bao nhiêu ánh sáng đơn sắc cho vân sáng tại vị trí M cách vân sáng trung tâm 9 mm.15. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 µm. Xét trên khoảng MN trên màn, với MO = 5 mm, ON = 10 mm, (O là vị trí vân sáng trung tâm). Hỏi trên MN có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối?16. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tìm tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa.17. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Dùng nguồn sáng phát ra ba bức xạ đơn sắc λ1 = 0,4 µm, λ2 = 0,45 µm và λ3 = 0,6 µm. Xác định vị trí các vân sáng trùng nhau và khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa.18. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe là 2 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là 1,5 m. Chiếu vào hai khe nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc màu đỏ có bước sóng λ1 = 0,72 µm và màu lục có bước sóng λ2. Trên màn quan sát người ta thấy giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân chính giữa cách nhau 3,24 mm có 7 vân màu lục. Hỏi:a) Giữa hai vân sáng nói trên có bao nhiêu vân màu đỏ?b) Bước sóng của bức xạ màu lục là bao nhiêu?19. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Tính bước sóng λl của ánh sáng màu lục.20. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần là λ1 = 700 nm, λ2 = 600 nm v λ3 = 500 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn có hiệu khoảng cách đến hai khe là 2,1 µm có vân sáng của bức xạ nào? Tại điểm N có hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 0,9 µm có vân tối của bức xạ nào? Xác định vị trí một điểm có hiệu đường đi (≠ 0) để cả ba bức xạ trên đều cho vân sáng.Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 621. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Xác định khoảng vân và số vân sáng trong vùng giao thoa.22. Một ống Cu-lit-giơ có công suất trung bình 400 W, điện áp hiệu dụng giữa anôt và catôt là 10 kV. Tính:a) Cường độ dòng điện hiệu dụng qua ống.b) Tốc độ cực đại của các electron khi tới anôt.23. Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Tính hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X.24. Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là UAK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tính tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra.25. Khi tăng điện áp giữa hai cực của ống Cu-lit-giơ thêm 4 kV thì tốc độ các electron tới anôt tăng thêm 8000 km/s. Tính tốc độ ban đầu của electron và điện áp ban đầu giữa hai cực của ống Cu-lit-giơ.26. Trong ống Cu-lit-giơ, tốc độ của electron khi tới anôt là 50000km/s. Để giảm tốc độ này xuống còn 10000 km/s thì phải giảm điện áp giữa hai đầu ống bao nhiêu?D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe a = 0,3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (λd = 0,76 µm) đến vân sáng bậc 1 màu tím (λt = 0,40 µm) cùng một phía của vân sáng trung tâm làA. 1,8 mm. B. 2,4 mm. C. 1,5 mm. D. 2,7 mm.2. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẵng chứa hai khe đến màn quan sát là D, khoảng vân là i. Bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe làA. λ = aiD. B. λ = iaD. C. λ = Dai. D. λ = aiD.3. Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thìA. tần số thay đổi, vận tốc không đổi.B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.C. tần số không đổi, vận tốc thay đổi.D. tần số không đổi, vận tốc không đổi.4. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,64 µm. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảngA. 1,20 mm. B. 1,66 mm. C. 1,92 mm. D. 6,48 mm.5. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm làA. 0,4 µm. B. 0,55 µm. C. 0,5 µm. D. 0,6 µm.6. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa làA. 4,5 mm. B. 5,5 mm. C. 4,0 mm. D. 5,0 mm.7. Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất làA. màu sắc. B. tần số.C. vận tốc truyền. D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó.8. Hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượngA. phản xạ ánh sáng. B. khúc xạ ánh sáng.C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng.9. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượngA. khúc xạ ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng.C. giao thoa ánh sáng. D. tán sắc ánh sáng.10. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẵng chứa hai khe đến màn quan sát là D, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ. Khoảng vân được tính bằng công thứcA. i = Daλ. B. i = Daλ. C. i = aDλ. D. i = λaD.11. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng người ta dùng ánh sáng trắng thay ánh sáng đơn sắc thìA. vân chính giữa là vân sáng có màu tím.B. vân chính giữa là vân sáng có màu trắng.C. vân chính giữa là vân sáng có màu đỏ.D. vân chính giữa là vân tối.12. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m, khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là 1 cm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là A. 0,5 µm. B. 0.5 nm. C. 0,5 mm. D. 0,5 pm.Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 713. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 µm vị trí của vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảngA. 1,6 mm. B. 0,16 mm. C. 0.016 mm. D. 16 mm.14. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc với khoảng vân là i. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối kề nhau làA. 1,5i. B. 0,5i. C. 2i. D. i.15. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn làA. 10 mm. B. 8 mm. C. 5 mm. D. 4 mm.16. Chọn câu saiA. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.C. Vận tốc của sóng ánh sáng trong các môi trường trong suốt khác nhau có giá trị khác nhau.D. Dãy cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng.17. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm làA. 7i. B. 8i. C. 9i. D. 10i.18. Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm làA. 4i. B. 5i. C. 12i. D. 13i.19. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm làA. 0,50 mm. B. 0,75 mm. C. 1,25 mm. D. 1,50 mm.20. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3mm. Tìm bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.A. 0,2 µm. B. 0,4 µm. C. 0,5 µm. D. 0,6 µm.21. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 µm và λ2 = 0,5 µm thì trên màn có những vị trí tại đó có vân sáng của hai bức xạ trùng nhau gọi là vân trùng. Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng.A. 0,6 mm. B. 6 mm. C. 0,8 mm. D. 8 mm.22. Giao thoa với hai khe Iâng có a = 0,5 mm; D = 2 m. Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Tính bề rộng của quang phổ bậc 2.A. 1,4 mm. B. 2,8 mm. C. 4,2 mm. D. 5,6 mm.23. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm.A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.24. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng hai khe cách nhau 1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2 m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,603 µm và λ2 thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1. Tính λ2.A. 0,402 µm. B. 0,502 µm. C. 0,603 µm. D. 0,704 µm.25. Giao thoa với hai khe Iâng có a = 0,5 mm; D = 2 m. Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,75 µm. Xác định số bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân trung tâm 0,72 cm.A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.26. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5 µm và λ2 = 0,6 µm. Xác định khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa của hai bức xạ này.A. 0,4 mm. B. 4 mm. C. 0,5 mm. D. 5 mm.27. Trong giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,76 µm. Tìm bước sóng của các bức xạ khác cho vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu đỏ có λd = 0,75 µm.A. 0,60 µm, 0,50 µm và 0,43 µm. B. 0,62 µm, 0,50 µm và 0,45 µm.C. 0,60 µm, 0,55 µm và 0,45 µm. D. 0,65 µm, 0,55 µm và 0,42 µm.28. Hai khe Iâng cách nhau 0,8 mm và cách màn 1,2 m. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 µm vào hai khe. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 ở hai phía của vân sáng chính giữa làA. 12 mm. B. 10 mm. C. 9 mm. D. 8 mm. 29. Giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young có λ = 0,6 µm; a = 1 mm; D = 2 m. Khoảng vân i là A. 1,2 mm. B. 3.10-6 m . C. 12 mm. D. 0,3 mm. Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 830. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 4 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 2 m. Khi dùng ánh sáng trắng có bước sóng 0,40 µm đến 0,75 µm để chiếu sáng hai khe. Tìm số các bức xạ cùng cho vân sáng tại điểm N cách vân trung tâm 1,2 mm.A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.31. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m. Khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,40 µm để làm thí nghiệm. Tìm khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn.A. 1,6 mm. B. 1,2 mm. C. 0,8 mm. D. 0,6 mm.32. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Khi chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,40 µm và λ2 thì thấy tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ bước sóng λ1 có một vân sáng của bức xạ λ2 . Xác định λ2 .A. 0,48 µm. B. 0,52 µm. C. 0,60 µm. D. 0,72 µm.33. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc. Khi tiến hành trong không khí người ta đo được khoảng vân i = 2 mm. Đưa toàn bộ hệ thống trên vào nước có chiết suất n = 34 thì khoảng vân đo được trong nước làA. 2 mm. B. 2,5 mm. C. 1,25 mm. D. 1,5 mm.34. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe Iâng, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,42 µm. Khi thay ánh sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’ là:A. 0,42 µm. B. 0,63 µm. C. 0,55 µm. D. 0,72 µm. 35. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe sáng cách nhau 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1 m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,72 µm. Vị trí vân sáng thứ tư làA. x = 1,44 mm . B. x = ± 1,44 mm.C. x = 2,88 mm. D. x = ± 2,88 mm36. Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng hai khe Iâng, khoảng cách giữa 2 khe a = 2 mm. Khoảng cách từ 2 khe đến màn D = 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm làA. 0,6 µm. B. 0,5 µm. C. 0,7 µm. D. 0,65 µm.37. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khi a = 2 mm, D = 2 m, λ = 0,6 µm thì khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 hai bên làA. 4,8 mm. B. 1,2 cm. C. 2,6 mm. D. 2 cm.38. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc khi λ = 0,5 µm; a = 0,5 mm; D = 2 m. Tại M cách vân trung tâm 7 mm và tại N cách vân trung tâm 10 mm thì A. M, N đều là vân sáng, B. M là vân tối. N là vân sáng. C. M, N đều là vân tối. D. M là vân sáng, N là vân tối. 39. Giao thoa với ánh sáng trắng của Young có 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,75 µm; a = 4 mm; D = 2 m. Tại điểm N cách vân trắng trung tâm 1,2 mm có các bức xạ cho vân sáng là A. 0,64 µm; 0,4 µm; 0,58 µm. B. 0,6 µm; 0,48 µm; 0,4 µm. C. 0,6 µm; 0,48 µm; 0,75 µm. D. 0,4 µm; 0,6 µm; 0,58 µm.40. Trong thí nghiệm giao thoa I-âng đối với ánh sáng trắng khoảng cách từ 2 nguồn đến màn là 2 m, khoảng cách giữa 2 nguồn là 2 mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4 mm làA. 4. B. 7. C. 6. D. 5.41. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng có a = 1 mm; D = 2 m. Khi dùng ánh sáng đơn sắc thì trên màn quan sát được 11 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 8 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm làA. 0,45 µm. B. 0,40 µm. C. 0,48 µm. D. 0,42 µm.42. Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng quang học nào và bộ phận nào thực hiện tác dụng của hiện tượng trên?A.Tán sắc ánh sáng, lăng kính.B. Giao thoa ánh sáng, thấu kính.C. Khúc xạ ánh sáng, lăng kính.D. Phản xạ ánh sáng, gương cầu lõm43. Quan sát ánh sáng phản xạ trên các vùng dầu mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy những vầng màu sặc sỡ. Đó là hiện tượng nào sau đây ?A. Giao thoa ánh sáng B. Nhiễu xạ ánh sángC. Tán sắc ánh sáng D. Khúc xạ ánh sáng44. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng trong khoảng từ 0,40µm đến 0,76 µm. Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 1,56 mm là một vân sáng. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm làA. λ = 0,42 µm. B. λ = 0,52 µm. C. λ = 0,62 µm. D. λ = 0,72 µm.45. Tia X có bước sóng 0,25 nm, so với tia tử ngoại có bước sóng 0,3µm, thì có tần số cao gấpA. 12 lần. B. 120 lần. C. 1200 lần. D. 12000 lần.Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 946. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm phát ra hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,5 µm và λ2 = 0,7 µm. Vân tối đầu tiên quan sát được cách vân trung tâmA. 0,25 mm. B. 0,35 mm. C. 1,75 mm. D. 3,75 mm.47. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chín vân sáng liên tiếp trên màn cách nhau 16 mm. Bước sóng của ánh sáng làA.0,6 µm. B. 0,5 µm. C. 0,55 µm. D. 0,46 µm.48. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn là MN = 30 mm, khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng 2 mm. Trên MN ta thấy A. 16 vân tối, 15 vân sáng . B. 15 vân tối, 16 vân sáng.C. 14 vân tối, 15 vân sáng . D. 15 vân tối,15 vân sáng.49. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa 2 khe hẹp là 1 mm, từ 2 khe đến màn ảnh là 1 m. Dùng ánh sáng đỏ có bước sóng λ = 0,75 µm, khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ mười ở cùng phía so với vân trung tâm là A. 2,8 mm. B. 3,6 mm. C. 4,5 mm. D. 5,2 mm.50. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Cho a = 2mm, D = 2 m, λ = 0,6 µm. Trong vùng giao thoa MN = 12 mm (M và N đối xứng nhau qua O) trên màn quan sát có bao nhiêu vân sáng:A. 18 vân. B. 19 vân. C. 20 vân. D. 21 vân.51. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,5 µm, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm. Trong khoảng MN trên màn với MO = ON = 5 mm có 11 vân sáng mà hai mép M và N là hai vân sáng. Khoảng cách từ hai khe đến màn là A. 2 m. B. 2,4 m. C. 3 m. D. 4 m.52. Trong các phòng điều trị vật lí trị liệu tại các bệnh viện thường trang bị bóng đèn dây tóc vonfram có công suất từ 250 W đến 1000 W vì bóng đèn là A. nguồn phát ra tia hồng ngoại để sưỡi ấm giúp máu lưu thông tốt.B. nguồn phát tia tử ngoại chữa các bệnh còi xương, ung thư da.C. nguồn phát ra tia hồng ngoại có tác dụng diệt vi khuẫn.D. nguồn phát ra tia X dùng để chiếu điện, chụp điện.53. Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóngA. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, khí.B. chỉ xảy ra với chất rắn và lỏng.C. chỉ xảy ra với chất rắn.D. là hiện tượng đặc trưng của thủy tinh.54. Ánh sáng đơn sắc là A. ánh sáng giao thoa với nhauB. ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kínhC. ánh sáng tạo thành dãy màu từ đỏ sang tímD. ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng 55. Quang phổ vạch phát xạA. là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên nền tối.B. do cấc chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát raC. của mỗi nguyên tố sẽ có một màu sắc vạch sáng riêng biệtD. dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng.56. Chọn câu đúng, về tia tử ngoạiA.Tia tử ngoại không tác dụng lên kính ảnh.B.Tia tử ngoại là sóng điện từ không nhìn thấy được.C.Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 µm.D.Tia tử ngoại có năng lượng nhỏ hơn tia hồng ngoại57. Thông tin nào sau đây là sai khi nói về tia X?A. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.B. Có khả năng xuyên qua một tấm chì dày vài cm.C. Có khả năng làm ion hóa không khí.D. Có khả năng hủy hoại tế bào.58. Một nguồn sáng đơn sắc S cách hai khe Iâng 0,2 mm phát ra một bức xạ đơn sắc có λ = 0,64 µm. Hai khe cách nhau a = 3 mm, màn cách hai khe 3 m. Miền vân giao thoa trên màn có bề rộng 12 mm. Số vân tối quan sát được trên màn làA. 16. B. 17. C. 18. D. 19.59. Thấu kính mỏng làm bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ là nđ = 1,5145, đối với tia tím là nt = 1,5318. Tỉ số giữa tiêu cự đối với tia đỏ và tiêu cự đối với tia tím là A. 1,0336 B. 1,0597 C. 1,1057 D. 1,280960. Trong nghiệm Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Biết khoảng cách giữa 8 vân sáng liên tiếp là 1,68 cm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm làA. 0,525 µm B. 60 nm. C. 0,6 µm. D. 0,48 µm.61. Thân thể con người nhiệt độ 370C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau đây?A. Tia X. B. Bức xạ nhìn thấy.C. Tia hồng ngoại. D. tia tử ngoại.Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 1062. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi qua thấu kính của buồng tối làA. một chùm tia song song.B. một chùm tia phân kỳ màu trắng. C. một chùm tia phân kỳ nhiều màu.D. nhiều chùm tia sáng đơn sắc song song 63. Một chữ cái được viết bằng màu đỏ khi nhìn qua một tấm kính màu xanh thì thấy chữ có màuA. Trắng. B. Đen. C. Đỏ. D. Xanh.64. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng nếu tăng dần khoảng cách giữa hai khe S1, S1 thì hệ vân tay đổi thế nào với ánh sáng đơn sắcA. Bề rộng khoảng vân tăng dần lên. B. Hệ vân không thay đổi, chỉ sáng thêm lên. C. Bề rộng khoảng vân giảm dần đi.D. Bề rộng khoảng vân lúc đầu tăng, sau đó giảm. 65. Khi cho một tia sáng đi từ nước có chiết suất n = 34 vào một môi trường trong suốt khác có chiết suất n’, người ta nhận thấy vận tốc truyền của ánh sáng bị giảm đi một lượng ∆v =108 m/s. Cho vận tốc của ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Chiết suất n’ làA. n’ = 1,5. B. n’ = 2. C. n’ = 2,4. D. n’ = 2.66. Biết vận tốc của ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz, bước sóng của nó trong chân không làA. 0,75 m. B. 0,75 mm. C. 0,75 µm. D. 0,75 nm.67. Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt đối với một tia sáng A. Thay đổi theo màu của tia sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.B. Không phụ thuộc màu sắc ánh sáng.C. Thay đổi theo màu của tia sáng, nhưng có giá trị lớn nhất, nhỏ nhất đối với những tia sáng màu gì thì tuỳ theo bản chất của môi trường.D. Thay đổi theo màu của tia sáng và tăng dần từ màu tím đến đỏ.68. Tại sao trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, người thường dùng ánh sáng màu đỏ mà không dùng ánh sáng màu tím?A. Vì màu đỏ dễ quan sát hơn màu tím.B. Vì ánh sáng màu đỏ dễ giao thoa với nhau hơn.C. Khoảng vân giao thoa của màu đỏ rộng, dễ quan sát hơn.D. Vì các vật phát ra ánh sáng màu tím khó hơn.69. Khi cho một chùm ánh sáng trắng truyền tới một thấu kính theo phương song song với trục chính của thấu kính thì sau thấu kính, trên trục chính, gần thấu kính nhất sẽ l điểm hội tụ củaA. Ánh sáng màu đỏ. B. Ánh sáng màu trắng.C. ánh sáng có màu lục. D. Ánh sáng màu tím.70. Một loại thủy tinh có chiết suất đối với ánh sáng màu đỏ là 1,6444 và chiết suất đối với ánh sáng màu tím là 1,6852. Chiếu một tia sáng trắng hẹp từ không khí vào khối thủy tinh này với góc tới 800 thì góc khúc xạ của các tia lệch nhau lớn nhất một góc bao nhiêu?A. 0,560. B. 0,820. C. 0,950. D. 1,030.71. Kết luận nào sau đây chưa đúng đối với tia tử ngoạiA. Là ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia tím.B. Có tác dụng nhiệt.C. Truyền được trong chân không. D. Có khả năng làm ion hóa chất khí.72. Điều nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?A. Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số.B. Các ánh sáng đơn sắc khác nhau có thể có cùng giá trị bước sóng.C. Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là bước sóng.D. Các ánh sáng đơn sắc chỉ có cùng vận tốc trong chân không.73. Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9 m đến 10-7 m thuộc loại nào trong các sóng nêu dưới đâyA. tia hồng ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.C. tia tử ngoại. D. tia Rơnghen.74. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách giữa 2 khe là 1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 µm đến 0,75 µm. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4 mm có mấy bức xạ cho vân sáng?A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.75. Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào sau đây ?A. Từ 4.10-7 m đến 7,5.10-7 m. B. Từ 7,5.10-7 m đến 10-3 m.C. Từ 10-12 m đến 10-9 m. D. Từ 10-9 m đến 10-7 m.76. Chọn câu sai trong các câu sauA. Tia X có tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.C. Tia X là sóng điện từ có bước sóng dài.D. Tia tử ngoại có thể làm phát quang một số chất.Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 1177. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của ta X?A. Huỷ diệt tế bào. B. Gây ra hiện tượng quang điện.C. Làm ion hoá chất khí. D. Xuyên qua tấm chì dày cở cm.78. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 µm đến 0,75 µm. Bề rộng quang phổ bậc 1 lúc đầu đo được là 0,70 mm. Khi dịch chuyển màn theo phương vuông góc với mặt phẵng chứa hai khe một khoảng 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 đo được là 0,84 mm. Khoảng cách giữa hai khe làA. 1,5 mm. B. 1,2 mm. C. 1 mm. D. 2 mm.79. Chiếu xiên một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc đi từ không khí vào nước nằm ngang thì chùm tia khúc xạ đi qua mặt phân cáchA. không bị lệch so với phương của tia tới và không đổi màu.B. bị lệch so với phương của tia tới và không đổi màu.C. không bị lệch so với phương của tia tới và đổi màu.D. vừa bị lệch so với phương của tia tới, vừa đổi màu.80. Tia hồng ngoại và tia gammaA. có khả năng đâm xuyên khác nhau. B. bị lệch khác nhau trong điện trường đều.C. đều được sử dụng trong y tế để chụp X quang.D. bị lệch khác nhau trong từ trường đều.81. Ánh sáng có tần số lớn nhất trong các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng A. đỏ. B. chàm. C. tím. D. Lam.82. Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55 µm. Hệ vân trên màn có khoảng vân làA. 1,1 mm. B. 1,2 mm. C. 1,0 mm. D. 1,3 mm.83. Phát biểu nào sau đây là sai?A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.B. Chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.C. Sóng ánh sáng là sóng ngang.D. Tia X và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.84. Tia hồng ngoại A. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.B. không truyền được trong chân không.C. không phải là sóng điện từ.D. được ứng dụng để sưởi ấm.85. Phát biểu nào sau đây là sai?A. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.C. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.D. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.86. Trong chân không bước sóng của một ánh sáng màu lục làA. 0,55 µm. B. 0,55 pm. C. 0,55 mm. D. 0,55 nm.87. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thìA. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.B. so với tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.C. tia khúc xạ là tia sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.D. so với tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.88. Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần làA. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.C. nh sng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.89. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 µm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?A. 3. B. 8. C. 7. D. 4.90. Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích không cho quang phổ vạch phát xạ?A. Đèn hơi hyđrô. B. Đèn hơi thủy ngân.C. Đền hơi natri. D. Đèn dây tóc.91. Quang phổ liên tụcA. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.92. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 12Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ làA. 4. B. 2. C. 5. D. 3.93. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại.C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.94. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.95. Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.96. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm làA. 5,5.1014 Hz. B. 4,5.1014 Hz. C. 7,5.1014 Hz. D. 6,5.1014 Hz.97. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm. Số vân sáng làA. 15. B. 17. C. 13. D. 11.98. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 750 nm, λ2 = 675 nm và λ3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 µm có vân sáng của bức xạA. λ2 v λ3. B. λ3. C. λ1. D. λ2.99. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên mànA. giảm đi bốn lần. B. không đổi.C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần.100. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm làA. 0,5 µm. B. 0,7 µm. C. 0,4 µm. D. 0,6 µm.Đề thi TN năm 2010101. Khi chiếu một ánh sáng kích thích vào một chất lỏng thì chất lỏng này phát ánh sáng huỳnh quang màu vàng. Ánh sáng kích thích đó không thể là ánh sáng A. màu đỏ. B. màu chàm. C. màu lam. D. màu tím.102. Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau. B. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại. C. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.103. Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng A. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.B. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ.D. lớn hơn bước sóng của tia màu tím.104. Tia tử ngoại A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma. B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước. C. không truyền được trong chân không. D. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.105. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là A. 4 mm. B. 2,8 mm. C. 2 mm. D. 3,6 mm.106. Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. B. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím. Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 13C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng. D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.Đề thi ĐH – CĐ năm 2010107. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là A. 21 vân. B. 15 vân. C. 17 vân. D. 19 vân.108. Tia tử ngoại được dùng A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện. C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.109. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λl là A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D. 560 nm.110. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóngA. 0,48 μm và 0,56 μm. B. 0,40 μm và 0,60 μm.C. 0,45 μm và 0,60 μm. D. 0,40 μm và 0,64 μm.111. Quang phổ vạch phát xạ A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch. B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.112. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằngA. 2λ. B. 1,5λ. C. 3λ. D. 2,5λ.113. Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là A. 13,25 kV. B. 5,30 kV. C. 2,65 kV. D. 26,50 kV.114. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát đượcA. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối.C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối.115. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.116. Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất làA. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại.C. tia đơn sắc màu lục. D. tia Rơn-ghen.117. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 40, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằngA. 1,4160. B. 0,3360. C. 0,1680. D. 13,3120.118. Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu đượcA. ánh sáng trắngB. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.119. Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là UAK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằngA. 4,83.1021 Hz. B. 4,83.1019 Hz.C. 4,83.1017 Hz. D. 4,83.1018 Hz.Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 14120. Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với bước sóng 0,55 mµ. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?A. 0,35 mµ. B. 0,50 mµ. C. 0,60 mµ. D. 0,45 mµ.121. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 1λ và 2λ. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của 1λ trùng với vân sáng bậc 10 của 2λ. Tỉ số 12λλ bằng A. 65. B. 2.3C. 5.6D. 3.2122. Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất làA. màn hình máy vô tuyến. B. lò vi sóng.C. lò sưởi điện. D. hồ quang điện.ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN VBài tập tự luận1. a) f = λc= 5.1014 Hz; T = f1= 2.10-15 s.b) v = nc = 2.108 m/s; λ’ = fv = nλ= 0,4.10-6 m. Khi đi từ môi trường này sang môi trường khác, tốc độ và bước sóng của ánh sáng đơn sắc bị thay đổi, nhưng chu kì và tần số của ánh sáng không đổi.2. Ta có: sin2minADd+ = ndsin2A= sin49,20  2minADd+ = 49,20 Ddmin = 2.49,20 – A = 38,40 = 38024’. sin2minADt+ = ntsin2A= sin500  2minADt+= 500 Dtmin = 2.500 – A = 400.3. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi góc chiết quang và góc tới nhỏ (≤ 100) là D = (n – 1)A. Do đó: Dd = (nd = 1)A; Dt = (nt – 1)A. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi lăng kính là: ∆D = Dt – Dd = (nt – nd)A = 0,1680 ≈ 10’.4. i = aDλ= 2 mm; N = iL2= 4,25; quan sát thấy 2N + 1 = 9 vân sáng và 2N = 8 vân tối.5. a) i = 16 −L= 1,2 mm; λ = Dai= 0,48.10-6 m; x8 - x3 = 5i = 6 mm.b) ixM= 2,5 nên tại M ta có vân tối; ixN= 11 nên tại N ta có vân sáng bậc 11. Trong khoảng từ M đến N có 8 vân sáng không kể vân sáng bậc 11 tại N.c) ∆x1 = aD(λđ - λt) = 0,95 mm; ∆x2 = 2∆x1 = 1,9 mm.6. a) i = 15 −L= 1 mm; D = λai = 1,6 m; x12 + x3 = 15i = 15 mm.b) ixC= 2,5 nên tại C ta có vân tối; ixE= 15 nên tại N ta có vân sáng; từ C đến E có 13 vân sáng kể cả vân sáng bậc 15 tại E.c) ∆x1 = aD(λđ - λt) = 0,76 mm; 4aDVλ= kaDλ k = λλV4  kmax = min4λλV= 6,3; kmin = max4λλV= 3,2; vì k ∈ Z nên k nhận các giá trị: 4, 5 và 6; với k = 5 thì λ = kVλ4 = 0,48 µm; với k = 6 thì λ = 0,40 µm.7. a) i = aDλ= 2 mm; L = (9 – 1)i = 16 mm; x8 + x4 = 12i = 24 mm.b) ixB= 2,5 nên tại B ta có vân tối; ixC= 12 nên tại C ta có vân sáng bậc 12; trong khoảng từ B đến C có 9 vân sáng không kể vân sáng bậc 12 tại C.c) Tại M có vân tối khi xM = (k + 0,5)aDλ  k = DaxMλ- 0,5; kmax = DaxMminλ- 0,5 = 3,7; kmin = DaxMmaxλ- 0,5 = 1,6; k ∈ Z nên k nhận các giá trị: 2 và 3; k = 2 thì λ =DkaxM)5,0( += 0,64 µm; k = 3 thì λ = 0,48 µm.Tại M có vân sáng khi xM = k’aDλ k’ =DaxMλ; k’max =DaxMminλ = 4,2;Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 15 k'min = DaxMmaxλ = 2,1; vì k’ ∈ Z nên k’ nhận các giá trị: 3 và 4; với k’ = 3 thì λ = kDaxM = 0,53 µm; với k’ = 4 thì λ = 0,40 µm.8. a) i = 15 −L= 0,2 mm; λ = Dai= 0,4.10-6 m; f = λc= 7,5.1014 Hz; x6 + x3 = 9i = 1,8 mm.b) 3aD1λ= kaD2λ  k = 213λλ 3 > k > 76,04,0.3= 1,6; vì k ∈ Z nên k = 2; λ2 = 231λ = 0,6.10-6 m.9. a) 12aD1λ= 10aD2λ  λ2 = 10121λ= 0,6 µm.b) ∆x = aD(11λ2 - 5λ1) = 4,1 mm.10. a) i = aDλ= 1,125.10-3 m; ixM= 4 nên tại M ta có vân sáng bậc 4.b) k1aD1λ= k2aD2λ  k2 = k1 21λλ= 35k1; với k1 và k2 ∈ Z thì k1 nhận các giá trị 0, 3, 6, 9, tương ứng với các giá trị 0, 5, 10, 15, của k2.11. a) i1 = aD1λ= 3.10-3 m.b) 1iL= 8  có 9 vân sáng của bức xạ có bước sóng λ1 và có 17 - 9 + 3 = 11 vân sáng của bức xạ có bước sóng λ2; i2 = 111−L= 2,4.10-3 m; λ2 = Dai2= 0,48.10-6 m.12. i1 = aD1λ= 1,8.10-3 m; i2 = aD2λ= 2,4.10-3 m; k1aD1λ= k2aD2λ  k2 = k1 21λλ= 43k1  các vân sáng trùng ứng với k1 = 0, 4, 8, 12, 16, và k2 = 0, 3, 6, 9, 12, ; 1ixM= 3,1; 1ixM= 12,2; trên đoạn MN có 3 vân sáng trùng nhau của 2 bức xạ ứng với k1 = 4; 8 và 12 và k2 = 3; 6 và 9.13. a) i1 = aD1λ= 0,64.10-3 m; x4 = 4aD1λ = 4i = 2,56.10-3 m.b) k1aD1λ= k2aD2λ  k2 = k1 21λλ= 43k1; các vân sáng trùng ứng với k1 = 0, 4, 8, 12, và k2 = 0, 3, 6, 9, ; khoảng cách gần nhau nhất giữa hai vân sáng trùng nhau là ∆x = 4aD1λ= 3aD2λ= 2,56.10-3 m.14. a) x4 = 4aDλ= 4i  i = 44x= 1,5 mm; λ = Dai= 0,5.10-3 m; x6 = 6i = 9 mm.b) Tại M có vân sáng khi xM = kaDλ k =DaxMλ; kmax =DaxMminλ = 7,1;kmin = DaxMmaxλ = 4,2; vì k ∈ Z nên k = 5, 6 và 7; vậy tại M có 3 bức xạ cho vân sáng.15. i = aDλ= 0,45.10-3 m; ixM= 11,1; tại M có vân sáng bậc 11; ixN= 22,2; tại N có vân sáng bậc 22; trên MN có 34 vân sáng 33 vân tối.16. Khoảng vân: i = aDλ= 1,5 mm. Ta có: N = iL2= 4,17; số vân sáng: Lấy phần nguyên của N: Ns = 2N + 1 = 9; số vân tối: vì phần thập phân của N là 0,17 < 0,5 nên: Nt = 2N = 8; tổng số vân sáng và vân tối trong miền giao thoa là: Ns + Nt = 17.17. k1aD1λ= k2aD2λ= k3aD3λ 9k1 = 8k2 = 6k3; khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa là ∆x = 9aD1λ= 8aD2λ= 6aD3λ= 3,6.10-3 m.18. a) i1 = aD2λ= 0,54.10-3 m; 54,024,31=ixM= 6.Vị trí vân trùng đầu tiên kể từ vân sáng chính giữa là vân sáng bậc 6 của bức xạ màu đỏ, do đó giữa hai vân sáng trùng màu nói trên có 5 vân sáng màu đỏ.b) Vị trí vân trùng đầu tiên kể từ vân sáng chính giữa là vân sáng bậc 8 của bức xạ màu lục, do đó λ2 = kDaxM= 0,54.10-6 m.Ôn tập Lý 12 CB – Biên soạn: Dương Văn Đổng Trường THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận – Trang 1619. Vị trí các vân trùng có: kdλd = klλl  kd = dllkλλ. Vì giữa hai vân trùng gần nhau nhất có 8 vân màu lục nên vân trùng đầu tiên tính từ vân vân trung tâm là vân sáng bậc 9 của ánh sáng màu lục. Ta có: 720500.9= 6,25 ≤ kd ≤ 720575.9= 7,12. Vì kd ∈ Z nên kd = 7  λl = lddkkλ= 560 nm.20. ∆dM = 2,1.10-6 m = 3.0,7.10-6 m = 3λ1, do đó tại M có vân sáng của bức xạ có bước sóng λ1. ∆dN = 0,9.10-6 m = 1,5.0,6.10-6 m = 1,5λ2, do đó tại N ta có vân tối của bức xạ có bước song λ2. Bội số chung nhỏ nhất của λ1, λ2, v λ2 là 21.10-6 m, do đó tại điểm có hiệu đường đi 21 µm sẽ có vân sáng của cả ba bức xạ.21. i = i = aDλ= 2.10-3 m; tại các vị trí biên có iL2= 6,5 là vân tối, kế đó là vân sáng bậc 6, do đó trong vùng giao thoa có 13 vân sáng.22. a) I = UP= 0,04 A.b) 21mv2max = eU0 = eU2 vmax = meU 22= 7.107 m/s.23. Ta có: eUAK = hfmax  UAK = ehfmax= 26,5.103 V.24. Ta có: eUAK = hfmax  fmax = heUAK= 0,483.10-19 Hz.25. eU = 21mv2; e(U + ∆U) = eU + e∆U = 21m(v + ∆v)2  21mv2 + e∆U = 21mv2 + mv∆v + 21m∆v2  e∆U = mv∆v + 21m∆v2  v = vmvmUe∆∆−∆221= 84.106 m/s;U = emv22= 2.105 V.26. eU = 21mv2; e(U - ∆U) = eU - e∆U = 21m(v - ∆v)2  21mv2 - e∆U = 21mv2 - mv∆v + 21m∆v2  ∆U = evmvmv221∆−∆= 6825 V.Các câu hỏi trắc nghiệm1 B. 2 C. 3 C. 4 C. 5 D. 6 A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 C. 11 B. 12 A. 13 A. 14 B.15 B. 16 A. 17 C. 18 A. 19 A. 20 C. 21 B. 22 B. 23 B. 24 A. 25 B. 26 A. 27 A. 28 C. 29 A. 30 B. 31 C. 32 C. 33 D. 34 B. 35 B. 36 A. 37 A. 38 B. 39 B. 40 D. 41 B. 42 A. 43 C. 44 B. 45 C. 46 A. 47 A. 48 A. 49 C. 50 D. 51 D. 52 A. 53 A. 54 B. 55 A. 56 B. 57 B. 58 C. 59 A. 60 C. 61 C. 62 D. 63 B. 64 C. 65 C. 66 C. 67 A. 68 C. 69 D. 70 D. 71A . 72 C. 73 C. 74 B. 75 B. 76 C. 77 D. 78 D. 79 B. 80 A. 81 C. 82 A. 83 B. 84 D. 85 A. 86 A. 87 B. 88 A. 89 D. 90 D. 91 A. 92 D. 93 B. 94 B. 95 B. 96 C. 97 C. 98 B. 99 D. 100 C. 101. A. 102. C. 103. A. 104. D. 105. A. 106. C. 107. C. 108. A. 109. D. 110. B. 111. B. 112. D. 113. D. 114. A. 115. C. 116. B. 117. C. 118. B. 119. D. 120. C. 121. C. 122. D.

Tài liệu liên quan

  • BÀI tập TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII  TÍNH CHẤT SÓNG của ÁNH SÁNG BÀI tập TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII TÍNH CHẤT SÓNG của ÁNH SÁNG
    • 49
    • 1
    • 6
  • 159 Câu TN Tính Chất Sóng Của Ánh Sáng ôn luyên thi ĐH 159 Câu TN Tính Chất Sóng Của Ánh Sáng ôn luyên thi ĐH
    • 18
    • 726
    • 3
  • Tinh chat song cua anh sang Tinh chat song cua anh sang
    • 9
    • 529
    • 0
  • Tài liệu BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII: TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG Tài liệu BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII: TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG
    • 47
    • 826
    • 4
  • Tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Tính chất sóng của ánh sáng doc Tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Tính chất sóng của ánh sáng doc
    • 11
    • 864
    • 6
  • Tài liệu Lý thuyết Tính chất sóng của ánh sáng pptx Tài liệu Lý thuyết Tính chất sóng của ánh sáng pptx
    • 5
    • 596
    • 0
  • Tài liệu Ôn tập chương VII: Tính chất sóng của ánh sáng doc Tài liệu Ôn tập chương VII: Tính chất sóng của ánh sáng doc
    • 8
    • 502
    • 1
  • Tài liệu Phân loại và phương pháp giải nhanh vật lý_Chương VI: Tính chất sóng của ánh sáng doc Tài liệu Phân loại và phương pháp giải nhanh vật lý_Chương VI: Tính chất sóng của ánh sáng doc
    • 10
    • 787
    • 19
  • Tài liệu BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII: TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG pdf Tài liệu BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII: TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG pdf
    • 50
    • 699
    • 3
  • Tài liệu Trắc nghiệm tính chất sóng ánh sáng (Kèm đáp án đầy đủ) ppt Tài liệu Trắc nghiệm tính chất sóng ánh sáng (Kèm đáp án đầy đủ) ppt
    • 17
    • 810
    • 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(703 KB - 16 trang) - Trắc nghiệm tính chất sóng của ánh sáng có đáp án Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tia X Có Bước Sóng 0 25 Nm So Với Tia Tử Ngoại Bước Sóng 0 3 μm Thì Có Tần Số Cao Gấp