Trăn Anaconda – Wikipedia Tiếng Việt

Trăn anaconda
Khoảng thời gian tồn tại: Miocene–recent[1]
Trăn anaconda xanh (Eunectes murinus)
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Boidae
Phân họ: Boinae
Chi: EunectesWagler, 1830[2]
Loài điển hình
Eunectes murinus(Linnaeus, 1758)[2]
Phân bổ Eunectes
Các đồng nghĩa
  • Boa Linnaeus, 1758
  • Draco Oken, 1816

Trăn anaconda hay trăn Nam Mỹ nước (tên khoa học Eunectes) là một chi gồm các loài trăn Nam Mỹ có kích thước lớn được tìm thấy ở vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Bốn loài đã được công nhận[3][4]; bao gồm một trong những loài rắn lớn nhất thế giới, trăn anaconda xanh (E. murinus). Chúng là những loài sống nửa cạn nửa nước, thường ẩn náu trong các đầm lầy, các con sông và các cánh rừng rậm của Nam Mỹ.

Nguồn gốc tên khoa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nghiên cứu cho rằng từ "anaconda" bắt nguồn từ phương ngữ bản địa. Nhiều lý thuyết cho thấy nó bắt nguồn từ chữ "henakanday" trong thổ ngữ Sinhal của Sri Lanka có nghĩa "rắn thần sấm". Giả thuyết khác cho rằng nó bắt nguồn từ chữ "anaikondran" trong ngôn ngữ Tamil có nghĩa "Sát Tượng"(Giết cả voi). Những người Tây Ban Nha đi khai phá Nam Mỹ còn gọi trăn khổng lồ là "matatoro" - Sát Ngưu(Giết cả bò). Những cái tên đó đã cho thấy phần nào về kích thước cũng như tính cách của loài trăn khổng lồ.

Kích thước

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong số bốn loại trăn khổng lồ nói trên, loại màu xanh có kích thước lớn nhất, con trưởng thành có thể dài tới 7,5 m nặng 225 kg, lớn nhất có thể đạt tới 9,3 m và nặng 350 kg (450 lb.). Chiều dài ngoại cỡ của chúng chỉ có thể thua kém một chút so với người "anh em" trong các loài bò sát, đó là giống trăn gấm châu Á, loài trăn này có chiều dài lớn nhất trong các sinh vật họ rắn, con trưởng thành có thể lên tới 9,75 m.

trăn Anaconda

Đã từng có một số báo cáo lịch sử do các nhà thám hiểm Nam Mỹ người châu Âu mô tả rằng họ nhìn thấy những con trăn khổng lồ dài tới 20 m. Thổ dân địa phương thì khẳng định họ từng thấy nhiều con trăn khổng lồ dài tới 15 m. Tuy nhiên cho tới nay vẫn chưa có ai bắt được con trăn nào có kích thước tương tự. Giới nghiên cứu cho biết khi trăn khổng lồ lột xác, lớp da của nó thường giãn ra, tạo nên một kích thước "ảo", lớn hơn nhiều so với thực tế. Tin tức về những con trăn khổng lồ ngoại cỡ thường không thể xác nhận bởi sự không chính xác trong trí nhớ của nhân chứng hoặc đơn giản là người ta đã đo đếm lớp da mà trăn khổng lồ để lại. Bên cạnh đó, con người thường nhầm lẫn trong việc ước tính chiều dài, đặc biệt đối với những con trăn cỡ lớn. Con trăn càng lớn, tỉ lệ sai số càng cao. Ngoài ra, trăn khổng lồ thích sống trong các con sông nên rất khó để ước tính kích thước thực của nó nếu không nhìn thấy toàn bộ phần thân. Tất nhiên không người bình thường nào muốn nhảy xuống sông để đo đếm kích thước thực của trăn khổng lồ, bởi con vật này có thể dễ dàng giết chết một người trưởng thành khỏe mạnh.

Đời sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần lớn thời gian, trăn khổng lồ bơi dọc theo các con sông để tìm thức ăn. Chúng thường sống đơn độc và khá nhút nhát nên không mấy khi được nhìn thấy trong thiên nhiên. Trăn khổng lồ ngụy trang rất tốt trong các đầm nước nên chúng dùng những vùng này làm nơi trú ngụ. Chúng giấu mình dưới nước và săn mồi bằng cách quấn chặt thân quanh con mồi, xiết chặt khiến nạn nhân chết vì ngạt thở, vỡ nội tạng hoặc chảy máu bên trong. Sau khi con mồi chết, trăn khổng lồ sẽ nuốt toàn bộ nạn nhân vào trong bụng.

Ăn thịt cả người?

[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có những tin tức cho rằng trăn khổng lồ thích ăn thịt người. Ngày 30/10/1990, tuần báo World News đã đăng một loạt bức hình về một con trăn khổng lồ dài gần 7m, nặng hơn 150kg được các nhà nghiên cứu Nhật Bản bắt được tại Amazon. Con trăn có cái bụng căng tròn vì vừa xơi tái con mồi. Ngày 8/1/1991, tờ báo trên đã cho đăng lại các bức ảnh cũ kèm theo chú thích cho biết con trăn là thủ phạm ăn thịt tới 6 em nhỏ.

Các tấm ảnh do một nhiếp ảnh gia tên A.J. "Mac" McBride, người Anh, gửi tới. Anh này cho hay các bức ảnh nằm trong số bưu thiếp mà người bạn gửi cho cha anh. Tuy nhiên sau một thời gian im lặng McBribe phải trưng ra tấm hình thật: con trăn không ăn thịt người mà vừa mới nuốt chửng một chú dê.

Thêm một điều nữa rằng các tấm ảnh không phải vừa được chụp mà đã có từ thời thế chiến thứ hai. "Các nhà nghiên cứu Nhật Bản" thực tế là các quân nhân và dấu hiệu quân đội trên trang phục của họ đã được McBribe cố ý tẩy bỏ. Con trăn khổng lồ trong bức ảnh cũng không phải "đồ thật" mà chỉ là một chú trăn châu Á được chỉnh sửa.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh pháp Được mô tả bởi Tên thông dụng Phân bổ địa lý Hình ảnh
E. beniensis Dirksen, 2002[5] South America in the Departments of Beni and Pando in Bolivia
E. deschauenseei Dunn and Conant, 1936[3] South America in northeastern Brazil and coastal French Guiana[2]
E. murinus (Linnaeus, 1758)[3] South America in countries east of the Andes, including Colombia, Venezuela, the Guianas, Ecuador, Peru, Bolivia, Brazil and on the island of Trinidad[2]
E. notaeus Cope, 1862[3] South America in eastern Bolivia, southern Brazil, Paraguay and northeastern Argentina[2]
E. stirtoni Hoffstetter and Rage, 1977[6] This species is extinct; its fossils have been found in the La Venta fauna (Miocene) in Colombia. Its validity, however, is questionable.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hsiou, Annie S.; Albino, Adriana M. (1 tháng 12 năm 2009). “Presence of the genus Eunectes (Serpentes, Boidae) in the Neogene of Southwestern Amazonia, Brazil”. Journal of Herpetology. 43 (4): 612–619. doi:10.1670/08-295.1. S2CID 55097666.
  2. ^ a b c d e McDiarmid, R. W.; Campbell, J. A.; Toure, T. (1999). Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference. 1. Washington, District of Columbia: Herpetologists' League. ISBN 1893777014.
  3. ^ a b c d Eunectes (TSN 209577) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ Eunectes beniensis tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát. Truy cập 12 December 2008.
  5. ^ Dirksen, Lutz (2002). Anakondas. Monographische Revision der Gattung Eunectes (Wagler, 1830) (bằng tiếng German). Münster: Natur und Tier-Verlag. ISBN 3-931587-43-6.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ Hoffstetter, R.; Rage, J. C. (1977). “Le gisement de vertébrés miocènes de La Venta (Colombie) et sa faune de serpents”. Annales de Paléontologie (Vertébrés) (bằng tiếng French). 63: 161–190.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Trăn anaconda Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trăn anaconda.
  • Dirksen L.; Böhme W. (2005). “Studies on anacondas III. A reappraisal of Eunectes beniensis Dirksen, 2002, from Bolivia, and a key to the species of the genus Eunectes Wagler, 1830 (Serpentes: Boidae)”. Russian Journal of Herpetology. 12 (3): 223–229.
  • Wagler, Johann Georg (1830). Natürliches System der Amphibien, mit vorangehender Classification der Säugetiere und Vögel. Ein Beitrag zur vergleichenden Zoologie (bằng tiếng German). München, Stuttgart & Tübingen: J. G. Cotta'schen Buchhandlung. tr. 167. doi:10.5962/bhl.title.58730 – qua Biodiversity Heritage Library.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  • Rivas, Jesús; Muñoz, María C.; Thorbjarnarson, John B.; Burghardt, Gordon M.; Holmstrom, William; Calle, Paul P. (2007). “Natural History of the green anaconda (Eunectes murinus) in the Venezuelan llanos”. Trong Henderson, Robert W.; Powell, Robert (biên tập). Biology of the Boas and Pythons (PDF). Eagle Mountain, Utah: Eagle Mountain Publishing. tr. 129–138. ISBN 978-0972015431. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  • Rivas, Jesús. “Life history and conservation of the green anaconda (Eunectes murinus)”. anacondas.org. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  • Trang web các loài động vật (anaconda xanh)
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q188622
  • Wikispecies: Eunectes
  • ADW: Eunectes
  • CoL: 4G38
  • EoL: 35643
  • EPPO: 1EUNEG
  • GBIF: 2465273
  • iNaturalist: 32211
  • ITIS: 209577
  • NCBI: 51875
  • Open Tree of Life: 1072293
  • Paleobiology Database: 38099

Từ khóa » Trăn Khổng Lồ Tvhay