Trắc Nghiệm Vật Lý 7 Bài 26: Hiệu điện Thế Giữa Hai đầu Dụng Cụ điện
Có thể bạn quan tâm
Trang chủNgữ văn Soạn văn 6 Soạn văn 7 Soạn văn 8 Soạn văn 9 Soạn Văn 10 Soạn văn 11 Soạn văn 12Văn mẫu Văn mẫu 6 Văn mẫu 7 Văn mẫu 8 Văn mẫu 9 Văn mẫu 10 Văn mẫu 11 Văn mẫu 12Thi vào 10 Tra điểm Tin tuyển sinh Điểm chuẩn Đề thi thử Đề thi đáp ánGiải đápTrắc nghiệmĐăng nhập Tạo tài khoảnĐăng Nhập với Email Đăng nhậpLấy lại mật khẩuĐăng Nhập với Facebook Google Apple
Tạo tài khoản Doctailieu
Để sử dụng đầy đủ tính năng và tham gia cộng đồng của chúng tôi Tạo tài khoảnTạo tài khoản với Facebook Google AppleKhi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạnLấy lại mật khẩuNhập Email của bạn để lấy lại mật khẩu Lấy lại mật khẩu Trang chủTrắc nghiệm Lớp 7Trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 7
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 7 bài 26 - Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện có đáp án
Danh sách câu hỏi Đáp ánCâu 1. Biết cường độ dòng điện định mức của một bếp điện là 4,5A. Cho các dòng điện có các cường độ sau đây chạy qua bếp, hỏi trường hợp nào dây may so của bếp sẽ đứt? A. 4,5A B. 4,3A C. 3,8 A D. 5,5A Câu 2. Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây? A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V. B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V. C. Bóng đèn đó có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V. D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V. Câu 3. Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác? A. Cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng. B. Độ sáng của đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện. C. Cường độ dòng điện quá nhỏ thì đèn không sáng. D. Đèn không sáng có nghĩa là cường độ dòng điện bằng không Câu 4. Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện qua bóng A. không đổi B. giảm C. tăng D. lúc đầu giảm, sau tăng Câu 5. Để hình thành khái niệm mở đầu bằng phương pháp tượng tự, ở bài học các em đã thấy tác giả so sánh hiệu điện thế với sự chệnh lệch mức nước. Dựa vào đó hãy cho biết cực âm (-) của nguồn điện có thể so sánh với điều nào sau đây? A. Mức nước cao B. Máy bơm nước C. Dòng nước D. Mức nước thấp Câu 6. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.Bỏ bớt một pin ra (dùng 1 pin) thì ta quan sát các hiện tượng nào kể sau: A. Số chỉ số của Vôn kế giảm bớt B. Đèn Đ cháy sáng mạnh hơn trước C. Số chỉ của ampe kế tăng lên D. Cả A,B,C Câu 7. Bóng đèn pin có ghi 3V được mắc vào mạch điện. Nhận xét nào sau đây sai? A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 3V. B. Bóng đèn hoạt động ở hiệu điện thế thấp hơn 3V sẽ mau hỏng. C. Bóng đèn hoạt động ở hiệu điện thế 3V thì đèn sẽ sáng bình thường D. Bóng đèn hoạt động ở hiệu điện thế lớn hơn 3V có thể bị hỏng Câu 8. Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế thấp hơn hiệu điện thế định mức không nhiều lắm thì bóng đèn sẽ hoạt động như thế nào? A. Sáng yếu hơn bình thường. B. Sáng mạnh hơn bình thường. C. Bị hỏng vì dây tóc nóng chảy và bị đứt. D. Cháy sáng bình thường Câu 9. Cho mạch điện như sơ đồ hình bên dưới. Biết rằng khi công tắc đóng, đèn sáng. Hỏi khi công tắc ngắt thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế (khác không) ? A. Giữa hai điểm A và B B. Giữa hai điểm E và C C. Giữa hai điểm D và E D. Giữa hai điểm A và D Câu 10. Chọn câu trả lời đúngCó nên sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức cho các thiết bị điện như máy vi tính, tivi, tủ lạnh? Giải thích vì sao? A. Có, vì sử dụng như vậy sẽ tiết kiệm điện. B. Có, vì sử dụng như vậy sẽ ăng tuổi thọ của thiết bị. C. Không, vì sử dụng như vậy sẽ giảm tuổi thọ của thiết bị. D. Có hay không tùy từng thiết bị. Câu 11. Cho mạch điện như hình vẽ.Khi công tắc K ngắt thì hiệu điện thế giữa hai điểm nào trong mạch khác không? A. Giữa hai điểm D và E B. Giữa hai điểm B và A C. Giữa hai điểm D và C D. Giữa hai điểm B và C Câu 12. Chọn câu trả lời đúng. Khi gắn bóng đèn tròn có ghi 220V vào hiệu điện thế 110V. Hiện tượng nào sau đây xảy ra: A. Đèn không sáng B. Đèn lóe sáng rồi bị đứt C. Đèn sáng yếu D. Đèn sáng bình thường Câu 13. Chọn câu trả lời đúng. Có nên sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức cho các thiết bị điện như máy vi tính, tivi, tủ lạnh? Giải thích vì sao? A. Có, vì sử dụng như vậy sẽ tiết kiệm điện B. Có, vì sử dụng như vậy sẽ tăng tuổi thọ của thiết bị C. Không, vì sử dụng như vậy sẽ giảm tuổi thọ của thiết bị D. Có hay không tùy từng thiết bị Câu 14. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Các dụng cụ đốt nóng bằng điện như bếp điện, bàn là ............ với hiệu điện thế ............ hiệu đện thế định mức. A. Không thể hoạt động, nhỏ hơn B. Có thể hoạt động, nhỏ hơn C. Có thể hoạt động, lớn hơn D. Cả ba câu đều sai Câu 15. Con số 220V ghi trên một bóng đèn có ý nghĩa nào dưới đây? A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế 220V B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V C. Bóng đèn có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn là 220V Câu 16. Hai bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp vào nguồn điện 9V, các bóng sáng bình thường. Khi đó: A. Hiệu điện thế định mức của chúng đều là 9V. B. Hiệu điện thế định mức của chúng bằng 4,5V. C. Hiệu điện thế định mức của chúng là 3V và 6V. D. Hiệu điện thế định mức của chúng là 7V và 2V. Câu 17. Có một số nguồn điện loại: 6V, 9V, 12V, 16V và hai bóng đèn loại 6V - 3W. Để các đèn sáng bình thường thì phải: A. Hai bóng nối tiếp với nguồn điện 9V. B. Hai bóng nối tiếp với nguồn điện 6V. C. Hai bóng song song với nguồn điện 12V. D. Hai bóng nối tiếp với nguồn điện 12V. Câu 18. Ba bóng cùng loại 3V - 2W đèn mắc nối tiếp. Biết các bóng sáng bình thường. Khi đó hiệu điện thế của toàn mạch có giá trị: A. 7,5V B. 6V C. 9V D. 15V. Câu 19. Khi các dụng cụ dùng điện mắc nối tiếp, khi đó: A. Hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ như nhau. B. Dòng điện đi qua và hiệu điện thế hai đầu mỗi dụng cụ như nhau. C. Cường độ dòng điện qua các dụng cụ là giống nhau. D. Hiệu điện thế như nhau, dòng điện không như nhau. Câu 20. Điền từ vào chỗ chấm trong câu sau: Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ...........các hiệu điện thế trên mỗi đèn. A. Bằng tổng B. Bằng hiệu C. Gấp đôi D. Bằng nửa Câu 21. Ba bóng đèn 6V- 3 W mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 6V . So sánh độ sáng của ba bóng đèn? A. Ba đèn sáng như nhau B. Một đèn sánh nhất C. Một đèn sáng yếu nhất D. Độ sáng ba đèn khác nhau Câu 22. Một nguồn điện 12V và ba bóng đèn giống hệt nhau loại 4V. Để đèn sáng bình thường phải mắc các bóng như thế nào giữa hai cực của nguồn? A. Mắc song song ba đèn B. Mắc nối tiếp ba đèn C. Mắc hỗn hợp hai đèn song song và nối tiếp với đèn còn lại D. Mắc hỗn hợp hai đèn nối tiếp và song song với đèn còn lại. Câu 23. Đối với mỗi bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì: A. Dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn B. Điện trở của mạch càng lớn C. Dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng nhỏ D. Dòng điện chạy qua bóng đèn không thay đổi Câu 24. Chọn phát biểu đúng: A. Hiệu điện thế giữa hai bóng đèn càng nhỏ thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. B. Hiệu điện thế giữa hai bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng nhỏ. C. Hiệu điện thế giữa hai bóng đèn bằng không thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ bằng không. D. Hiệu điện thế giữa hai bóng đèn khác không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. Câu 25. Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là giá trị : A. Cường độ dòng điện cực đại B. Cường độ dòng điện định mức C. Hiệu điện thế cực đại D. Hiệu điện thế định mức Câu 26. Phát biểu nào dưới đây cho biết ý nghĩa số vôn ghi trên một bóng đèn? A. Nếu mắc vôn kế vào hai đầu bóng đèn thì trong mọi trường hợp số chỉ của vôn kế luôn bằng số vôn đó B. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số nhỏ hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường. C. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số lớn hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường D. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số bằng số vôn đó thì đèn sáng bình thường. Câu 27. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì? A. Là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi có dòng điện chạy qua chúng. B. Là giá trị của hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó C. Là giá trị của hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường D. Là giá trị của hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó Câu 28. Chọn câu phát biểu đúng: A. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi có dòng điện chạy qua chúng. B. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện là giá trị của hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó C. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện là giá trị của hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường D. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện là giá trị của hiệu điện thế cao nhâ't không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó Câu 29. Trong trường hợp nào dưới đây không có hiệu điện thế (hay hiệu điện thế bằng 0)? A. Giữa hai đầu một chuông điện đang reo. B. Giữa hai đầu đèn LED đang sáng. C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 3V đang để trong quầy bán đồ điện. D. Giữa hai cực của một pin còn mới chưa mắc vào mạch. Câu 30. Nối vôn kế với hai đầu bóng đèn tròn chưa sử dụng, trên bóng có ghi 220V A. Vôn kế chỉ giá trị 110V B. Vôn kế chỉ giá trị 220V C. Vôn kế chỉ giá trị 0V D. Vôn kế chỉ giá trị bất kì khác không Câu 31. Một bóng đèn có ghi 2,5V. Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó không bị hỏng? A. 2,5V B. 5V C. 1V D. Tất cả đều sai Câu 32. Một bóng đèn có ghi 220V. Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó không bị hỏng? A. 220V B. 110V C. 250V D. Tất cả đều sai Câu 33. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai khi nói về hiệu điện thế? A. Vôn kế luôn chỉ số 0 khi bóng đèn chưa mắc vào mạch điện. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn D. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng nhỏ. Câu 34. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về hiệu điện thế? A. Vôn kế luôn chỉ số 0 khi bóng đèn chưa mắc vào mạch điện. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng nhỏ thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn D. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng nhỏ. Câu 35. Cho mạch điện như sơ đồ hình bên dưới. Biết rằng khi công tắc đóng, đèn sáng. Hỏi khi công tắc ngắt thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế (hiệu điện thế khác không)? A. Giữa hai điểm A và B B. Giữa hai điểm E và C C. Giữa hai điểm D và E D. Giữa hai điểm A và Dđáp án Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
Câu 1 | D | Câu 19 | C |
Câu 2 | D | Câu 20 | A |
Câu 3 | D | Câu 21 | A |
Câu 4 | C | Câu 22 | B |
Câu 5 | D | Câu 23 | A |
Câu 6 | A | Câu 24 | C |
Câu 7 | B | Câu 25 | D |
Câu 8 | A | Câu 26 | D |
Câu 9 | A | Câu 27 | C |
Câu 10 | C | Câu 28 | C |
Câu 11 | A | Câu 29 | C |
Câu 12 | C | Câu 30 | C |
Câu 13 | C | Câu 31 | A |
Câu 14 | B | Câu 32 | A |
Câu 15 | D | Câu 33 | D |
Câu 16 | B | Câu 34 | A |
Câu 17 | D | Câu 35 | A |
Câu 18 | C |
Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 30: Tổng kết chương III: Điện học
Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 29: An toàn khi sử dụng điện
Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 27: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 25: Hiệu điện thế
Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 24: Cường độ dòng điện
XTừ khóa » Với Một Bóng đèn Nhất định Khi đèn Sáng Càng Ba Chấm Thì Số Chỉ Của Ampe Kế Càng Ba Chấm
-
A. Với Một Bóng đèn Nhất định, Khi đèn Sáng Càng ……….. Thì Số Chỉ ...
-
Giải Bài Tập Vật Lý 7 Bài 24: Cường độ Dòng điện
-
Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 - Bài 24: Cường độ Dòng điện
-
A. Với Một Bóng đèn Nhất định, Khi đèn Sáng Càng ……….. Thì Số ...
-
Bài 24: Cường Độ Dòng Điện - Chương 3 Vật Lý Lớp 7 - HocTapHay
-
Chọn Từ Thích Hợp điền Vào Chỗ Trống. Dòng điện Chạy Qua đèn Có …
-
Giải Bài Tập Vật Lí 7 - Bài 24: Cường độ Dòng điện
-
Vở Bài Tập Vật Lí 7 Bài 26 Trang 90-91-92
-
Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 Bài 26: Hiệu điện Thế Giữa Hai đầu Dụng Cụ ...
-
Trắc Nghiệm Vật Lí 7 Bài 24 Có đáp án Năm 2021 (phần 2) - Haylamdo
-
10 Đề Cương ôn Thi Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 7 Năm Học 2015 – 2016
-
Dòng điện Chạy Qua đèn Có …. Thì đèn - HOC247
-
[PDF] TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - Cdct..vn
-
Câu 27.a, 27.b Phần Bài Tập Bổ Sung – Trang 99 Vở Bài Tập Vật Lí 7