Trắc Nghiệm Vật Lý 9 Bài 49: Mắt Cận Và Mắt Lão | Tech12h

Câu 1: Biểu hiện của mắt cận là:

  • A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
  • B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
  • C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
  • D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

Câu 2: Biểu hiện của mắt lão là:

  • A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
  • B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
  • C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
  • D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

Câu 3: Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F

  • A. trùng với điểm cực cận của mắt.
  • B. trùng với điểm cực viễn của mắt.
  • C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
  • D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.

Câu 4: Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như

  • A. kính phân kì
  • B. kính hội tụ
  • C. kính mát
  • D. kính râm

Câu 5: Mắt cận có điểm cực viễn

  • A. ở rất xa mắt.
  • B. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.
  • C. gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.
  • D. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão.

Câu 6: Tác dụng của kính cận là để

  • A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
  • B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.
  • C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.
  • D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.

Câu 7: Chọn câu trả lời sai:

Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm và phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Khi không đeo kính, người đó nhìn rõ vật:

  • A. gần nhất cách mắt 15 cm.
  • B. xa nhất cách mắt 50 cm.
  • C. cách mắt trong khoảng từ 15 đến 50 cm.
  • D. gần nhất cách mắt 50 cm.

Câu 8: Một người cận phải đeo kính có tiêu cự 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người đó nhìn rõ được vật cách xa mắt nhất là bao nhiêu?

  • A. 25cm
  • B. 15cm
  • C. 75cm
  • D. 50cm

Câu 9: Điểm cực viễn của mắt lão thì:

  • A. Gần hơn điểm cực viễn của mắt thường.
  • B. Bằng điểm cực viễn của mắt cận.
  • C. Xa hơn điểm cực viễn của mắt thường.
  • D. Bằng điểm cực viễn của mắt thường.

Câu 10: Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ?

  • A. Mắt cận, đeo kính hội tụ.
  • B. Mắt lão, đeo kính phân kì.
  • C. Mắt lão, đeo kính hội tụ.
  • D. Mắt cận, đeo kính phân kì.

Câu 11: Điểm cực cận của mắt cận thì:

  • A. Xa hơn điểm cực cận của mắt lão.
  • B. Xa hơn điểm cực cận của mắt thường.
  • C. Bằng điểm cực viễn của mắt thường.
  • D. Gần hơn điểm cực cận của mắt thường.

Câu 12: Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 100 cm trở lại. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào?

  • A. Mắt cận, đeo kính hội tụ.
  • B. Mắt lão, đeo kính hội tụ.
  • C. Mắt lão, đeo kính phân kì.
  • D. Mắt cận, đeo kính phân kì.

Câu 13: Kính cận là thấu kính phân kì vì:

  • A. Cho ảnh thật, lớn hơn vật.
  • B. Cho ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
  • C. Cho ảnh ảo, lớn hơn vật.
  • D. Cho ảnh thật, nhỏ hơn vật.

Câu 14: Điểm cực viễn của mắt lão thì:

  • A. Gần hơn điểm cực viễn của mắt thường.
  • B. Bằng điểm cực viễn của mắt thường.
  • C. Bằng điểm cực viễn của mắt cận.
  • D. Xa hơn điểm cực viễn của mắt thường.

Câu 15: Khi nhìn một vật ra xa dần thì mắt phải điều tiết như thế nào?

  • A. Thể thuỷ tinh của mắt phồng lên làm tiêu cự của nó tăng.
  • B. Thể thuỷ tinh của mắt xẹp xuống làm tiêu cự của nó tăng.
  • C. Thể thuỷ tinh của mắt phồng lên làm tiêu cự của nó giảm.
  • D. Thể thuỷ tinh của mắt xẹp xuống làm tiêu cự của nó giảm.

Câu 16: Mắt cận có điểm cực cận 10cm và điểm cực viễn cách mắt 50cm, thì người đó:

  • A. Có thể nhìn rõ một vật ở khoảng giữa 10cm và 50 cm.
  • B. chỉ có thể nhìn rõ một vật ở khoảng cách nhỏ hơn 10cm.
  • C. Có thể nhìn rõ một vật cách mắt lớn hơn 50cm.
  • D. Có thể nhìn rõ một vật cách mắt lớn hơn 10cm.

Câu 17: Khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt cận nằm ở vị trí nào?

  • A. Sau màng lưới.
  • B. Trước màng lưới.
  • C. Tại màng lưới.
  • D. Ở trên thể thủy tinh.

Câu 18: Biết tiêu cự của kính cận thị bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào dưới đây có thể làm kính cận thị?

  • A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm.
  • B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm.
  • C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm.
  • D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm.

Câu 19: Trong những biểu hiện sau đây, biểu hiện nào là triệu chứng của tật cận thị?

  • A. Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
  • B. Ngồi dưới lớp nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
  • C. Ngồi trong lớp nhìn không rõ các vật ngoài sân.
  • D. Các biểu hiện A, B, C đều là những biểu hiện của tật cận thị.

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây là của mắt lão?

  • A. Mắt lão có thể nhìn rõ những vật ở xa.
  • B. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần giống như mắt bình thường.
  • C. Mắt lão có điểm cực cận xa mắt hơn so với người bình thường.
  • D. Các đặc điểm A, B, C đều đúng với mắt lão.

Từ khóa » Khoảng Nhìn Rõ Của Mắt Lão