Trắc Nghiệm Toán 7 Chương 2 Bài 3: Đại Lượng Tỉ Lệ Nghịch

Trang chủNgữ văn Soạn văn 6 Soạn văn 7 Soạn văn 8 Soạn văn 9 Soạn Văn 10 Soạn văn 11 Soạn văn 12Văn mẫu Văn mẫu 6 Văn mẫu 7 Văn mẫu 8 Văn mẫu 9 Văn mẫu 10 Văn mẫu 11 Văn mẫu 12Thi vào 10 Tra điểm Tin tuyển sinh Điểm chuẩn Đề thi thử Đề thi đáp ánGiải đápTrắc nghiệmĐăng nhập Tạo tài khoảnĐăng Nhập với Email Đăng nhậpLấy lại mật khẩuĐăng Nhập với Facebook Google Apple

Tạo tài khoản Doctailieu

Để sử dụng đầy đủ tính năng và tham gia cộng đồng của chúng tôi Tạo tài khoảnTạo tài khoản với Facebook Google AppleKhi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạnLấy lại mật khẩuNhập Email của bạn để lấy lại mật khẩu Lấy lại mật khẩu Trang chủTrắc nghiệm Lớp 7Trắc nghiệm môn Toán Lớp 7

Đề trắc nghiệm Toán lớp 7 chương 2 bài 3 - Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án

Danh sách câu hỏi Đáp ánCâu 1. Khi ${y}{=}\dfrac{a}{x}{ }\left({{{a}{≠}{0}}}\right)$ ta nói: A. y tỉ lệ với x B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a C. y tỉ lệ thuận với x D. x tỉ lệ thuận với y Câu 2. Khi ${x}{=}\dfrac{b}{y}$ ta nói A. y tỉ lệ với x B. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ b C. y tỉ lệ thuận với x D. x tỉ lệ thuận với y Câu 3. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và ${y}{=}\dfrac{a}{x}$. Gọi ${x}_{1}{;}{x}_{2}{;}{x}_{3}{;}{...}$ là các giá trị của x và ${y}_{1}{;}{y}_{2}{;}{y}_{3}{;}{...}$ là các giá trị tương ứng y. Ta có: A. ${x}_{1}{y}_{1}{=}{x}_{2}{y}_{2}{=}{x}_{3}{y}_{3}{=}{...}{=}\dfrac{1}{a}$ B. $\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_2}}}{{{y_1}}} = a$ C. ${x}_{1}{y}_{1}{=}{x}_{2}{y}_{2}{=}{x}_{3}{y}_{3}{=}{...}{=}{a}$ D. $\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_2}}}{{{y_1}}} = \frac{1}{a}$ Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và ${y}{=}\dfrac{5}{x}$. Gọi ${x}_{1}{;}{x}_{2}{;}{x}_{3}{;}{...}$ là các giá trị của x và ${y}_{1}{;}{y}_{2}{;}{y}_{3}{;}{...}$ là các giá trị tương ứng y. Ta có: A. ${x}_{1}{y}_{1}{=}{x}_{2}{y}_{2}{=}{x}_{3}{y}_{3}{=}{...}{=}\dfrac{1}{5}$ B. $\dfrac{x_1}{x_2}{=}\dfrac{y_2}{y_1}{=}{5}$ C. ${x}_{1}{y}_{1}{=}{x}_{2}{y}_{2}{=}{x}_{3}{y}_{3}{=}{...}{=}{5}$ D. $\dfrac{x_1}{y_1}{=}\dfrac{x_2}{y_2}={5}$ Câu 5. Cho bảng sau: Khi đó: A. y tỉ lệ với x B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch D. y và x là hai đại lượng bất kì Câu 6. Cho bảng sau: Khi đó: A. y tỉ lệ với x B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch D. y và x là hai đại lượng bất kì Câu 7. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 4. Tìm y khi x = 5 A. y = 5,6 B. y = 6,5 C. ${y}{=}\dfrac{3}{28}$ D. ${y}{=}\dfrac{20}{7}$ Câu 8. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 6 thì y = 7. Tìm y khi x = 3 A. ${y}{=}\dfrac{7}{2}$ B. ${y}{=}\dfrac{20}{7}$ C. ${y}{=}{14}$ D. ${y}{=}\dfrac{18}{7}$ Câu 9. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi ${x}{=}{-}\dfrac{1}{2}$ và y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là A. a = -4 ; y = -4 B. a = -4 ; ${y}{=}\dfrac{{{-}{4}}}{x}$ C. a = -16 ;${y}{=}\dfrac{{{-}{16}}}{x}$ D. a = 8; y = 8x Câu 10. Cho biết x và là hai đại lượng tỉ lệ nghịchvới nhau. Khi x = -2 và ${y}{=}\dfrac{1}{8}$. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là A. a = -16 ; y = -16x B. ${a}{=}\dfrac{{{-}{1}}}{16}{;}{y}{=}\dfrac{{{-}{x}}}{16}$ C. ${a}{=}{-}{16}{;}{y}{=}\dfrac{{{-}{16}}}{x}$ D. ${a}{=}\dfrac{{{-}{1}}}{4}{;}{y}{=}\dfrac{{{-}{1}}}{{{4}{x}}}$ Câu 11. Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; ${x}_{1}{,}{ }{x}_{2}$ là hai giá trị của x; ${y}_{1}{,}{ }{y}_{2}$ là hai giá trị tương ứng của y. Biết ${y}_{1}{;}{ }{y}_{2}$ và ${y}_{1}{;}{ }{y}_{2}$. Khi đó ${x}_{1}{,}{ }{y}_{1}$=? A. ${x}_{1}{=}{-}{16}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{40}$ B. ${x}_{1}{=}{-}{40}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{-}{16}$ C. ${x}_{1}{=}{16}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{-}{40}$ D. ${x}_{1}{=}{-}{16}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{-}{40}$ Câu 12. Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; ${x}_{1}{,}{ }{x}_{2}$ là hai giá trị của x; ${y}_{1}{,}{ }{y}_{2}$ là hai giá trị tương ứng của y. Biết ${x}_{2}{=}{-}{3}{;}{y}_{1}{=}{8}$ và ${4}{x}_{1}{+}{3}{y}_{2}{=}{24}$. Khi đó ${x}_{1}{,}{ }{y}_{2}$=? A. ${x}_{1}{=}{-}{6}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{16}$ B. ${x}_{1}{=}{-}{6}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{-}{16}$ C. ${x}_{1}{=}{16}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{-}{6}$ D. ${x}_{1}{=}{6}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{16}$ Câu 13. Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; ${x}_{1}{,}{ }{x}_{2}$ là hai giá trị của x; ${y}_{1}{,}{ }{y}_{2}$ là hai giá trị tương ứng của y. Biết ${x}_{2}{=}{-}{3}{;}{y}_{1}{=}{8}$ và ${4}{x}_{1}{+}{3}{y}_{2}{=}{24}$. Khi đó ${x}_{1}{,}{ }{y}_{2}$=? A. ${x}_{1}{=}{-}{6}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{16}$ B. ${x}_{1}{=}{-}{6}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{-}{16}$ C. ${x}_{1}{=}{16}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{-}{6}$ D. ${x}_{1}{=}{6}{;}{ }{y}_{2}{ }{=}{ }{16}$ Câu 14. Một ô tô đi quãng đường 100 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ $\dfrac{1}{100}$ B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 100 C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 100 D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ $\dfrac{1}{100}$ Câu 15. Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ? A. 5 giờ B. 8 giờ C. 6 giờ D. 7 giờ Câu 16. Để làm một công việc trong 7 giờ cần 12 công nhân. Nếu có 21 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ? A. 5 giờ B. 8 giờ C. 4 giờ D. 6 giờ Câu 17. Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số ${k}_{1}{(}{k}_{1}{≠}{0}{)}$và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số ${k}_{2}{(}{k}_{2}{≠}{0}{)}$. Chọn câu đúng A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{k_1}{k_2}$ B. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{k_2}{k_1}$ C. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ ${k}_{1}{.}{k}_{2}$ D. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{k_1}{k_2}$ Câu 18. Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -4 và x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{3}{4}$. Chọn câu đúng A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{{{-}{3}}}{16}$ B. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{{{-}{16}}}{3}$ C. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{{{-}{16}}}{3}$ D. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{{{-}{3}}}{16}$ Câu 19. Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 50 km/h thì hết 2 giờ 15 phút. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 45 km/h thì hết bao nhiêu thời gian? A. 3,25 giờ B. 3,5 giờ C. 3 giờ D. 2,5 giờ Câu 20. Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 40 km/h thì hết 3 giờ 30 phút. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 35 km/h thì hết bao nhiêu thời gian? A. 3,25 giờ B. 4 giờ C. 3 giờ D. 2,5 giờ Câu 21. Một đội thợ gồm 35 người ăn hết số gạo được phân phát trong 68 ngày. Hỏi 28 người ăn hết số gạo đó trong mấy ngày? A. 50 ngày B. 65 ngày C. 85 ngày D. 100 ngày Câu 22. Cho biết ba máy cày, cày xong một cánh đồng hết 35 giờ. Hỏi năm máy cày như thế (cùng năng suất) cày xong cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ? A. 12 giờ B. 15 giờ C. 18 giờ D. 21 giờ Câu 23. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? A. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi B. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. C. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là 3. Khi đó, với x = 3 thì y = 1 D. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Câu 24. Một xe máy chạy từ A đến B với vận tốc 45 km/h hết 3 giờ. Hỏi xe máy đó chạy từ A đến B với vận tốc 60 km/h sẽ hết bao nhiêu thời gian? A. 2 giờ 25 phút B. 2 giờ 15 phút C. 2,15 giờ D. 2 giờ Câu 25. Cho x và y tỉ lệ nghịch theo hệ số a; y và z tỉ lệ nghịch theo hệ số b. Hỏi x và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay nghịch và hệ số tỉ lệ là bao nhiêu A. Tỉ lệ thuận k = a/b B. Tỉ lệ thuận k = b/a C. Tỉ lệ nghịch k = a/b D. Tỉ lệ nghịch k = b/a Câu 26. Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ 3 trong 8 ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có hơn đội thứ hai là 2 máy và công suất của các máy như nhau? A. 10 máy B. 4 máy C. 6 máy D. 8 máy Câu 27. Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong4 ngày, đội thứ hai trong 3 ngày và đội thứ 3 trong 4 ngày. Hỏi đội thứ hai có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ hai có ít hơn đội thứ ba là 3 máy và công suất của các máy như nhau? A. 10 máy B. 20 máy C. 12 máy D. 15 máy Câu 28. Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45 công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ? A. 3 B. 6 C. 9 D. 4 Câu 29. Để làm một công việc trong 9 giờ cần 30 công nhân. Nếu số công nhân giảm 12 người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc tăng đi mấy giờ? A. 15 B. 6 C. 9 D. 4 Câu 30. Hai xe ô tô cùng từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai từ A đến B A. 3 B. 6 C. 9 D. 4 Câu 31. Hai ô tô cùng từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 120% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B ít hơn thời gian ô tô thứ hai từ A đến B là 2 giờ. Tính thời gian xe thứ hai từ A đến B A. 10 B. 12 C. 6 D. 4 Câu 32. Cho y thỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{4}{3}$; x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ $\dfrac{6}{7}$. Tìm mối quan hệ giữa y và z A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{7}{8}$ B. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{8}{7}$ C. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{7}{8}$ D. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\dfrac{8}{7}$ Câu 33. Bạn Mai đi bộ đến trường hết 24 phút, nếu Mai đi xe đạp thì chỉ hết 10 phút. Tính vận tốc khi đi bộ, biết vận tốc đi xe đạp của Mai là 12 km/h A. 5 km/h B. 4 km/h C. 6 km/h D. 4,5 km/h Câu 34. Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành 4 loại: loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ với 4;3;2;1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê bốn loại là 300kg A. 30 kg B. 36 kg C. 48 kg D. 144 kg Câu 35. Trong một cơ sở sản xuất, do cải thiện kĩ thuật nên năng suất công nhân tăng 25% so với ban đầu. Hỏi nếu số công nhân không thay đổi thì thời gian làm việc giảm bao nhiêu phần trăm? A. 80% B. 20% C. 25% D. 75% Câu 36. Ba đội công nhân đều làm khối lượng công việc như nhau. Đội 1 làm xong công việc trong 4 ngày, đội thứ hai làm xong công việc trong 6 ngày. Biết rằng, tổng số công nhân dội 1 và đội 2 gấp 5 lần số công nhân đội 3. Hỏi đội 3 làm xonzg công việc trong bao lâu? A. 25 ngày B. 20 ngày C. 12 ngày D. 10 ngày Câu 37. Một số tự nhiên A được chia ra thành 3 phần tỉ lệ nghịch với các số $\dfrac{5}{2}{;}\dfrac{4}{3}{;}{6}$. Biết tổng các bình phương của ba phần này là 24309. Tìm số tự nhiên A ban đầu A. 327 B. 135 C. 273 D. 237

đáp án Trắc nghiệm Toán 7 chương 2 bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 20B
Câu 2BCâu 21C
Câu 3CCâu 22D
Câu 4CCâu 23C
Câu 5CCâu 24B
Câu 6CCâu 25A
Câu 7ACâu 26C
Câu 8CCâu 27C
Câu 9BCâu 28A
Câu 10BCâu 29B
Câu 11DCâu 30B
Câu 12ACâu 31B
Câu 13ACâu 32B
Câu 14BCâu 33A
Câu 15CCâu 34D
Câu 16CCâu 35B
Câu 17DCâu 36C
Câu 18CCâu 37D
Câu 19D

Giang (Tổng hợp) Facebook twitter linkedin pinterestTrắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 4: Biểu thức đại số

Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 4: Biểu thức đại số

Trắc nghiệm Toán 7 chương 4 bài 9: Nghiệm của đa thức một biến

Trắc nghiệm Toán 7 chương 4 bài 9: Nghiệm của đa thức một biến

Trắc nghiệm Toán 7 chương 4 bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến

Trắc nghiệm Toán 7 chương 4 bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến

Trắc nghiệm Toán 7 chương 4 bài 7: Đa thức một biến

Trắc nghiệm Toán 7 chương 4 bài 7: Đa thức một biến

Trắc nghiệm Toán 7 chương 4 bài 6: Cộng, trừ đa thức

Trắc nghiệm Toán 7 chương 4 bài 6: Cộng, trừ đa thức

Trắc nghiệm Toán 7 chương 4 bài 5: Đa thức

Trắc nghiệm Toán 7 chương 4 bài 5: Đa thức

X

Từ khóa » Bài Tập Trắc Nghiệm Về đại Lượng Tỉ Lệ Nghịch