Trách Nhiệm Giải Trình – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Trong đạo đức và quản trị, trách nhiệm giải trình, (tiếng Anh: accountability, có nguồn gốc Latin là accomptare (giải thích)), là trách nhiệm giải thích việc thực thi nhiệm vụ, công vụ hay những vấn đề liên quan đến trách nhiệm quản lý của mình khi được yêu cầu.[1][2] Là một khía cạnh trong ngành quản trị, nó là trung tâm của các cuộc thảo luận liên quan đến các vấn đề trong khu vực công, các bối cảnh phi lợi nhuận và tư nhân (doanh nghiệp) và cá nhân. Trong vai trò lãnh đạo,[3] trách nhiệm giải trình là sự ghi nhận và giả định về trách nhiệm đối với hành động, sản phẩm, quyết định và chính sách bao gồm cả việc quản lý, quản trị, và thực hiện trong phạm vi vai trò hay vị trí việc làm, bao gồm nghĩa vụ báo cáo, giải thích và chịu trách nhiệm về hậu quả.
Trong quản trị, nó thường được mô tả như là một mối quan hệ giải trình giữa các cá nhân, ví dụ "A có trách nhiệm giải trình đối với B khi A có nghĩa vụ thông báo cho B (trong quá khứ hay tương lai) về hành động và quyết định của A, để biện minh cho chúng, và phải chịu hình phạt trong trường hợp có hành vi sai trái".[4] Trách nhiệm giải trình không thể tồn tại mà không thực hành giải trình thích hợp; nói cách khác, một sự vắng mặt của việc giải trình có nghĩa là một sự vắng mặt của trách nhiệm giải trình.
Có nhiều lý do khác nhau (hợp lý hay bào chữa) cho lý do tại sao trách nhiệm giải trình thất bại.[5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Dykstra, Clarence A. (tháng 2 năm 1939). "The Quest for Responsibility". American Political Science Review. Quyển 33 số 1. The American Political Science Review, Vol. 33, No. 1. tr. 1–25. doi:10.2307/1949761. JSTOR 1949761.
- ^ Bàn về trách nhiệm giải trình Lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2016 tại Wayback Machine, thanhtra.edu.vn
- ^ Williams, Reyes(2006) Leadership accountability in a globalizing world. London: Palgrave Macmillan.
- ^ Schedler, Andreas (1999). "Conceptualizing Accountability". Trong Andreas Schedler; Larry Diamond; Marc F. Plattner (biên tập). The Self-Restraining State: Power and Accountability in New Democracies. London: Lynne Rienner Publishers. tr. 13–28. ISBN 1-55587-773-7.
- ^ "Accountable Partner – Why You Fail - Katy Christian Magazine". Katy Christian Magazine (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
- Trách nhiệm
- Dân chủ
- Cải thiện điều kiện sống
- Đánh giá
- Vấn đề cốt lõi trong đạo đức
- Khái niệm xã hội
- Tham nhũng chính trị
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Bài viết có văn bản tiếng Anh
Từ khóa » Chịu Trách Nhiệm Nghĩa Là Gì
-
Trách Nhiệm Là Gì? Biểu Hiện Và Cách Trở Thành Người Có Trách Nhiệm?
-
Khái Niệm Trách Nhiệm Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Trách Nhiệm Là Gì? Dấu Hiệu Của Người Có Tinh Thần Và Sống Có Trách ...
-
Nghĩa Của "chịu Trách Nhiệm" Trong Tiếng Anh
-
Trách Nhiệm Là Gì? Làm Thế Nào để Trở Thành Người Có Trách Nhiệm?
-
Trách Nhiệm Là Gì? Biểu Hiện Của Một Người Có Trách Nhiệm
-
Chịu Trách Nhiệm Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ - StudyTiengAnh
-
Kỹ Năng Chịu Trách Nhiệm Là Gì? Làm Thế Nào ... - Hướng Nghiệp GPO
-
Trách Nhiệm Là Gì? Khái Niệm Trách Nhiệm? - Học Luật OnLine
-
Trách Nhiệm - Wiktionary Tiếng Việt
-
Trách Nhiệm Là Gì? - Trường PTDT Nội Trú Ba Bể
-
A.Ý Thức Trách Nhiệm Trong Công Việc Là Gì?
-
Thuật Ngữ "trách Nhiệm" Và Thực Tiễn Pháp Luật Về Trách Nhiệm Của ...
-
Nghĩa Của Từ Trách Nhiệm - Từ điển Việt